ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
PHỤ LỤC SỐ 3 :
BẢNG HƯỚNG DẪN XÁC ĐỊNH TỶ LỆ CÒN LẠI CỦA CÁC KẾT CẤU CHÍNH NHÀ CỬA VÀ PHÂN ĐỊNH DIỆN TÍCH TRONG NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 928 / 2008/ QĐ-UBND ngày 16 / 4/ 2008 của UBND tỉnh )
------*****-------
A - BẢNG XÁC ĐỊNH TỶ LỆ CÒN LẠI CỦA CÁC KẾT CẤU CHÍNH NHÀ CỬA :
| | TỶ LỆ CÒN LẠI |
Mã số
| KẾT CẤU |
> 80%
(A)
|
70 80%
(B)
|
60 70%
(C)
|
50 60%
(D)
|
40 50%
(E)
|
< 40%
(F)
|
30001
|
Kết cấu bằng bê tông cốt thép gồm: khung cột, dầm, sàn bê tông, trần bê tông...
|
Lớp trát bảo vệ bị bong tróc,bê tông bắt đầu bị nứt
|
Bê tông nứt,cốt thép bắt đầu rỉ
|
Bê tông có nhiều vết nứt, cốt thép có chỗ bị cong vênh
|
Kết cấu bắt đầu cong vênh
|
Bê tông nứt rạn nhiều chỗ,cốt thép bị đứt nhiều chỗ
|
Kết cấu mất khả năng chống đỡ, cần sữa chữa phá bỏ
|
30003
|
Kết cấu bằng gạch gồm móng,tường, cột..
|
Lớp trát bảo vệ bắt đầu bị bong tróc, có vết nứt nhỏ
|
Vết nứt rộng, sâu tới gạch
|
Lớp trát bảo vệ bong tróc nhiều nhiều chỗ có vết nứt rộng
|
Nhiều chỗ gạch bắt đầu mục,kết cấu bị thấm nước
|
Các vết nứt thông suốt bề mặt,có chỗ bị lở,đổ
|
Hầu hết kết cấu bị rạn nứt, nhiều chỗ bị mục đổ hay hỏng hoàn toàn
|
30005
|
Kết cấu đỡ mái bằng gỗ hoặc sắt
|
Bát đầu bị mối mọt hoặc bị rỉ
|
Bị mối mọt hoặc bị rỉ nhiều chỗ
|
Bị mục hoặc rỉ ăn sâu nhiều chỗ, kết cấu bắt đầu bị cong vênh
|
Kết cấu bị cong vênh nhiều,có chỗ bắt đầu bị gãy hoặc bị đứt
|
Kết cấu bị cong vênh nhiều,nhiều chỗ đứt rời
|
Nhiều chỗ đứt rời,mất khả năng chống đỡ, cần sữa chữa hoặc phá bỏ
|
30007
|
Mái bằng , mái ngóí, mái tôn, mái fibrociment
|
Chất liệu lợp mái bị hư hỏng nhà bị dột,tiêu chuẩn đánh giá dựa trên mức độ hư hỏng nặng hay nhẹ và diện tích hư hỏng của mái
|
< 20%
diện tích mái bị hư hỏng
|
20%30%
diện tích mái bị hư hỏng
|
30%40%
diện tích mái bị hư hỏng
|
40%50%
diện tích mái bị hư hỏng
|
50%60%
diện tích mái bị hư hỏng
|
> 60%
diện tích mái bị hư hỏng
|
B- BẢNG PHÂN ĐỊNH DIỆN TÍCH TRONG NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG
1/ Xác định diện tích sử dụng nhà ở: Diện tích sử dụng (m2) là tổng diện tích nhà ở và diện tích phụ được tính theo qui định sau:
a) Diện tích ở: Là tổng diện tích (m2) các phòng dùng để ở tính theo kích thước thông thủy tính từ bề ngoài lớp trát bên trong nhưng không trừ bề dày của lớp vật liệu ốp chân tường và không tính diện tích các ống rác, khói, thông hơi, điện nước . .. đặt trong phòng hay bộ phận đó dùng để ở bao gồm:
- Phòng ở (ăn, ngủ, sinh hoạt chung, phòng khách .. .) trong nhà ở của căn hộ.
- Phòng ở, phòng ngủ trong nhà tập thể, nhà ở kiểu khách sạn.
- Các tủ tường, tủ xây, tủ lẫn có cửa mở về phía trong phòng ở.
- Diện tích phần dưới cầu thang bố trí trong các phòng ở của căn hộ (nếu chiều cao từ mặt nền đến mặt dưới cầu thang dưới 1,6m thì không tính phần diện tích này).
b) Diện tích phụ: Là tổng diện tích (m2) các phòng phụ hoặc bộ phận sau đây:
- Bếp (Chỗ đun nấu, rửa, gia công, chuẩn bị) không kể diện tích chiếm chỗ của ống khói, ống rác, ống cấp thoát nước ...
- Phòng tắm rửa, giặt, xí, tiểu và lối đi bên trong các phòng đối với nhà ở thiết kế khu vệ sinh tập trung.
- Kho.
- Một nửa diện tích lôgia.
- Một nửa diện tích ban công,diện tích tiền sảnh.(hoặc tính trực tiếp theo khối lượng thực tế (1m2) với đơn giá tại mục “Ghi chú 2” tại Phụ lục số 1 của Quyết định này.
- Các hành lang, lối đi của căn hộ hoặc các phòng ở.
- Các lối đi,lối vào, phòng đệm của khu bếp hay khu tắm rửa,giặt,xí,tiểu tập trung.
- Các tủ xây,tủ lẫn của căn hộ có cửa mở về phía trong các bộ phận hay phòng phụ.
2/ Xác định diện tíchsử dụng công trình công cộng: Diện tích sử dụng (m2) là tổng diện tích làm việc và diện tích phụ được tính:
a) Diện tích làm việc: Là tổng diện tích (m2) các phòng làm việc chính, các phòng làm việc phụ trợ (ngoại trừ diện tích buồng thang hành lang, buồng đệm và các phòng kỹ thuật) và diện tích hành lang kết hợp phòng học trong tường, kết hợp làm chỗ đợi, ngồi chơi trong bệnh viện, nhà an dưỡng, nhà hát, rạp chiếu bóng, câu lạc bộ. ..
Chú ý: Khi tính diện tích sử dụng của các nhà xưởng vận dụng như nhà làm việc để tính toán.
b) Diện tích phụ: Là tổng diện tích (m2) các phòng phụ hoặc bộ phận như: Buồng thang, hành lang, buồng đệm, các phòng kỹ thuật, khu phụ vệ sinh.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |