UỶ ban nhân dân tỉnh bến tre



tải về 0.66 Mb.
trang1/7
Chuyển đổi dữ liệu05.09.2017
Kích0.66 Mb.
#32910
  1   2   3   4   5   6   7

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
--------


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------


Số: 15/2012/QĐ-UBND

Bến Tre, ngày 07 tháng 6 năm 2012

QUYẾT ĐỊNH

Ban hành Bảng giá tính lệ phí trước bạ xe ô tô trên địa bàn tỉnh Bến Tre

_______________



UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;

Căn cứ Thông tư số 124/2011/TT-BTC ngày 31 tháng 8 năm 2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 2504/TTr-STC ngày 04 tháng 6 năm 2012,



QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá tính lệ phí trước bạ xe ôtô trên địa bàn tỉnh Bến Tre.

Điều 2. Quy định về áp dụng Bảng giá tính lệ phí trước bạ xe ô tô

1. Bảng giá tính lệ phí trước bạ xe ô tô quy định tại Điều 1 Quyết định này được áp dụng đối với xe mới (100%).

2. Đối với những loại xe đã qua sử dụng: Giá tính lệ phí trước bạ là giá xe mới (100%) nhân (x) với tỷ lệ % chất lượng còn lại của xe.

Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của xe: căn cứ vào năm sản xuất và thời gian đã sử dụng của xe.

a) Xe nhập khẩu lần đầu vào Việt Nam đã qua sử dụng (kê khai lệ phí trước bạ lần đầu tại Việt Nam): chất lượng còn lại của xe là 85%.

b) Đối với xe đã qua sử dụng thực hiện chuyển nhượng tại Việt Nam (kê khai lệ phí trước bạ từ lần thứ hai trở đi tại Việt Nam): tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của xe tương ứng với thời gian đã sử dụng, cụ thể như sau:



Thời gian đã sử dụng

Chất lượng còn lại (%)

Sử dụng trong 01 năm

85

Trên 01 năm đến 03 năm

70

Trên 03 năm đến 06 năm

50

Trên 06 năm đến 10 năm

30

Trên 10 năm

20

c) Đối với những xe đã qua sử dụng không xác định được năm sản xuất và thời gian đã sử dụng: chất lượng còn lại của xe là 50%.

3. Đối với xe mua bán qua hình thức đấu giá, thanh lý trực tiếp thì giá tính lệ phí trước bạ theo giá hoá đơn bán hàng.

4. Giá tính lệ phí trước bạ quy định tại Khoản 1 và Khoản 2, Điều 2 của Quyết định này được áp dụng đối với xe ô tô trong trường hợp:

a) Giá bán hàng ghi trên hoá đơn bán hàng của đại lý xuất cho khách hàng thấp hơn giá bán hàng do cơ sở sản xuất thông báo.

b) Không xác định được giá trị thực tế chuyển nhượng hoặc kê khai giá trị chuyển nhượng thấp hơn giá do Uỷ ban nhân dân tỉnh quy định.

5. Đối với phương tiện vận tải được lắp đặt các thiết bị chuyên dùng gắn liền với phương tiện đó như: xe ô tô chuyên dùng chở hàng đông lạnh được lắp đặt hệ thống máy lạnh, xe ô tô chuyên dùng dò sóng được lắp đặt hệ thống ra đa thì giá tính lệ phí trước bạ là toàn bộ giá trị tài sản, bao gồm cả các thiết bị chuyên dùng gắn liền với phương tiện vận tải đó.

6. Đối với những loại xe ôtô nhập khẩu, không phổ biến trên thị trường không có trong Bảng giá do Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành thì áp dụng theo giá thị trường của loại xe ô tô tương ứng hoặc xác định bằng (=) giá nhập khẩu (theo giá tính thuế nhập khẩu mà cơ quan Hải quan đã xác định) tại cửa khẩu (CIF), cộng (+) thuế nhập khẩu, cộng (+) thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có), cộng (+) thuế giá trị gia tăng theo chế độ quy định đối với loại ô tô tương ứng (không phân biệt đối tượng phải nộp hay được miễn nộp thuế).

7. Đối với những loại xe trong nước sản xuất mới phát sinh mà trong Bảng giá do Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành không có thì cơ quan thuế tạm thời tính lệ phí trước bạ theo giá hoá đơn bán hàng, đồng thời có ý kiến đề xuất Sở Tài chính để trình Uỷ ban nhân dân tỉnh bổ sung, sửa đổi Bảng giá tính lệ phí trước bạ xe ô tô trên địa bàn tỉnh.



Điều 3. Điều khoản thi hành

1. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ngành tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau (mười) 10 ngày kể từ ngày ký ban hành./.

Nơi nhận:
- Như Điều 3 (thực hiện);

- TT TU, TT HĐND tỉnh (để báo cáo);

- Vụ Pháp chế - BTC (để báo cáo);

- Tổng Cục thuế - Bộ Tài chính;

- Cục KTVBQPPL – BTP (để kiểm tra);

- Đoàn ĐBQH tỉnh Bến Tre (để báo cáo);

- CT, các PCT. UBND tỉnh;

- Website Chính phủ;

- Website tỉnh;

- Sở Tư pháp;

- Báo Đồng Khởi, Đài PT-TH tỉnh;

- Trung tâm Công báo tỉnh (02 bản);

- Phòng Tiếp dân (để niêm yết);

- N/c TCĐT;

- Lưu: VT.


TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH

(Đã ký)


Cao Văn Trọng


Каталог: sites -> default -> files -> van-ban
files -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc ĐĂng ký thất nghiệP
files -> BỘ TÀi chính —— Số: 25/2015/tt-btc cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
files -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc TỜ khai của ngưỜi hưỞng trợ CẤP
files -> BỘ giáo dục và ĐÀo tạO –––– Số: 40
van-ban -> BỘ y tế CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập – Tự do – Hạnh phúc
files -> Mẫu số 1: Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2003/tt-blđtbxh ngày 22 tháng 9 năm 2003 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội Tên đơn vị Số V/v Đăng ký nội quy lao động CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
files -> CỦa bộ XÂy dựng số 04/2008/QĐ-bxd ngàY 03 tháng 4 NĂM 2008 VỀ việc ban hành “quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựNG”
van-ban -> THỦ TƯỚng chính phủ Số: 92

tải về 0.66 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
  1   2   3   4   5   6   7




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương