6. Các dự án ưu tiên đầu tư:
Nâng cấp đồng bộ hệ thống hạ tầng toàn xã, phòng tránh bão lũ, biến đổi khi hậu, sạt lỡ ...; hệ thống các công trình đầu mối phục vụ sản xuất; hệ thống công trình hạ tầng xã hội.
Thống kê dự án đầu tư xây dựng theo thứ tự ưu tiên (xem phụ lục 08, 09 và 10);
Các giải pháp huy động vốn:
- Thực hiện công tác chuẩn bị đầu tư, chuẩn bị nguồn đối ứng để sử dụng hiệu quả vốn ngân sách nhà nước cấp;
- Tập trung rà soát quỹ đất sử dụng kém hiệu quả để chuyển mục đích tạo nguồn thu cấp quyền đáp ứng nhu cầu đầu tư;
Tổ chức công bố quy hoạch, quản lý quỹ đất công, cắm mốc chỉ giới xây dựng để giảm chi phí đền bù, giải phóng mặt bằng khi triển khai xây dựng;
Đẩy mạnh xã hội hóa trong các lĩnh vực y tế, giáo dục, văn hóa, thể thao;
Tạo điều kiện hổ trợ cho nhân dân được tiếp cận các nguồn vốn vay ưu đãi của Nhà nước để đầu tư vào sản xuất, chế biến thủy hải sản; ứng dụng khoa học công nghệ tiến bộ vào sản xuất, kinh doanh;
Tiếp tục cải cách thủ tục hành chính, tạo môi trường thu hút doanh nghiệp hợp tác đầu tư kinh doanh vào địa bàn; đồng thời hỗ trợ đào tạo, khuyến khích nhân dân tiếp cận thông tin thị trường để mạnh dạn đầu tư kinh doanh, phát triển thêm ngành nghề mới;
Điều 2. Trên cơ sở quy hoạch được duyệt, UBND xã Hải Dương có trách nhiệm:
Tổ chức cắm mốc giới quy hoạch, công bố quy hoạch và quản lý theo quy hoạch; quá trình thực hiện cần theo dõi, rà soát, tổng hợp và báo cáo các nội dung cần thiết phải điều chỉnh để UBND thị xã xem xét quyết định;
Điều 3. Quyết định có hiệu lực thực hiện kể từ ngày ký;
Điều 4. Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân thị xã, Trưởng phòng Quản lý Đô thị, Chủ tịch UBND xã Hải Dương và thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
- Như điều 4; CHỦ TỊCH
- TT HĐND thị xã;
- Chủ tịch, các PCT UBND thị xã; (Đã ký)
- Văn phòng, CV kinh tế;
- Lưu VT.
Nguyễn Xuân Ty
Phụ lục 1. Kết quả đánh giá 19 tiêu chí xây dựng nông thôn mới:

Phụ lục 02: Hiện trạng sử dụng đất:

Phụ lục 03. Định hướng nhu cầu sử dụng đất đến năm 2020:

Phụ lục 04. Các chỉ tiêu chung và các thông số kiến trúc cảnh quan
Phụ lục 05. Định hướng hệ thống giao thông đến năm 2020:
STT
|
Tên đường
|
Tên tuyến
|
Chiều dài (km)
|
|
I
|
Đường trục xã:
|
|
1
|
Quốc lộ 49b cũ
|
Trường V. Dương - Nhà ông Phạm Bé
|
0,8
|
|
1
|
Quốc lộ 49b cũ
|
Nhà thờ họ Đào - Nhà ông Đào Nghệ
|
0,7
|
|
II
|
Đường trục thôn, liên xóm:
|
|
1
|
Đường ra biển 1
|
Quốc lộ 49b (V.Trị) – Bãi tắm biển
|
0,6
|
|
2
|
UBND xã
|
Đường QL49b cũ - Phá Tam Giang
|
0,35
|
|
3
|
Đê bầu yêu
|
Nhà Ông Thuận- Nhà ông Cường
|
0,5
|
|
4
|
Đê bàu lạch thiều
|
Khu thủy diện – Nhà Võ Núi(Cồn dài)
|
0,35
|
|
5
|
Đê chùa
|
KĐC2 – Nhà ông Lê Xít
|
0,35
|
|
6
|
Đê ông Có
|
Đường QL49b cũ - Khu Định Cư 2
|
0,12
|
|
7
|
Hương Giang
|
Đê Kè - Xóm Cồn Đâu
|
0,45
|
|
8
|
Đường ra biển 2
|
Đê kè biển-Bãi tắm ( thôn TDT Đông)
|
1,7
|
|
|
III
|
Đường trục ngõ xóm:
|
| -
|
Đường ông Xoẹt
|
QL49b – Nhà ông Lê Xoẹt
|
0,075
|
|
| -
|
Đường ông Thọ
|
QL49b – Nhà ông Huỳnh Trọng Thọ
|
0,05
|
|
| -
|
Đường ông Toản
|
QL49b – Nhà ông Lê Như Toản
|
0,06
|
|
| -
|
Đường Bà Diệp
|
QL49b – Nhà bà Lê Thị Diệp
|
0,1
|
|
| -
|
Đường ông Thọ
|
Nhà ông Toản– Nhà ông Nguyễn Văn Thọ
|
0,046
|
|
| -
|
Đường ông Doan
|
QL49b – Nhà ông Lê Doan
|
0,07
|
|
| -
|
Đường ông Đoan
|
QL49b - Nhà ông Đỗ Viết Đoan
|
0,086
|
|
| -
|
Đường ông Vũ
|
QL49b – Nhà ông Lê Văn Vũ
|
0,05
|
|
| -
|
Đường ông Cặp
|
Nhà ông Cặp – Nhà Bà Lê Thị Mỹ
|
0,053
|
|
| -
|
Đường ông Hóa
|
Nhà ông Hóa – Nhà ông Lê Chấm
|
0,276
|
|
| -
|
Đường ông Tuấn
|
QL49b – Nhà ông Lê Tấn Tuấn
|
0,07
|
|
| -
|
Đường ông Lộc
|
QL49b – Nhà ông Đỗ Khắc Lộc
|
0,07
|
|
| -
|
Đường ông Chấm
|
QL49b – Nhà ông Lê Chấm
|
0,053
|
|
| -
|
Đường ông Thắng
|
QL49b – Nhà ông Đỗ Đức Thắng
|
0,035
|
|
| -
|
Đường ông Cánh
|
QL49b – Nhà ông Lê Cánh
|
0,045
|
|
| -
|
Đường ông Chư
|
QL49b – Nhà ông Huỳnh Chư
|
0,047
|
|
| -
|
Đường ông Yêm
|
Nhà ông Chư – Nhà ông Lê Yêm
|
0,06
|
|
| -
|
Đường ông Yêm
|
QL49b – Nhà ông Lê Yêm
|
0,047
|
|
| -
|
Đường ông Hòa
|
Nhà ông Yêm – Nhà ông Huỳnh Hòa
|
0,09
|
|
| -
|
Đường ông Đủ
|
QL49b – Nhà ông Lê Đủ
|
0,125
|
|
| -
|
Đường ông Lễ
|
Nhà ông Lễ - Nhà ông Tống Sự
|
0,145
|
|
| -
|
Đường Nhà Thờ
|
Nhà thờ - Nhà ông Đỗ Hoán
|
0,06
|
|
| -
|
Đường ông Linh
|
QL49b – Nhà ông Vũ Ngọc Linh
|
0,167
|
|
| -
|
Đường ông Quý
|
QL49b – Nhà ông Lê Quý
|
0,105
|
|
| -
|
Đường ông Diệt
|
Nhà ông Diệt – Nhà ông Nguyễn Đẳng
|
0,060
|
|
| -
|
Đường kênh mương 1
|
QL49b - Kênh mương
|
0,13
|
|
| -
|
Đường kênh mương 2
|
QL49b – nhà bà Lê Thị Thẻo
|
0,130
|
|
| -
|
Đường ông Doãn
|
QL49b – Nhà ông Hồ Doãn
|
0,077
|
|
| -
|
Đường ông Tích
|
QL49b – Nhà ông Lê Tích
|
0,105
|
|
| -
|
Đường ông Phát
|
QL49b – Nhà ông Lê Phát
|
0,105
|
|
| -
|
ĐườngVĩnh Thành
|
Xóm Vĩnh Thành - Khu vực Xóm
|
0,53
|
|
| -
|
Đường Bà Thiên
|
Nhà Bà Thiên – Nhà ông Hồ Doãn
|
0,5
|
|
| -
|
Đường Khu tập thể
|
Khu tập thể GV- Nguyễn Hữu Quyền
|
0,15
|
|
| -
|
Đường ông Sỹ
|
Nhà ông Sỹ - Nhà ông Nguyễn Mạnh
|
0,06
|
|
| -
|
Đường ông Đoài
|
Nhà ông Đoài – Nhà ông Lê Thiều
|
0,12
|
|
| -
|
Đường ông Họa
|
Nhà ông Họa – Nhà ông La Triều
|
0,04
|
|
| -
|
Đường ông Lé
|
Nhà ông Lé – Nhà ông Lê Quyền
|
0,03
|
|
| -
|
Đường xóm Còn Cát
|
Nhà bà Phải – nhà bà Thanh
|
0.07
|
|
| -
|
Đường ông Xít
|
Nhà ông Xít – Nhà ông Lê Hồng
|
0,06
|
|
| -
|
Đường ông Lớn
|
Nhà ông Lớn - Miếu xóm Đồng
|
0,5
|
|
| -
|
Đường ông Phong
|
Nhà ông Phong – Nhà ông Huỳnh Tán
|
0,19
|
|
| -
|
Đường ông Côi
|
Nhà ông Côi – Nhà Thờ Trần Hai
|
0,37
|
|
| -
|
Đường Bà Gái
|
Nhà Bà Gái – Nhà Bà Phạm Thị Bích
|
0,14
|
|
| -
|
Đường ông Bốn
|
Nhà ông Bốn – Nhà ông Đào Phi Phong
|
0,16
|
|
| -
|
Đường ông Tại
|
Nhà Bà Tại – Nhà ông Huỳnh Tải
|
0,16
|
|
| -
|
Đường ông Đối
|
Nhà ông Đối - Nhà Bà Lê Thị Tỵ
|
0,16
|
|
| -
|
Đường ông Viên
|
Nhà ông Bốn – Nhà ông Trần Đình viên
|
0,11
|
|
| -
|
Đường ông Càng
|
Nhà ông Càng – Nhà ông Trần Châu
|
0,08
|
|
| -
|
Đường Bà Vét
|
Nhà Bà Vét – Nhà Bà Nguyễn Thị Nghi
|
0,08
|
|
| -
|
Trần Hai
|
Nhà ông Hai – Nhà ông Trần Đình Cần
|
0,065
|
|
| -
|
Đường Miếu Xóm
|
Miếu Xóm Mới – Nhà ông Phạm Thuận
|
0,065
|
|
| -
|
Đường ông Xức
|
Nhà ông Xức – Nhà ông Phạm Kham
|
0,05
|
|
| -
|
Đường ông Đông
|
Nhà ông Đông – Nhà ông Trần Minh
|
0,1
|
|
| -
|
Đường ông Lé
|
Nhà ông Lé – Nhà ông Huỳnh Thụ
|
0,75
|
|
| -
|
Đường ông Toản
|
Nhà ông Toản – Nhà ông Lê Ngọc Tạo
|
0,4
|
|
| -
|
Đường ông Cót
|
Nhà ông Đoàn Cót – Nhà ông Toản
|
0,4
|
|
| -
|
Đường ông Đoan
|
Nhà ông Đoàn – Nhà ông Lê Hữu Việt
|
0,06
|
|
| -
|
Đường ông Kiệm
|
Nhà ông Kiệm – Nhà ông Hà Trọng Sử
|
0,15
|
|
| -
|
Đường ông Cường
|
Nhà ông Cường – Nhà ông Phan Nhơn
|
0,15
|
|
| -
|
Đường ông Trai
|
Nhà ông Trai - Miếu Cồn Đâu
|
0,135
|
|
| -
|
Đường ông Chậm
|
Nhà ông Chậm – Nhà ông Đặng Phương
|
0,08
|
|
| -
|
Đường ông Được
|
Nhà ông Được – Nhà ông Phan Điểm
|
0,085
|
|
| -
|
Đường ông Nhân
|
Nhà ông Nhân - Nhà ông Trần Dình
|
0,2
|
|
| -
|
Đường ông Sáu
|
Nhà ông Sáu – Nhà ông Đặng Thận
|
0,45
|
|
| -
|
Đường ông Tường
|
Nhà ông Tường – Nhà anh Huynh
|
0,15
|
|
| -
|
Đường ông Chinh
|
Nhà ông Chinh – Nhà ông Trần Lành
|
0,1
|
|
| -
|
Đường ông Dũng
|
Nhà ông Kha – Nhà ông Dũng
|
0,05
|
|
| -
|
Đường ông Công
|
Nhà ông Nghệ - Nhà ông Võ Công
|
0,05
|
|
| -
|
Đường ông Kiểu
|
Nhà ông Kiểu – Nhà ông Đào Hào
|
0,2
|
|
|
IV
|
Đường trục nội đồng:
|
|
|
|
1
|
Đường Bến đò
|
Khu Cao Triều Vĩnh Trị – Bến đò củ
|
1,2
|
|
|
2
|
Đường đình làng
|
QL49b(mầm non)- đê phá
|
0,3
|
|
|
3
|
Đường Đê học vụ
|
Đê ngăn mặn - Miếu âm linh
|
0,3
|
|
|
4
|
Đường Âm linh
|
Miếu âm linh - phá tam giang
|
0,2
|
|
|
5
|
Đường trường học
|
Trường Vĩnh Dương – Nghĩa trang
|
0,3
|
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |