TUẦN 11 Thứ hai, ngày 02 tháng 11 năm 2015



tải về 257.02 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu06.08.2016
Kích257.02 Kb.
#14572

Trường tiểu học Phú Hải Giáo án tuần 11 Lớp 5/2



TUẦN 11

Thứ hai, ngày 02 tháng 11 năm 2015

Tập đọc

CHUYỆN MỘT KHU VƯỜN NHỎ

I.Mục tiêu:

Kiến thức: Đọc diễn cảm bài văn với giọng hồn nhiên ( bé Thu); giọng hiền từ ( người ông).

Kĩ năng: Hiểu nội dung bài: Tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)

Thái độ: Có ý thức làm đẹp môi trường sống trong gia đình và xung quanh.

II. Đồ dùng D-H:

- Tranh minh họa SGK.

- Bảng phụ ghi các câu văn cần luyện đọc.

III.Các hoạt động dạy học:

TG

Hoạt động dạy

Hoạt động học

(2’)

(12’)

(10’)

(8’)
(3’)

1.Giới thiệu bài :

2.Luyện đọc:

-Chia đoạn: 3 đoạn

-Sửa sai cho HS: rủ rỉ, ngọ nguậy
-Nghĩa của từ ban công là gì?
-Đọc mẫu.

3.Tìm hiểu bài:

-Thu thích ra ban công để làm gì?

-Mỗi loài cây trên ban công nhà Thu có những đặc điểm gì nổi bật?

-Thu chưa vui vì điều gì?

-Vì sao khi thấy chim về đậu ở ban công Thu muốn báo ngay cho Hằng ?

-Em hiểu “Đất lành chim đậu” là ntn?


KL:Câu nói của ông thật nhiều ý nghĩa. Loài chim chỉ đến sinh sống, làm tổ, ca hát ở những nơi thanh bình,có nhiều cây xanh, môi trường trong lành dù đó là ban công có diện tích nhỏ hẹp của một căn hộ tập thể.

-Em có nhận xét gì về 2 ông cháu Thu?

-Bài văn muốn nói với chúng ta điều gì?

-Ghi nội dung chính



4.Đọc diễn cảm:

-HS HS đọc diễn cảm đoạn 3.

-Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 3.

-Có thể đọc theo vai: người dẫn chuyện, ông,Thu.

-Tuyên dương những HS đọc hay

3. Củng cố :Nhận xét giờ học


-Lắng nghe

-1HS đọc toàn bài

-Quan sát tranh minh họa bài tập đọc.

-Lần lượt 3 HS đọc nối đoạn (2 lượt).

-Luyện đọc từ khó, đọc chú giải.

-Mái hiên của một ngôi nhà.

-Luyện đọc theo cặp

-1 HS đọc toàn bài.


-Ra để ngắm cây cối và nghe ông KC.

-Cây quỳnh...,cây hoa tigôn....,cây hoa giấy...,cây đa Ấn Độ....

-Bạn Hằng bảo ban công................vườn.

-Thu muốn Hằng công nhận ban công nhà mình là một khu vườn.

-Là nơi thanh bình, tốt đẹp, chim về thì sẽ có người đến sinh sống.

-Lắng nghe.


-2 ông cháu Thu rất yêu thiên nhiên, cây cối, chim chóc và chăm sóc chúng...

-Một số HS nhắc lại: Tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu


-3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn

-Thi đọc diễn cảm

-Bình chọn bạn đọc hay.


IV. Bổ sung:

Toán

LUYỆN TẬP

I/ Mục tiêu :

Kiến thức

Tính tổng nhiều số thập phân, tính bằng cách thuận tiện nhất.

So sánh các số thập phân, giải bài toán với các số thập phân.

Kĩ năng: Hoàn thành các bài tập1, 2ab, 3 (cột 1), 4

Thái độ: Yêu thích môn học

II/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ

III/ Các hoạt động dạy và học:

A.Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi HS chữa bài 1, 3

-Nhận xét cho điểm


TG

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh


(2’)

(25’)

(3’)

B.Bài mới:

1.Giới thiệu bài

2. Luyện tập:

Bài tập 1 Tính.

Bài tập 2 ab(HSKG c, d): Tính bằng cách thuận tiện nhất.
Bài tập 3 (cột 1)(HSKG cột 2)

Điền dấu <,>,= điền vào chỗ chấm.



Bài tập 4

HD:-Bài toán hỏi gì?

-Bài toán cho biết gì?

-Muốn tính cả ba ngày người ấy dệt được bao nhiêu mét vải, ta làm thế nào?

+Vẽ sơ đồ đoạn thẳng, ghi đủ số liệu trên sơ đồ.

+Tính số vải bán ngày thứ hai.

+Tính số vải bán ngày thứ ba.

+Tính số vải bán cả ba ngày 3./Củng cố, dặn dò :GV nhận xét tiết học . Ôn cộng số thập phân. Chuẩn bị bài: Trừ hai số thập phân.



-Lắng nghe
-2HS làm bảng

-Lớp làm vở

a) 65,45 b) 47,66

- 2HS làm bảng .

-Lớp làm vở

a) 4,68+(6,03+3,97)= 4,68+10=14,68

b) (6,9+3,1)+(8,4+0,2)=10+8,6=18,6

HSKG

c) (3,49+1,51)+5,7=5+5,7=10,7

d) (4,2+6,8)+(3,5+4,5)=11+8=19

-HS làm vở.

-2HS làm bảng .

3,6+5,8 > 8,9

7,56 < 4,2+3,4

HSKG

5,7+8,8 = 4,5

0,5> 0,08+0,4

-HS làm vở.

-1HS làm bảng .

Bài giải

Số vải bán ngày thứ hai là:

28,4 +2,2 = 30,6 (m)

Số vải bán ngày thứ ba là:

30,6 + 1,5 = 32,1 (m)

Số vải bán cả ba ngày là;

38,4 + 30,6 + 32,1= 91,1 9 (m)

Đáp số: 91,1m.



IV/ Bổ sung
Chính tả: ( Nghe- viết)

LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

I.Mục tiêu:

Kiến thức: Viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức văn bản luật.

Kĩ năng: Làm được bài tập 2(b) hoặc BT3(a),

Thái độ: BVMT:Có ý thức trách nhiệm về bảo vệ môi trường.

II. Đồ dùng D-H:

- 1 số phiếu nhỏ ghi các cặp từ ở BT2b.

- Bút, giấy khổ to.

III.Các hoạt động dạy học:


TG

Hoạt động dạy

Hoạt động học

(2’)

(3’)
(5’)

(15’)

(7’)

(3’)

1.Giới thiệu bài:

2.Tìm hiểu nội dung viết:

-Gv đọc


-Điều 3, khoản 3 trong Luật bảo vệ môi trường có nội dung gì?

*GDBVMT: Giáo dục HS nâng cao ý thức và trách nhiệm về BVMT



3.Viết từ khó:

-Yêu cầu HS nêu từ khó viết, hd phân tích từ khó



4.Viết chính tả:

-Nhắc tư thế ngồi viết và quy tắc đánh dấu thanh.

-Đọc từng câu, từng cụm từ cho HS viết. -Đọc lại bài cho HS soát lỗi.

5.Làm bài tập :

B2b. Nêu yêu cầu bt

-Tìm cặp tiếng chỉ khác nhau ở âm cuối n/ng.



trăn

dân

răn

lượn

trăng

dâng

răn




lượng
B3a.Thi tìm nhanh:

a.Từ láy có âm đầu là n:

b.Các từ gợi tả âm thanh:

3.. Củng cố - Dặn dò:

Nhận xét giờ học



-Lắng nghe
-1HS đọc lại đoạn luật

-Nói về hoạt động bảo vệ môi trường, giải thích tn là hoạt động bảo vệ môi trường.


-Đọc và viết từ khó vào bảng con.

+Suy thoái

+ tiết kiệm

+phòng ngừa.
-Lắng nghe và thực hiện.
-Viết bài.

-Lắng nghe và rà soát lỗi.


-Làm bài dưới dạng trò chơi.

-Cử một nhóm 3 HS lên bắt thăm cặp từ nào thì phải tìm cặp từ ngữ đó.



VD: trăn: con trăn, trăn trở,...

trăng: trăng rằm, trăng mật,vầng trăng

-dân: dân làng, dân cư, dân chủ, nhân dân,..

dâng: dâng hiến, dâng trào, kính dâng...

-lượn: bay lượn. lượn lờ, uốn lượn,...

lượng: khối lượng, lượng sức, lực lượng,...



a.Từ láy: nõn nà, năn nỉ, nao nao,...

b.Từ tả âm thanh:long coong, leng keng,...

IV. Bổ sung:
Thứ ba, ngày 02 tháng 11 năm 2015

Đạo đức:

THỰC HÀNH GIỮA HỌC KÌ I

I/Mục tiêu:

Kiến thức: HS có ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là HS lớp 5

Kĩ năng: Bước đầu có kĩ năng ra quyết định và thực hiện quyết định của mình.

Biết đề ra kế hoạch vượt khó của bản thân. Biết đề ra kế hoạch vượt khó của bản thân.

Thể hiện lòng biết ơn tổ tiên, thực hiện, đối xử thân ái, đoàn kết với bạn bè

Thái độ: Yêu thích môn học

II/Chuẩn bị: *HS:Sách GK

*Mi-cơ-rô không dây.



III/Các hoạt động dạy học:


TG

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

(2’)
(8’)


(7’)

(9’)

(6’)

(3’)

1.Giới thiệu bài:

2.Bài mới: Thực hành giữa học kì I

a.Hoạt động 1: Vui văn nghệ

+GV động viên HS hát, đọc thơ, kể chuỵên về người học sinh, việc học tập, rèn luyện, về trường lớp, của mình.

+GV tổng kết: Những bài hát, bài thơ, câu chuyện mà các em vừa trình bày càng thôi thúc chúng ta cố gắng học tập, rèn luyện tốt hơn nữa. Cuối năm học, những em có thành tích tốt trong học tập và rèn luyện sẽ được thầy Hiệu trưởng khen thưởng, cả lớp ta khen ngợi. Bạn nào lớp mình muốn được khen như vậy? Cả lớp ta cùng quyết tâm nhé.

b.Hoạt động 2: Uớc mơ của tôi

+GV cho HS viết bản ước mơ của tôi.

+GV nhận xét

c.Hoạt động 3: Xử lí tình huống

Nêu tình huống :

Nhà Nam nghèo. Vừa qua cơn bão số 6 làm sập nhà cửa, hư hỏng đồ đạc. Theo em, Nam có thể làm gì để tiếp tục đến trường?

d.Hoạt động 4: Trò chơi phóng viên.

Nhận xét biểu dương




3./Hoạt động tiếp nối

Bài sau: Kính già yêu trẻ

Xem kĩ bài, trả lời các câu hỏi.


-Lắng nghe

+HS hát, đọc thơ, kể chuỵên về người học sinh, việc học tập, rèn luyện, về trường lớp, của mình.

+HS đã viết ở nhà, lớp góp ý qua nhóm 4, cử đại diện trình bày.

Mẫu: Uớc mơ của tôi.

Tôi tên là:....................................................

Học sinh lớp................................................

Ước mơ của tôi là:......................................

Để thực hiện ước mơ của mình, tôi sẽ.......

....................................................................

Nhóm thảo luận đóng vai, nhận xét cách xử lí tình huống và đóng vai.

+3HS chuẩn bị sẵn các câu hỏi để phỏng vấn. HS thay phiên nhau đóng vai phóng viên, phỏng vấn các bạn trong lớp về chủ đề “Tình bạn”

Thi đọc ca dao, tục ngữ, kể chuyện, đọc thơ về chủ đề “Nhớ ơn tổ tiên”



IV/ Bổ sung:
Luyện từ và câu:

ĐẠI TỪ XƯNG HÔ

I.Mục tiêu:

Kiến thức: Nắm được khái niệm đại từ xưng hô( ND ghi nhớ).

Kĩ năng: Nhận biết được đại từ xưng hô trong đoạn văn (BT1 mục III ); chọn được đại từ xưng hô thích hợp để điền vào ô trống (BT2).

*HSKG nhận xét được thái độ, tình cảm của nhân vật khi dùng mỗi đại từ xưng hô

Thái độ: Sử dụng đại từ xưng hô trong đoạn văn hay trong lời nói hằng ngày chính xác, phù hợp.

II. Đồ dùng D-H Bảng phụ ghi lời giải BT3.

III. Các hoạt động dạy học:


TG

Hoạt động dạy

Hoạt động học

(2’)

(15’)


(15’)

(3’)

1.Giới thiệu bài:

2.Nhận xét

Bài 1.Đọc yêu cầu và nội dung bt.

-Đoạn văn có mấy nhân vật?

-Các nhân vật làm gì?

-Những từ nào được in đậm?

-Từ nào chỉ người nói?

-Những từ nào chỉ người nghe?

-Những từ nào chỉ người hay vật được nhắc tới?

KL: Các từ: chị, chúng tôi, ta, các người, chúng trong đoạn văn trên được gọi là đại từ xưng hô. Đại từ xưng hô được người nói dùng để chỉ mình hay người khác khi giao tiếp.

Bài 2.Đọc lời của cơm và chị Hơ Bia.

-Theo em, cách xưng hô của mỗi nhân vật trên thể hiện thái độ của người nói ntn?


KL:Vậy khi nói chuyện, chúng ta cần thận trọng trong dùng từ.Vì từ ngữ thể hiện thái độ của mình với chính mình và với những người xung quanh

Bài 3.Tìm những từ em dùng để xưng hô với:Thầy, cô, với cha mẹ, với anh chị em, với bạn bè.
KL: Lựa chọn từ xưng hô phù hợp tuổi tác, giới tính, thể hiện lịch sự.

3.Luyện tập:

Bài 1. Đọc kĩ đoạn văn, gạch chân đại từ xưng hô, nêu thái độ tình cảm mỗi nhân vật.

Bài 2.Nêu yc

-Bài văn có nhân vật nào? Nội dung đoạn văn là gì?




3. Củng cố - Dặn dò:

Nhận xét giờ học




-Lắng nghe
-1HS đọc to, cả lớp đọc thầm.

-Nhân vật: Hơ bia, cơm và thóc gạo.

-Cơm và Hơ Bia đối đáp nhau...

-chị, chúng tôi, ta, các người, chúng.

-chúng tôi, ta

-Từ chỉ người nghe: chị, các người.

-Từ: chúng
-Một HS nhắc lại.

-Đọc SGK


-Cách xưng hô của Cơm rất lịch sự. Cách xưng hô của chị Hơ Bia thô lỗ, coi thường người khác.

-Lắng nghe.

-Thảo luận nhóm đôi.

-Em xưng hô với thầy cô: em, con.

-Với ba mẹ: con; với anh chị: em:...

-Đọc phần ghi nhớ.


-Thảo luận nhóm, phát biểu

-Thỏ xưng ta, gọi rùa là chú em: kêu căng, coi thường Rùa.

-Rùa xưng tôi, gọi thỏ là anh: tự trọng, lịch sự với Thỏ.

* HS khá, giỏi: Nhận xét được thái độ, tình cảm của nhân vật khi dùng mỗi đại từ xưng hô

-Đọc yc, làm phiếu BT

- Bồ Chao kể cho các bạn nghe về cái trụ chống trời. Bồ Câu giải thích...

-Dùng bút chì điền từ thích hợp: 1- tôi, 2 – tôi, 3 – nó, 4 – tôi, 5 – nó, 6 – chúng ta

-Đọc lại đoạn vặn sau khi đã điền đầy đủ.


IV. Bổ sung:


Toán

TRỪ HAI SỐ THẬP PHÂN

I/ Mục tiêu :

Kiến thức

Biết trừ hai số thập phân.vận dụng giải toán bài toán có nội dung thực tế



Kĩ năng: Hoàn thành các bài tập1ab, 2ab, 3

Thái độ: Yêu thích môn học

II/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ

III/ Các hoạt động dạy và học:

A.Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi HS chữa bài 1, 4

-Nhận xét cho điểm


TG

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh


(2’)

(10’)


(15’)

(3’)

B.Bài mới:

1.Giới thiệu bài

2. Hướng dẫn học sinh tự tìm cách thực hiện trừ hai số thập phân.

GV nêu ví dụ 1 sgk


GV nêu ví dụ 2 sgk

GV chốt ý.

3. Thực hành:

Bài tập 1ab(HSKG 1c) Tính.

Bài tập 2 ab(HSKG 2c) Đặt tính rồi tính.
Bài tập 3

HD: -Bài toán hỏi gì?

-Bài toán cho biết gì?

-Muốn tìm số đường còn lại trong thùng , ta làm thế nào?



3./Củng cố, dặn dò

GV nhận xét tiết học.Ôn: Cộng và trừ hai số thập phân.

Chuẩn bị bài: Luyện tập.


-Lắng nghe

-HS tự nêu để tìm độ dài đoạn thẳng BC:

4,29 – 1,84 = ? m

-Tìm cách thực hiện trừ hai số thập phân:

+Chuyển về phép trừ hai số tự nhiên

+Chuyển đổi đơn vị đo để nhận biết kết quả của phép trừ

-Tự đặt tính rồi tính như sgk

-Tự nêu cách trừ hai số thập phân

-Thực hiện tương tự VD 1

-Rút ra cách trừ hai số TP


-HS làm bảng con

a) 42,7 b) 37,46



HSKG c) 31,554

-HS làm vở.

-2HS lên bảng chữa bài

a) 41,7 b) 4,44



HSKG c) 61,15

-HS làm vở.

-1HS lên bảng chữa bài

Bài giải

Số đường còn lại trong thùng là

28,25 - 10,5 - 8 = 10,25(kg)

Đáp số: 10,25kg




IV/ Bổ sung

Kể chuyện:

NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON NAI

I.Mục tiêu:

Kiến thức: Kể được từng đoạn câu chuyện theo tranh và lời gợi ý (BT1); tưởng tượng và nêu được kết thúc câu chuyện một cách hợp lý (BT2).

Kĩ năng: Kể nối tiếp được từng đoạn câu chuyện.

Thái độ: Có ý thức BVMT, không săn bắt các loài động vật trong rừng, góp phần giữ gìn vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên

II. Đồ dùng D-H:

- Tranh minh họa phóng to.



III.Các hoạt động dạy học:


TG

Hoạt động dạy

Hoạt động học

(1’)

(8’)


(8’)


(8’)

(8’)

(2’)

1.Giới thiệu bài:

2.HD kể chuyện:

-Kể lần 1, 4 đoạn tương đương với 4 tranh minh họa. Không kể đoạn 5 để HS tự phỏng đoán, giọng kể chậm rãi

-Kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vài tranh minh họa.

-Chú thích từ súng kíp


3.Kể từng đoạn câu chuyện:
-Nhận xét, biểu dương
4. Dự đoán kết thúc câu chuyện như thế nào và kể theo dự đoán

-Dự đoán người đi săn có bắn con nai không? Chuyện gì sẽ xảy ra sau đó?

-Kể lại câu chuyện theo kết thúc mà mình dự đoán.

-GV kể tiếp đoạn 5.

-Nhận xét, ghi điểm.
5. Kể toàn bộ câu chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện

Ý nghĩa: câu chuyện muốn nói với chúng ta hãy yêu quý và bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ các loài thú rừng. Dừng phá hủy vẻ đẹp của thiên nhiên.

3.. Củng cố - Dặn dò:

Nhận xét giờ học

*GDBVMT: Giáo dục Hs ý thức BVMT, không săn bắt các loài động vật trong rừng, góp phần giữ gìn vẻ đẹp của thiên nhiên


-Lắng nghe
-Lắng nghe

-Lắng nghe và theo dõi tranh minh họa.

-súng kíp: Là súng trường loại cũ chế tạo theo kiểu thủ công.
-Kể theo nhóm 5, mỗi em kể 1 đoạn.

-Đại diện nhóm lên kể đoạn nhóm mình kể.

-Lớp nhận xét

- Thảo luận nhóm dự đoán kết quả

-2HS kể câu chuyện có dự đoán kết quả

VD: Con nai đẹp quá. Anh ta bước lại bỏ súng xuống, anh chưa thấy con nai nào đẹp nt. Anh nhẹ nhàng bước lại gần nó, Nai hiền lành khẽ dụi vào tay anh rồi chạy biến vào rừng. Từ đó anh ta không bao giờ đi săn nữa.
- Vài HS kể toàn bộ câu chuyện, trao đổi

về ý nghĩa câu chuyện

+Lớp hỏi bạn:

-Tại sao người đi săn muốn bắn con nai?

-Tại sao dòng suối, cây trám khuyên người đi săn đừng bắn con nai?

-Vì sao người thợ săn không bắn con nai?

-Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?


IV. Bổ sung:

Thứ tư, ngày 03 tháng 11 năm 2015

Tập đọc

LUYỆN TẬP ĐỌC BÀI CHUYỆN MỘT KHU VƯỜN NHỎ

I.Mục tiêu:

Kiến thức: Đọc diễn cảm bài văn với giọng hồn nhiên ( bé Thu); giọng hiền từ

( người ông).



Kĩ năng: Hiểu nội dung bài: Tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)

Thái độ: Có ý thức làm đẹp môi trường sống trong gia đình và xung quanh.

II. Đồ dùng D-H:

- Tranh minh họa SGK.

- Bảng phụ ghi các câu văn cần luyện đọc.

III.Các hoạt động dạy học:


TG

Hoạt động dạy

Hoạt động học

(2’)

(12’)
(10’)

(8’)


(3’)

1.Giới thiệu bài :

2.Luyện đọc:

-Chia đoạn: 3 đoạn

-Sửa sai cho HS: rủ rỉ, ngọ nguậy

-Đọc mẫu.



3.Tìm hiểu bài:

-Thu thích ra ban công để làm gì?

-Mỗi loài cây trên ban công nhà Thu có những đặc điểm gì nổi bật?

-Thu chưa vui vì điều gì?

-Vì sao khi thấy chim về đậu ở ban công Thu muốn báo ngay cho Hằng ?

-Em hiểu “Đất lành chim đậu” là ntn?


-Ghi nội dung chính
4.Đọc diễn cảm:

-HS HS đọc diễn cảm đoạn 3.

-Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 3.

-Có thể đọc theo vai: người dẫn chuyện, ông,Thu.

-Tuyên dương những HS đọc hay

3. Củng cố - Dặn dò:

Nhận xét giờ học



-Lắng nghe
-1HS đọc toàn bài

-Lần lượt HS đọc nối đoạn (nhiều lượt).

-Luyện đọc từ khó

-Luyện đọc theo cặp

-1 HS đọc toàn bài.
-Ra để ngắm cây cối và nghe ông KC.

-Cây quỳnh...,cây hoa tigôn....,cây hoa giấy...,cây đa Ấn Độ....

-Bạn Hằng bảo ban công................vườn.

-Thu muốn Hằng công nhận ban công nhà mình là một khu vườn.

-Là nơi thanh bình, tốt đẹp, chim về thì sẽ có người đến sinh sống.

-Một số HS nhắc lại: Tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu


-3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn

-Thi đọc diễn cảm

-Bình chọn bạn đọc hay.


IV. Bổ sung:


Toán

LUYỆN TẬP

I/ Mục tiêu :

Kiến thức Biết

Trừ hai số thập phân.

Tìm một thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ với phép nhân.

Cách trừ một số cho một tổng.



Kĩ năng: Hoàn thành các bài tập1, 2ac, 4a

Thái độ: Yêu thích môn học

II/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ

III/ Các hoạt động dạy và học:

A.Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi HS chữa bài 1, 4a

-Nhận xét cho điểm



TG

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh


(2’)

(25’)


(3’)

B.Bài mới:

1.Giới thiệu bài

2. Luyện tâp:

Bài tập 1 Đặt tính rồi tính.

Bài tập 2ac(HSKG2b,d) : Tìm x.


Bài tập 3(HSKG)

HD: -Bài toán hỏi gì?

-Bài toán cho biết gì?

-Muốn biết quả thứ ba cân nặng bao nhiêu kg, ta làm thế nào?



Bài tập 4a( HSKG 4 b)Tính rồi so sánh giá trị của a-b-c và a-(b+c).


3./Củng cố, dặn dò

- GV nhận xét tiết học

Ôn : Trừ hai số thập phân. Chuẩn bị bài: Luyện tập chung.




-Lắng nghe
-HS làm bảng con.

-4 HS làm bảng

a) 38,81

b) 43,73

c) 45,24

d) 47,55


-HS làm vở.

-2 HS lên bảng chữa bài

a) 4,35 c) 9,5

HSKG b) 3,44 d) 5,4

-Định hướng bài giải



Bài giải

Quả thứ hai cân nặng là:

4,8 - 1,2 = 3,6 (kg)

Quả thứ nhất và thứ 2 cân nặng là:

4,8 + 3,6 = 8,4 (kg)

Quả thứ ba cân nặng

14,5 - 8,4 = 6,1(kg)

Đáp số: 6,1kg

-HS trả lời,làm vở.

-2HS làm phiếu dán bảng

8,9-2,3-3,5=8,9-(2,3+3,5) = 3,1

12,38- 4,3-2,08=12,38-(4,3+2,08) = 6

16,72- 8,4-3,6=16,72-(8,4+3,6) = 4,72



IV/ Bổ sung

Luyện Toán

Trừ 2 số thập phân

I/ Mục tiêu:

- Củng cố kiến thức đã học về: Trừ 2 số thập phân

- Làm các bài tập trong vở bài tập.

II/ Đồ dùng dạy học:

- Vở bài tập toán



III. Các hoạt động:


TG

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

15p

15p


2p
2p

1. Ôn tập các kiến thức đã học về trừ 2 số thập phân

-Yêu cầu HS nêu cách trừ 2 số thập phân

-Gv ra một số bài tập làm thêm .

a) 72,5- 46,2=

b) 91,02+ 47,2=

2. Luyện tập: Làm bài tập trong vở bài tập toán

- GV yêu cầu HS làm bài tập .



-Gv sữa bài , nhận xét
IV. Củng cố:

- Nêu lại nội dung bài học



V. Nhận xét – dặn dò:

- Gv nhận xét tiết học :




- HS nêu


- HS làm

-HS đọc đề. Cả lớp theo dõi.

- HS suy nghĩ, làm bài cá nhân.

- Hs nhận xét




  • HS nhắc lại kiến thức bài học

- HS lắng nhghe, ghi nhớ



VI.Rút kinh nhiệm bổ sung:................................................................................

...............................................................................................................................



Tập làm văn:

TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH

I. Mục tiêu:

Kiến thức: Biết rút kinh nghiệm bài văn (bố cục, trình tự miêu tả, cách diễn đạt, dùng từ); nhận biết và sửa chữa được lối trong bài.

Kĩ năng: Viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn.

Thái độ: Có ý thức học hỏi những bạn học giỏi để học tập.

II. Chuẩn bị:

  • Ghi sẵn ở bảng phụ một số lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu, ... cần sửa.

  • Bảng lớp ghi đề bài

III. Các hoạt động dạy học:


TG

Hoạt động dạy

Hoạt động học

.(3’)
(2’)


(10’)


(18’)

(2’)

A. Ổn định lớp

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:

-Viết đề lên bảng.

-Phân tích đề, gạch chân những từ ngữ cần chú ý.

2. Nhận xét chung về bài làm của HS:

a) Ưu điểm:

-Hiểu đề, xác định đúng yêu cầu của đề.

-Bố cục rõ ràng.

-Dùng từ có chọn lọc.

-Hình thức trình bày tương đối sạch sẽ.

b) Nhược điểm:

-Lỗi về ý, dùng từ, đặt câu, lỗi chính tả theo phương ngữ địa phương.

-Ghi lên bảng một số lỗi điển hình
-GV chữa lại cho đúng

3.Trả bài và HD học sinh chữa bài

-Trả bài cho HS

-Đọc những đoạn văn hay, bài văn hay


3. Củng cố - Dặn dò:

-Nhận xét tiết học.

-Mượn bài bạn được điểm cao đọc để tham khảo.

-Những bài điểm thấp về viết lại.

-Chuẩn bị bài làm đơn.


-Lắng nghe.

-Đọc lại đề.

-Lắng nghe để rút kinh nghiệm.


-Thảo luận, một số HS lên sửa lỗi ghi trên bảng phụ.

-Lớp sửa vào vở nháp, trao đổi về bài chữa trên bảng

-Đọc lời phê của giáo viên. Chú ý phần cô sửa bằng mực đỏ.

-Sửa bài theo trình tự:

+ Sửa lỗi trong bài: sửa của mình và đổi bài cho bạn để rà soát

+Học tập những đoạn văn hay, bài văn hay do GV đọc, trao đổi để tìm ra cái hay, cái đáng học

+Viết lại đoạn văn mà mình thấy chưa đạt

-1 số HS đọc lại đoạn văn vừa viết.

-Lớp nhận xét, bổ sung.


IV. Bổ sung:

Thứ năm,ngày 04 tháng 11 năm 2015

Toán

LUYỆN TẬP CHUNG

I/ Mục tiêu :

Kiến thức Biết

Cộng, trừ hai số thập phân.

Tính giá trị của biểu thức số, tìm một thành phần chưa biết của phép tính.

Vận dụng tính chất của phép cộng, phép trừ để tính bằng cách thuận tiện nhất



Kĩ năng: Hoàn thành các bài tập1, 2, 3

Thái độ: Yêu thích môn học

II/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ

III/ Các hoạt động dạy và học:

A.Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi HS chữa bài 1, 2

-Nhận xét cho điểm



TG

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh


(2’)

(25’)

(3’)

B.Bài mới:

1.Giới thiệu bài

2. Luyện tâp:

Bài tập 1 Tính.
Bài tập 2 Tìm x.

Bài tập 3 Tính bằng cách thuận tiện nhất.


Bài tập 4 (HSKG)

HD: -Bài toán hỏi gì?

-Bài toán cho biết gì?

-Muốn biết giờ thứ ba ngươi đó đi được bao nhiêu km, ta làm thế nào?



Bài tập 5 (HSKG)

HD: -Bài toán hỏi gì?

-Bài toán cho biết gì?

-Muốn tính được mỗi số đó, ta làm thế nào? số T1 + T2 = 4,7

số T2 +T3 = 5,5

T1 +T2 +T3 = 8



3./Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học.Ôn: Cộng, trừ số thập phân.

Chuẩn bị bài: Nhân một số thập phân với một số tự nhiên.


-2HS lên bảng chữa bài

-Lắng nghe
-HS làm bảng con.

-3HS làm bảng lớp

a) 822,56

b) 416,08

c) 11,34

-HS làm vở.

-2 HS lên bảng chữa bài

a) 10,9


b) 10,9

-HS làm vở.

-2 HS lên bảng chữa bà

a.26,98


b.2,37
-Định hướng kết quả

Đáp số: 11km


-Định hướng bài giải

Số thứ nhất: 4,7 - 2,2 = 2,5

số thứ hai: 5,5 - 3,3 = 2,2

Số thứ ba: 8 - 4,7= 3,3

Lắng nghe và thực hiện.


IV/ Bổ sung

Luyện từ và câu:

QUAN HỆ TỪ

I. Mục tiêu:

Kiến thức: Bước đầu nắm được khái niệm về quan hệ từ (ND ghi nhớ); nhận biết được quan hệ từ trong các câu văn (BT1, mục III ).

KN: Xác định được cặp quan hệ từ và tác dụng của nó trong câu (BT2); biết đặt câu với quan hệ từ (BT3).

*HSKG đặt câu được với các quan hệ từ nêu ở BT 3

Thái độ: BVMT: Có ý thức trồng cây gây rừng, bảo vệ rừng

II. Đồ dùng D-H: Viết sẵn câu văn ở phần nhận xét.

III. Các hoạt động dạy học:

A. KTBC: (5’)

-Đọc phần ghi nhớ về đại từ xưng hô.

-Đặt câu có đại từ xưng hô.


TG

Hoạt động dạy

Hoạt động học


(1’)

(13’)

(15’)

(1’)

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:

2. Nhận xét:

B1. Đọc và nêu yêu cầu của bài.

-Từ in đậm nối những từ ngữ nào trong câu? Từ in đậm đó biểu diễn quan hệ gì?




KL: Những từ in đậm dùng để nối các từ trong câu hoặc nối câu với nhau giúp người đọc, người nghe hiểu rõ mối quan hệ giữa các từ trong câu hoặc ý nghĩa giữa các câu. Các từ ấy được gọi là quan hệ từ.

B2. Tiến hành tương tự như bài 1.

-Đọc câu hỏi ở SGK.


KL: Nhiều khi, các từ ngữ trong câu được nối với nhau không phải một từ mà bằng một cặp từ qhệ nhằm diễn tả những qhệ nhất định về nghĩa giữa các bộ phận câu.

3. Luyện tập:

Bài 1. Nêu yêu cầu của BT.

-Nêu tác dụng của quan hệ từ.


-Kết luận lời giải đúng.



Bài 2. Đọc đề, tự làm bài.

-Cách làm tương tự bài 1.

-Nêu tác dụng của quan hệ từ.

*GDBVMT: Giáo dục cho HS có ý thức BVMT: Có ý thức trồng cây gây rừng, bảo vệ rừng

Bài 3. Yêu cầu HS lên bảng đặt câu với 3 từ: và, nhưng, của.
-Nhận xét bài làm trên bảng.

3. Củng cố - Dặn dò: -Nhận xét tiết học.

-Lắng nghe.


-Các từ in đậm được dùng để làm gì?

-Làm việc theo nhóm đôi.

+ nối say... nóng (quan hệ liên hợp)

+Của nối tiếng hót... dìu dặt (quan hệ sở hữu)

+Như nối không đơn... (quan hệ so sánh)

+Nhưng nối c/văn... (quan hệ tương phản)

-Lắng nghe.

-Quan hệ các ý ở mỗi câu được biểu hiện bằng cặp từ: Nếu... thì (qhệ điều kiện, giả thiết). Tuy... nhưng (qhệ tương phản).

-Lắng nghe.

-Đọc phần ghi nhớ.


-Tìm quan hệ từ và tác dụng của chúng.

-Dùng bút chì gạch chân các quan hệ từ đó.

-HS lên bảng - Lớp nhận xét.

a. và, của

b. và, như

c.với, về

-Hoạt động nhóm 2: Tìm cặp quan hệ từ ở mỗi câu, cho biết chúng biểu thị quan hệ nào

Vì... nên: biểu thị quan hệ nhân quả.

Tuy... nhưng: biểu thị quan hệ tương phản.
-3HSđặt câu trên bảng.

-Lớp làm bài vào vở.

-Đọc câu mình làm trong vở.

-Lớp nhận xét



* HS khá, giỏi đặt câu được với quan hệ từ nêu ở BT3.

IV. Bổ sung:


Thứ sáu,ngày 05 tháng 11 năm 2015

Ôn luyện , luyện từ và câu:

Đại từ xưng hô

I/Mục tiêu:

- Nắm được khái niệm đại từ xưng hô.

- Nhận biết được đ/từ x/hô trong đoạn văn (BT1 mục III) ;chọn được dại từ xưng hô thích hợp để điền vào chỗ trống (BT2)

-*Nhận xét được thái độ tình cảm của nhân vật khi dùng mỗi đại từ xưng hô (BT1)



II/Chuẩn bị: *HS: SGK. *GV: Bảng phụ.

III.Các hoạt động day - học:




TG

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1p

6p


10p

12p


2p
2p

1. Ổn định tổ chức: 1ph

1 Ôn lại kiến thức đã học: 2 phút

- Đại từ xưng hô là gì?



3:Hướng dẫn học sinh làm bài tập:

.bài 1

- GV: - Tìm từ xưng hô ở t/ngôi trong đoạn văn.

- Nhận xét về thái độ, tình cảm của nhân vật khi dùng từ đó trong đoạn văn.

- GV nhận xét, chốt ý.

bài 2

- GV: Các em đọc đoạn văn.

- GV nhận xét, chốt ý.

IV. Củng cố: 2ph

- Hệ thống lại kiến thức đã học.



V. Nhận xét-Dặn dò: 1ph

- Nhận xét tiết học

- Bài sau: Quan hệ từ.


- 2 HS trả lời và đặt câu. HS lớp nhận xét


- HS đọc y/cầu. HS làm bài và trình bày.

+ Thỏ xưng là ta, gọi rùa là chú em: Kiêu căng, coi thường rùa

+ Rùa xưng là tôi, gọi thỏ là anh: tự trọng, lịch sự.
- HS đọc yêu cầu. HS làm bài và trình bày.

+ 1-Tôi; 2-Tôi; 3-Nó; 4-Tôi; 5-Nó; 6- chúng ta.


- HS nhắc lại kiến thức đã học
- HS lắng nghe, ghi nhớ

VI. Rút kinh nghiệm bổ sung:

......................................................................................................................................................................................................................................................



Toán

LUYỆN TẬP CHUNG

I/ Mục tiêu :

Kiến thức Biết

Biết nhân một số thập phân với một số tự nhiên.

Biết giải bài toán có phép nhân một số thập phân với một số tự nhiên.

Kĩ năng: Hoàn thành các bài tập1, 3

Thái độ: Yêu thích môn học

II/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ

III/ Các hoạt động dạy và học:

A.Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi HS chữa bài 1, 2

-Nhận xét cho điểm

TG

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

(2’)

(10’)

(15’)

(3’)

B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài

2 Hình thành qui tắc nhân một số thập phân với một số tự nhiên

GV nêu bài toán VD 1

GV nêu bài toán VD 2
GV nêu qui tắc
3Thực hành:

Bài tập 1 Đặt tính rồi tính.

Bài tập 2( HSKG) Viết số thích hợp vào chỗ trống.


Bài tập 3

HD: -Bài toán hỏi gì?

-Bài toán cho biết gì?

-Muốn biết trong 4 giờ ô tô đi được bao nhiêu ki-lô-mét, ta làm thế nào? 3./Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học Ôn: Nhân một STP với một số tự nhiên.

Chuẩn bị bài: Nhân một số thập phân với một số với 10, 100, 1000...


-Lắng nghe

-HS tóm tắt bài toán, nêu: Chu vi HTG bằng tổng độ dài 3 cạnh, từ đó nêu phép tính: 1,2 x 3 = ? m

-Đổi đơn vị đo để phép tính trở thành phép nhân 2 số tự nhiên rồi chuyển đơn vị đo để tìm được kết quả phép nhân1,2 x 3 = 3,4m, từ đó thấy được cách thực hiện phép nhân

-Rút ra cách nhân một số TP với một số TN

-Vận dụng nhận xét trên để tính phép nhân 0,46 x 12

-HS đọc lại, nhớ 3 thao tác: nhân, đếm, tách


-HS làm vở.

-3 HS lên bảng chữa bài

a) 17,5 b) 20,90 c) 2,048

d) 102,0


Định hướng kết quả

Thừa số

3,18

8,07

2,389

Thừa số

3

5

10

Tích

9,54

40,35

23,890

-HS trả lời,làm vở.

-1 HS lên bảng chữa bài

Trong 4 giờ ô tô đi được là

42,6 × 4 = 170,4 (km)

Đáp số: 170,4 km


IV/ Bổ sung
Tập làm văn:

LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN

I. Mục tiêu:

Kiến thức: Viết được lá đơn (kiến nghị) đúng thể thức, ngắn gọn, rõ ràng, nêu được lý do kiến nghị, thể hiện đầy đủ nội dung cần thiết.

Kĩ năng: Hoàn thành được một lá đơn đầy đủ các thành phần

Thái độ: BVMT: Có ý thức bảo vệ môi trường sống xung quanh

II. Đồ dùng D-H:

- Một số mẫu đơn đã học.

- Phiếu học tập có in sẵn mẫu đơn đủ dùng cho cả lớp.

III. Các hoạt động dạy học:

A. KT bài cũ: (3’)

Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.

Nhận xét chung


TG

Hoạt động dạy

Hoạt động học


(1’)

(30’)

(1’)

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:

2. HD làm bài tập:

a) Tìm hiều đề:

- Nêu yêu cầu

-Tranh 1 và tranh 2 vẽ gì?

-Em hãy giúp bác trưởng thôn làm đơn kiến nghị để cơ quan chức năng có thẩm quyền giải quyết.

*GDBVMT: Giáo dục cho HS có ý thức BVMT: Có ý thức bảo vệ môi trường sống xung quanh
b) Xây dựng mẫu đơn:

-Mở bảng phụ đã trình bày mẫu đơn

-Những quy định bắt buộc khi viết đơn.

+Tên của lá đơn là gì?

+Nơi nào nhận đơn?

+Người viết đơn là ai?

+Lí do viết đơn là gì?

-Em hãy nêu lí do viết đơn cho một trong hai đề bài trên.

-Nhận xét phần lí do vừa nêu.

c) Thực hành viết đơn:

-Phát mẫu đơn in sẵn.

-Có thể chọn một trong hai đề, phần lí do viết rõ ràng, ngắn gọn, có sức thuyết phục.

-Nhận xét.


3. Củng cố - Dặn dò:

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà đọc lại đơn cho bố mẹ nghe. Em nào viết chưa đạt, về nhà viết lại.

- Chuẩn bị cho tiết sau



-Lắng nghe.

-Đọc đề bài, quan sát, mô tả tranh minh họa.

T1: Cảnh gió bão ở một khu phố có nhiều cây to gãy đổ sát đường dây điện nguy hiểm.

T2: Cảnh bà con đang rất sợ hãi khi chứng kiến dùng thuốc nổ đánh cá làm nguy hại đến môi trường.

VD: Gần đây trên đoạn Phá Tam Giang có một số người dùng thuốc nổ đánh cá, việc làm này hủy diệt môi trường sinh thái như: tôm, cá... Chúng tôi đề nghị UBND xã Phú Hải cần có biện pháp nghiêm cấm việc đánh bắt cá bằng thuốc nổ, đảm bảo an toàn cho người dân khu vực đó và môi trường sinh thái ở đây.
-HS nối tiếp đọc lại mẫu đơn

-Trao đổi về các nội dung cần lưu ý trong đơn


-Nêu đề bài mình chọn và trả lời các câu hỏi của GV

-Thực hành viết đơn.

-Đọc lại đơn của mình.

-Lớp nhận xét


.IV. Bổ sung:
Sinh hoạt tập thể

TUẦN 11

I. Mục đích:

-Rút ra những mặt mạnh cần phát huy và những hạn chế cần khắc phục.

-Tự phê bình mình trước lớp.

-Phổ biến kế hoạch trong tuần tới.



II. Hoạt động lên lớp:


TG

Hoạt động dạy

Hoạt động học

(3’)
(5’)


(10’)

(10’)

(7’)

1. Ổn định lớp;
2. Báo cáo:


3. GV nhận xét chung:

-Nề nếp: Đi học chuyên cần, vệ sinh sạch sẽ

-Học tập: Đồ dùng học tập đầy đủ, chú ý nghe giảng...

*Vẫn còn tình trạng ăn quà vặt trong trường lớp.

-Phê bình, khen thưởng trước lớp.

4. Kế hoạch tuần 12:

- Học chương trình tuần 12

- Chuyên cần, chăm học.

-Duy trì nề nếp ổn định.

-Vệ sinh trường lớp sạch đẹp.

-Thực hiện tốt Luật an toàn giao thông.

- Chuẩn bị tốt cho Khai giảng năm học mới.

5. Văn nghệ cuối tuần.

- Nhận xét, tuyên dương.


- Lớp bắt bài hát tập thể.


- Lớp trưởng báo cáo tình hình học tập, nề nếp, hoạt động của lớp trong tuần qua.
-Lắng nghe.

- HS Lắng nghe.


- Thi đua múa hát cá nhân và tập thể.







Duyệt Hiệu trưởng Duyệt Tổ trưởng
Trương Công Trứ Nguyễn Thiều



GV:TrịnhHồngKhứ Năm học: 2015-2016

Каталог: imgs -> Thu muc he thong -> Nam 2016
Nam 2016 -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập – Tự do – Hạnh Phúc
Nam 2016 -> TRƯỜng mầm non vinh phú khối mẫu giáo nhỡ
Nam 2016 -> KẾ hoạch chuyên môn tháng 03/ 2016 Thi đua lập thành tích chào mừng ngày 8/3 26/3 Nội dung công việc
Nam 2016 -> Số: 100 /pgd&Đt v/v Tham gia cuộc thi giáo dục kỹ năng sống “Đi đường an toàn – Cho bạn cho tôi”
Nam 2016 -> KẾ hoạch chuyên môn tháng 04/ 2016 Thi đua lập thành tích chào mừng ngày 30/4 – 01/5 Nội dung công việc
Nam 2016 -> Ma trậN ĐỀ kiểm tra 1 tiết bài số 4 NĂm họC 2015-2016 Môn : hoá HỌc lớP 11 ban cơ BẢn thời gian: 45 phút Phạm VI kiểm tra
Nam 2016 -> GIÁo dục chủ ĐỀ tháng 4 “ Hòa bình và hữu nghị ” VÀ Ý nghĩa các ngày lễ Ôn chưƠng trình 5 RÈn luyện nhi đỒNG
Nam 2016 -> TUẦN 19 (Từ ngày11/01/2016 đến 15/01/2016) Tiết 19 Học hát: Bài Bầu trời xanh
Nam 2016 -> KẾ hoạch sử DỤng thiết bị dạy học môn tiếng Anh LỚP 9- học kỳ 2 – NĂm họC 2015-2016
Nam 2016 -> Ubnd thị XÃ HƯƠng trà phòng giáo dục và ĐÀo tạO

tải về 257.02 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương