UỶ ban nhân dân tỉnh hưng yên số: 845/QĐ-ubnd cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam



tải về 74.28 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu23.08.2016
Kích74.28 Kb.
#26381

UỶ BAN NHÂN DÂN

TỈNH HƯNG YÊN
Số: 845/QĐ-UBND

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc



Hưng Yên, ngày 17 tháng 5 năm 2013

QUYẾT ĐỊNH

Về việc kiện toàn Hội đồng Xét duyệt công nhận sáng kiến, giải pháp công tác, đề tài nghiên cứu tỉnh Hưng Yên



UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN


Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Thi đua - Khen thưởng; Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng;

Căn cứ Thông tư số 02/2011/TT-BNV ngày 24/01/2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ;

Căn cứ Quyết định số 1967/QĐ-UBND ngày 18/11/2011 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế về công tác thi đua, khen thưởng;

Xét đề nghị của Sở Nội vụ tại Tờ trình số 201/TTr-SNV ngày 04/5/2013,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Kiện toàn Hội đồng Xét duyệt công nhận sáng kiến, giải pháp công tác, đề tài nghiên cứu tỉnh Hưng Yên gồm các ông (bà) có tên sau:

* Thường trực Hội đồng:

1. Ông Nguyễn Khắc Hào, Phó Chủ tịch Thường trực UBND tỉnh- Chủ tịch Hội đồng;

2. Ông Hoàng Thế Oanh, Phó Giám đốc Sở Nội vụ - Phó Chủ tịch Thường trực Hội đồng;

3. Ông Ngô Xuân Thái, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ.



* Các Ủy viên:

1. Ông Trần Minh Hải, Phó Chánh Văn phòng UBND tỉnh;

2. Ông Bùi Quang Chung, Phó Giám đốc Sở Y tế;

3. Ông Đỗ Tiến Hùng, Phó Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo;

4. Ông Trần Văn Cường, Phó Giám đốc Sở Công thương;

5. Mời bà Nguyễn Thị Ánh Tuyết, Phó Chủ tịch Liên đoàn lao động tỉnh;

6. Mời ông Phạm Văn Khuê, Phó Trưởng ban, Ban Dân vận Tỉnh ủy.

Tùy theo nội dung từng cuộc họp của Hội đồng, Chủ tịch Hội đồng sẽ mời các đại diện các cơ quan liên quan tham gia.



* Tổ thư ký: (do Chủ tịch Hội đồng quyết định cụ thể)

Điều 2. Nhiệm vụ Hội đồng Xét duyệt công nhận sáng kiến, giải pháp công tác, đề tài nghiên cứu tỉnh Hưng Yên

1. Thẩm định, đánh giá, công nhận các sáng kiến, cải tiến kỹ thuật, giải pháp công tác, đề tài nghiên cứu khoa học của các tập thể, cá nhân thuộc các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh làm cơ sở để Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh xét tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh và các hình thức khen thưởng khác;

2. Trình cấp có thẩm quyền khen thưởng các đề tài khoa học, sáng kiến, giải pháp công tác được áp dụng trong phạm vi toàn tỉnh có hiệu quả thiết thực trong thực tiễn học tập, công tác và thực tiễn lao động, sản xuất.

Hội đồng Xét duyệt công nhận sáng kiến, giải pháp công tác, đề tài nghiên cứu tỉnh hoạt động theo nguyên tắc tập thể và theo quy chế (ban hành kèm theo quyết định này).

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Ông Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, các đơn vị liên quan và các ông (bà) có tên tại Điều 1 căn cứ quyết định thi hành./.

(Quyết định này thay thế Quyết định số 848/QĐ-UBND ngày 19/5/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thành lập Hội đồng Xét duyệt công nhận sáng kiến, giải pháp công tác, đề tài nghiên cứu tỉnh Hưng Yên)




TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

CHỦ TỊCH

(Đã ký)
Nguyễn Văn Thông



UỶ BAN NHÂN DÂN

TỈNH HƯNG YÊN


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc





QUY CHẾ

Hoạt động của Hội đồng Xét duyệt công nhận sáng kiến, giải pháp công tác, đề tài nghiên cứu tỉnh Hưng Yên

(Ban hành kèm theo Quyết định số 845/QĐ-UBND ngày 17/5/2013 của UBND tỉnh)
Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Chức năng, nhiệm vụ của Hội đồng Xét duyệt công nhận sáng kiến, giải pháp công tác, đề tài nghiên cứu tỉnh (sau đây gọi chung là Hội đồng)

Thẩm định, đánh giá, công nhận các sáng kiến, cải tiến kỹ thuật, giải pháp công tác, đề tài nghiên cứu khoa học của các tập thể, cá nhân thuộc các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh làm cơ sở để Hội đồng Thi đua Khen thưởng tỉnh xét tặng danh hiệu thi đua và các hình thức khen thưởng.

Trình cấp có thẩm quyền khen thưởng các đề tài khoa học, sáng kiến, giải pháp công tác được áp dụng trong phạm vi toàn tỉnh có hiệu quả thiết thực trong thực tiễn học tập, công tác và thực tiễn lao động, sản xuất.

Điều 2. Nguyên tắc hoạt động của Hội đồng

1. Hội đồng có nhiệm vụ xét duyệt công nhận sáng kiến, giải pháp công tác, đề tài nghiên cứu cấp tỉnh khi xét tặng danh hiệu thi đua và các hình thức khen thưởng khác.

2. Thực hiện đúng các quy định của pháp luật về giữ bí mật, công bố các thông tin có liên quan đến sáng kiến là đối tượng được xét duyệt, công nhận.

Điều 3. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng, nguyên tắc xét, công nhận sáng kiến

1. Phạm vi điều chỉnh: Quy chế này áp dụng đối với các sáng kiến, giải pháp công tác, đề tài nghiên cứu trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ (gọi tắt là sáng kiến), là kết quả lao động sáng tạo, trí tuệ, đẩy nhanh tiến bộ kỹ thuật, cải cách quản lý, tổ chức sản xuất lao động mang lại hiệu quả kinh tế xã hội, góp phần củng cố quốc phòng, an ninh, nâng cao đời sống nhân dân trên địa bàn tỉnh của tập thể, cá nhân thuộc các cơ quan, đơn vị trong tỉnh.

2. Đối tượng áp dụng: Các cá nhân (tác giả hoặc đồng tác giả có sáng kiến) thuộc các cơ quan, đơn vị, địa phương, các doanh nghiệp của tỉnh hiện đang công tác trong và ngoài tỉnh.

- Đối với đề tài nghiên cứu: Phải là người chủ trì đề tài hoặc là người có tên trong Ban chủ nhiệm đề tài gắn với nhiệm vụ nghiên cứu cụ thể.

- Đối với sáng kiến, giải pháp công tác: là người chủ trì hoặc đồng chủ trì.

- Đề tài nghiên cứu, sáng kiến, giải pháp công tác phải có nhân tố mới, có tính thực tiễn và áp dụng rộng rãi trong phạm vi toàn tỉnh.

3. Nguyên tắc xét, công nhận sáng kiến:

a) Sáng kiến được xét duyệt công nhận theo quy định này là sáng kiến khi xét tặng danh hiệu Chiến sỹ thi đua cấp tỉnh, Chiến sỹ thi đua toàn quốc và các danh hiệu thi đua khác; có sáng tạo trong việc cụ thể hóa các chủ trương, chính sách quy định của Đảng, Nhà nước, sáng kiến trong cải tiến kỹ thuật, áp dụng khoa học công nghệ mới, cải tiến lề lối làm việc, cải cách thủ tục hành chính hoặc mưu trí, sáng tạo trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu,…để nâng cao năng suất lao động, hiệu quả trong công tác, chiến đấu, góp phần phát triển kinh tế - xã hội.

b) Chỉ xét duyệt công nhận các sáng kiến là những vấn đề nghiên cứu hoặc sáng kiến, giải pháp công tác không trùng lặp, cụ thể:

- Sáng kiến chưa được cơ quan, đơn vị, địa phương áp dụng trong sản xuất, công tác;

- Sáng kiến chưa được các cơ quan quản lý quy định thành những biện pháp thực hiện như: tiêu chuẩn, quy trình, quy phạm, nội quy.

Trường hợp những giải pháp có cùng một nội dung do nhiều người nộp đơn đăng ký công nhận sáng kiến độc lập với nhau, thì người nào nộp đơn trước (tính thời điểm nhận đơn hoặc tính theo dấu bưu điện) sẽ được xem xét, công nhận.

c) Đặc cách công nhận:

- Đoạt giải trong Hội thi sáng tạo khoa học - kỹ thuật cấp tỉnh; khu vực, quốc tế;

- Có đề tài nghiên cứu khoa học công nghệ cấp bộ, ngành, trung ương và cấp nhà nước đã được nghiệm thu đạt loại khá trở lên và phải được ứng dụng mang lại hiệu quả kinh tế - xã hội;

- Các đề tài nghiên cứu khoa học được Hội đồng khoa học cấp tỉnh (Sở Khoa học và Công nghệ) công nhận là điều kiện để Hội đồng xem xét, quyết định công nhận;

- Sáng kiến cấp tỉnh được bảo lưu trong 03 năm kể từ năm được công nhận sáng kiến để làm cơ sở xét, tặng danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng khác.

Điều 4. Chế độ họp

1. Hội đồng định kỳ họp 2 lần trong năm hoặc họp bất thường do Chủ tịch Hội đồng triệu tập; các kỳ họp của Hội đồng được coi là hợp lệ phải có ít nhất trên 2/3 số thành viên trở lên có mặt. Trường hợp đặc biệt không tổ chức được cuộc họp thì Chủ tịch Hội đồng tổ chức lấy phiếu nhận xét, đánh giá và phiếu biểu quyết của các thành viên Hội đồng.

2. Hội đồng làm việc theo chế độ tập thể, áp dụng nguyên tắc bỏ phiếu biểu quyết theo đa số, sáng kiến được công nhận phải đạt từ 80% số phiếu hợp lệ trở lên.

Chương II

TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG

Điều 5. Tổ chức của Hội đồng

- Thường trực Hội đồng gồm: Chủ tịch và các Phó chủ tịch Hội đồng được sử dụng con dấu của đơn vị mình khi thi hành nhiệm vụ của Hội đồng.

- Các ủy viên của Hội đồng.

- Tổ thư ký Hội đồng.

- Cơ quan thường trực Hội đồng.

Điều 6. Nhiệm vụ của thành viên Hội đồng

- Chủ tịch Hội đồng: Lãnh đạo mọi hoạt động của Hội đồng; chủ trì và kết luận các phiên họp của Hội đồng.

- Các Phó Chủ tịch Hội đồng: Tham mưu, giúp việc cho Chủ tịch Hội đồng, thay mặt Chủ tịch Hội đồng ký các văn bản của Hội đồng, đôn đốc kiểm tra việc thực hiện quy chế và các quyết định của Hội đồng. Khi Chủ tịch Hội đồng vắng, phân công 01 Phó Chủ tịch điều hành phiên họp Hội đồng. Trong đó Phó Chủ tịch thường trực chịu trách nhiệm thường trực giải quyết các công việc của Hội đồng.

- Các ủy viên của Hội đồng: là đại diện cho cơ quan đoàn thể tham gia với tư cách đại diện cho một tổ chức, được sử dụng bộ máy của cơ quan mình để thực hiện những nhiệm vụ theo quy chế của Hội đồng. Ủy viên Hội đồng có nhiệm vụ tham gia ý kiến và tư vấn cho Hội đồng trong việc thẩm định, công nhận sáng kiến, giải pháp khoa học, kỹ thuật.

Các thành viên Hội đồng được phân công phụ trách các hoạt động sáng kiến của từng lĩnh vực phù hợp với chuyên môn nghiệp vụ; lập kế hoạch đôn đốc, hướng dẫn các hội đồng cơ sở duy trì các hoạt động sáng kiến, định kỳ tổng hợp và báo cáo về Thường trực Hội đồng.



- Tổ thư ký Hội đồng: Có nhiệm vụ ghi chép biên bản họp Hội đồng, tổng hợp ý kiến của các thành viên Hội đồng và những nhiệm vụ khác khi được Hội đồng phân công.

- Cơ quan thường trực Hội đồng: Ban Thi đua - Khen thưởng, Sở Nội vụ có trách nhiệm dự thảo các văn bản thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của thường trực Hội đồng; tiếp nhận hồ sơ đề nghị công nhận sáng kiến; tổ chức triển khai các kết luận của Hội đồng; thường trực giải quyết các công việc nghiệp vụ của Hội đồng; tổng hợp, báo cáo công tác của Hội đồng và chuẩn bị các điều kiện đảm bảo cho hoạt động trong năm của Hội đồng.

Chương III

THẨM QUYỀN, THỦ TỤC HỒ SƠ XÉT DUYỆT CÔNG NHẬN SÁNG KIẾN

Điều 7. Thẩm quyền công nhận sáng kiến

1. Thẩm quyền công nhận sáng kiến cấp tỉnh là Chủ tịch Hội đồng Xét duyệt công nhận sáng kiến, giải pháp công tác, đề tài nghiên cứu để xét duyệt công nhận sáng kiến, giải pháp công tác, đề tài nghiên cứu cấp tỉnh khi xét tặng các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng khác.

2. Quyết định công nhận sáng kiến được cấp cho cá nhân có sáng kiến. Sáng kiến của tập thể tác giả (đồng tác giả) thì Quyết định công nhận sáng kiến được cấp cho từng người, trong đó ghi rõ họ, tên của đồng tác giả.

Điều 8. Thủ tục để xét, công nhận sáng kiến

1. Hồ sơ hợp lệ theo quy định.

2. Nêu đầy đủ họ, tên, địa chỉ, chức vụ, trình độ chuyên môn của tác giả, đồng tác giả, những tập thể, cá nhân tham gia hỗ trợ và tổ chức thực hiện sáng kiến.

Điều 9. Hồ sơ đăng ký công nhận sáng kiến khi xét, tặng danh hiệu Chiến sỹ thi đua cấp tỉnh, Chiến sỹ thi đua toàn quốc

1. Tác giả có sáng kiến phải làm đơn đăng ký nộp cho cơ quan, đơn vị, địa phương, doanh nghiệp nơi mình làm việc, công tác để được đề nghị cấp có thẩm quyền xét duyệt công nhận sáng kiến khi xét tặng danh hiệu thi đua, nội dung như sau:

- Họ và tên, chức vụ, trình độ chuyên môn, nhiệm vụ chủ yếu, đơn vị công tác của tác giả sáng kiến;

- Nêu thực trạng nhiệm vụ, công tác trước khi áp dụng sáng kiến; những yếu tố khách quan, chủ quan của những giải pháp, sáng kiến được đề xuất trong thực hiện nhiệm vụ, công tác;

- Tên sáng kiến và lĩnh vực áp dụng;

- Mô tả nội dung, bản chất của sáng kiến;

- Khả năng áp dụng, phạm vi áp dụng sáng kiến; nếu đã được áp dụng thì nêu những lợi ích mang lại hiệu quả và nhân rộng của sáng kiến;

- Ký, ghi rõ họ tên.

2. Hồ sơ gồm có: Tờ trình của cơ quan, đơn vị, địa phương, doanh nghiệp đề nghị; Quyết định công nhận sáng kiến cấp cơ sở; Báo cáo thành tích sáng kiến của tác giả.

3. Tài liệu mô tả sáng kiến và các tài liệu có liên quan khác về sản phẩm và lợi ích thiết thực của sáng kiến hoặc các giấy tờ khác có liên quan.



Điều 10. Tuyến trình và trình tự xét công nhận sáng kiến

1. Sáng kiến cấp tỉnh có giá trị sử dụng bảo lưu trong 03 năm kể từ năm được công nhận sáng kiến để làm cơ sở xét, tặng danh hiệu thi đua.

2. Hội đồng Sáng kiến cấp cơ sở (các sở, ban, ngành, các Ban Đảng Tỉnh ủy, Mặt trận, Hội, đoàn thể; các doanh nghiệp thuộc tỉnh, các huyện, thành phố...) xem xét, công nhận sáng kiến và thực hiện theo nguyên tắc cơ quan, đơn vị, địa phương, doanh nghiệp nào quản lý về tổ chức, cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và quỹ lương thì cơ quan đó trình cấp có thẩm quyền xem xét, công nhận.

3. Các sáng kiến đề nghị Hội đồng Xét duyệt công nhận sáng kiến, giải pháp công tác, đề tài nghiên cứu công nhận thì hồ sơ gửi về Thường trực Hội đồng (Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh, 03 bộ).

4. Thường trực Hội đồng cấp tỉnh tiếp nhận hồ sơ, xem xét, phân loại hồ sơ đăng ký sáng kiến của các tác giả và sao gửi các thành viên Hội đồng nghiên cứu trước khi họp Hội đồng 05 ngày.

5. Tổ chức họp xét duyệt công nhận sáng kiến:

- Thành phần tham dự họp: Gồm các thành viên của Hội đồng. Theo tính chất của từng cuộc họp, Chủ tịch Hội đồng có thể xem xét mời các đại diện các sở, ban ngành có liên quan để tham gia họp.

- Thường trực Hội đồng chuẩn bị chương trình, nội dung và những vấn đề liên quan khi họp xét duyệt công nhận sáng kiến.

- Thành viên Hội đồng tham gia ý kiến nhận xét, đánh giá, tiến hành bỏ phiếu biểu quyết.

- Thư ký cuộc họp kiểm phiếu, lập và thông qua biên bản kiểm phiếu, kết quả bỏ phiếu.

- Chủ tịch Hội đồng kết luận cuộc họp.

Điều 11. Thời hạn xét duyệt công nhận sáng kiến

1. Cơ quan, đơn vị, địa phương nhận đơn đăng ký sáng kiến phải ghi vào sổ đăng ký sáng kiến và thông báo cho người nộp đơn; đồng thời lập thủ tục trình Hội đồng để xem xét, công nhận sáng kiến theo quy định.

2. Đối với những giải pháp cần tiến hành thực nghiệm hoặc áp dụng thử nghiệm trước khi quyết định công nhận hoặc không công nhận sáng kiến thì có thể kéo dài thời hạn theo yêu cầu của thử nghiệm và thông báo cho tác giả biết bằng văn bản.

3. Những trường hợp đủ điều kiện công nhận sáng kiến thì Hội đồng ra quyết định công nhận sáng kiến. Trường hợp không đủ điều kiện công nhận sáng kiến, thì có văn bản trả lời cho cơ quan, đơn vị, địa phương, doanh nghiệp đề nghị công nhận.

4. Thời gian trình hồ sơ xét duyệt công nhận sáng kiến, giải pháp công tác, đề tài nghiên cứu cấp tỉnh áp dụng theo quy định về trình khen thưởng thường xuyên hàng năm của tỉnh.

Chương IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 12. Mối quan hệ làm việc

Các thành viên của Hội đồng làm việc theo nguyên tắc tập thể.

Tùy theo nội dung từng cuộc họp, Hội đồng mời đại diện các cơ quan liên quan dự họp để tham gia, đánh giá, xem xét các sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học.

Các cơ quan liên quan với Hội đồng là quan hệ phối hợp, có nhiệm vụ phối hợp với Hội đồng để tổ chức các hoạt động nhằm khuyến khích, tìm tòi, phát minh, sáng kiến, giải pháp khoa học kỹ thuật, đề án công tác..., giới thiệu với Hội đồng xem xét công nhận và đề xuất việc áp dụng các sáng kiến vào thực tiễn đời sống xã hội.



Điều 13. Kinh phí hoạt động

1. Chi cho công tác thẩm định, xét duyệt sáng kiến, giải pháp, đề tài nghiên cứu khi xét tặng danh hiệu Chiến sỹ thi đua cấp tỉnh, Chiến sỹ thi đua toàn quốc, mỗi hồ sơ được chi bằng 30% mức lương tối thiểu; chi cho phục vụ họp Hội đồng bằng 15% mức lương tối thiểu/người/cuộc họp.

2. Chi cho các cuộc thanh tra, kiểm tra, hội nghị, hội thảo và các hoạt động liên quan của Hội đồng (thực hiện theo quy định về chi hội nghị, tiếp khách của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên).

Điều 14. Khen thưởng, kỷ luật

Các thành viên Hội đồng có thành tích trong thực hiện nhiệm vụ được thường trực Hội đồng xem xét trình cấp có thẩm quyền khen thưởng. Trường hợp thành viên Hội đồng không thực hiện đúng chức trách, nhiệm vụ, quyền hạn của mình thì tùy theo mức độ sai phạm Chủ tịch Hội đồng sẽ xem xét, nhắc nhở hoặc đưa ra thường trực Hội đồng biểu quyết để bổ sung, thay thế.



Điều 15. Điều khoản thi hành

Quy chế này là căn cứ hoạt động của Hội đồng và được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế khi có 2/3 ủy viên biểu quyết tán thành.



Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan căn cứ tình hình thực tiễn thành lập Hội đồng sáng kiến của cấp mình cho phù hợp./.
Каталог: Lists -> vbpq -> Attachments
Attachments -> TỈnh bến tre độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> Ban hành kèm theo Thông tư số: 29/2004/tt-btnmt
Attachments -> BỘ y tế CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> BỘ TƯ pháp cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> CHÍnh phủ CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> PHỤ LỤC: MẪu văn bảN Áp dụng thống nhất trong công tác bổ nhiệM (Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2012/tt-btp ngày 01 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp) Mẫu số: 01/bncb
Attachments -> PHỤ LỤc I khung thời gian trích khấu hao các loại tài sản cố ĐỊNH
Attachments -> BỘ giao thông vận tảI
Attachments -> UỶ ban nhân dân tỉnh sơn la cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
Attachments -> PHỤ LỤc số I mẫu phiếu nhận hồ SƠ

tải về 74.28 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương