Đttx 4 – Ban Học Tập Môn: Kinh Trường a hàm trắc nghiệm giữa học kỳ II



tải về 186.01 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu12.09.2017
Kích186.01 Kb.
#33156

ĐTTX 4 – Ban Học Tập Môn: Kinh Trường A Hàm

TRẮC NGHIỆM GIỮA HỌC KỲ II


    1. Phật thuyết Trường A Hàm kinh được dịch sang tiếng Hán bởi:

a. Tăng Triệu

b. Tăng già đề bà



c. Phật Đà Da Xá

d. Cưu ma la thập




    2. Bản Hán dịch Phật thuyết Trường A Hàm kinh ra đời vào

a. 412-413 AD.

b. Đầu thế kỷ thứ 6 sau Công nguyên.

c. Thế kỷ 2 sau Công nguyên.

d. Thời Ngài Huyền Trang.



    3. Người nhuận văn cho Phật thuyết Trường A Hàm kinh là:

a. Trúc Pháp Niệm

b. Đạo Hàm



c. Tăng Triệu

d. Khuy Cơ



    4. Bút thọ cho Phật thuyết Trường A Hàm kinh là:

a. Trúc Pháp Niệm và Đạo Hàm.

b. Tăng Triệu và Cưu Ma La Thập.

c. Tăng Triệu.

d. Tăng Già Đề Bà và Khuy Cơ



    5. Phật Đà Da Xá đã gặp và dạy kinh luật cho La Thập ở:

a. Kế Tân

b. nước Sa Lặc

c. nước Nhục Chi

d. Quy Tư


    6. Phật Đà Da Xá sinh ở:

a. Kế Tân

b. Quy Tư

c. Cô Tang

d. Kiều Tát La



    7. Phật Đà Da Xá là dịch giả của:

a. Trường A Hàm và Tứ phần luật

b. Ngũ phần luật và Trung A Hàm

c. Trường A Hàm và Trung A Hàm;

d. Trường A Hàm, Đại Tì Bà Sa Luận.



    8. Theo Phật Tổ thống ký của sa môn Chí Bàn, vào năm Nghĩa Hy thứ 8 đời Tống, Phật Đà Da Xá đã đến ở:



a. Sa Lặc

b. Lô Sơn

c. Hàng Châu

d. Kế Tân


    9. So với Dīgha Nikāya, bản Hán dịch Trường A Hàm kinh không có các kinh sau :

a. Mahāli, Jāliya;

b. Mahāsudassana

c. Mahāsatipaṭṭhhāna, Ātānātiya, Lakkhana

d. Mahāsudassana, Mahāsatipatthana, Mahāli, Jāliya, Subha, Ātānātiya, Lakkhana.


    10. Những kinh có trong Phật thuyết Trường A Hàm kinh nhưng không có trong Dīgha Nikāya là:

a. Du hành

b. Tiểu duyên

c. Tam tụ kinh

d. Tăng nhất kinh, Tam tụ kinh, Thế ký kinh


    11. Những kinh trong Trường A Hàm có thể làm cơ sở cho việc hình thành các kinh như Vạn phật danh, Tam thiên Phật danh sau này là :

a. Kinh Đại bản

b. Kinh Du hành

c. Kinh A ma trú

d. Kinh Đại bản, Kinh tự hoan hỉ


    12. Những kinh trong Trường A Hàm có dạng thức kết tập kinh điển đầu tiên:

a. Phạn Võng

b. Kinh Chúng tập, kinh Thập thượng

c. Kinh Du hành; Kinh Đại hội

d. Kinh Chúng tập; Kinh Thập thượng, Kinh Tăng nhất, Kinh Tam tụ


    13. Những kinh trong Trường A Hàm đề cập đến việc cúng tế là:

a. Kinh Cứu la đàn đầu, Kinh Thiện sanh

b. Kinh A nậu di.

c. Kinh Bố la bà trâu, Kinh Tam minh

d. Kinh Tiểu duyên; Kinh Chúng đức.



14. Bản kinh trong Trường A Hàm mang dấu ấn Mật giáo là:

a. Kinh Đại hội

b. Kinh A xáng chi

c. Kinh Thanh tịnh

d. Kinh Bố tra bà lâu.



    15. Bản kinh trong Trường A Hàm đề cập đến việc Phật thị hiện thần thông là

a. Kinh Tiểu duyên

b. Kinh Chuyển luân vương tu hành

c. Kinh Đại duyên

d. Kinh Kiên cố; Kinh A nậu di


16. Từ “Bản” trong tựa đề Hán dịch Kinh Đại bản là dịch nghĩa của từ Pali sau:

a. Pulan

b. Atthan



c. Apadana

d. Litchana



17. Từ “Bản” trong Kinh Đại bản có nghĩa:

a. Gốc rễ

b. Điều kiện

c. Nền tảng

d. Chuyện kể về cuộc đời các bậc đại nhân


18. Trong Trường A Hàm ngoài bản kinh do Phật Đà Da Xá dịch còn có các bản đơn hành là

a. Thất Phật kinh

b. Tỳ Bà Thi Phật kinh

c. Thất Phật phụ mẫu từ tĩnh Kinh

d. Cả 3


19. Bảy Đức Phật trong Kinh Đại bản là các đức Phật:

a. Quá khứ

b. Hiện tại



c. Quá khứ và hiện tại

d. Vị lai



20. Danh hiệu Tỳ Bà Thi trong kinh Đại bản có nghĩa.

a. Quán

b. Nhìn không nháy mắt

c. Thấy không sợ hãi

d. Cả 3


21. Danh hiệu Thi Khí có nghĩa là:

a. Quang

b. Tia sáng

c. Chóp đỉnh

d. Cả 3


22. Danh hiệu Tỳ Xá Phù có nghĩa.

a. Xuất sắc hơn hết

b. Nổi tiếng khắp các phương

c. Đặc biệt

d. Cả a và b


23. Danh hiệu Câu Lưu Tôn có nghĩa

a. Thoát khỏi trói buộc

b. Diệt cái phải diệt

c. Trừ tà

d. Nổi tiếng


24. Danh hiệu Câu Na Hàm Mâu Ni có nghĩa:

a. Vàng kim

b. Thân sắc vàng tía

c. Màu vàng

d. Vị tiên có thân màu vàng kim


25. Ca Diếp có nghĩa:

a. Ánh sáng

b. Uống ánh sáng

c. Chiếu sáng

d. Thân tỏa sáng



26. Thích Ca Mâu Ni có nghĩa:

a. vị Thánh họ Thích

b. năng nhân

c. họ Thích Ca

d. 3 nghĩa trên đều đúng



27. Theo kinh Đại bản Đức Phật biết rõ về vô số Phật trong quá khứ là nhờ:

a. Chư thiên kể lại

b. Người khác kể lại

c. Thông rõ các pháp tánh

d. Túc mạng trí và nhờ chư thiên kể lại


28. Trong Kinh Đại bản khi kể về 7 Đức phật, Đức Phật nêu rõ:

a. Danh hiệu

b. Giai cấp

c. Dòng họ

d. Chỗ xuất sinh



e. Tất cả

29. Theo Pháp thường của chư Phật nói trong Kinh Đại bản yếu tố có mặt trong giai đoạn Đản sinh của các vị Bồ Tát sắp thành Phật là:

a. Trời đất rung chuyển

b. #


c. Chánh niệm không tán loạn

d. #


30. Thời điểm Bồ tát Tỳ Bà Thi đi xuất gia:

a. Giống như Tất đạt đa

b. Sau 4 lần đi tham quan ngoại thành rồi về cung

c. Sau khi suy nghĩ về nổi khổ bị già chết mà Bồ tát gặp ngoài thành



d. Ngay sau khi gặp vị sa môn và nghe nói về mục đích xuất gia của vị ấy

31. Bồ tát Tỳ Bà Thi thành tựu tuệ giác Vô thượng nhờ quán sát



a. Định tánh duyên khởi pháp

b. Sự sanh diệt của Ngũ Uẩn

c. Tứ thánh đế

d. Tứ vô lượng tâm



32. Định tánh duyên khởi pháp trong kinh Đại bản của Trường A Hàm và trong kinh tương đương của Pali.

a. Hoàn toàn khác nhau

b. Hoàn toàn giống nhau



c. Khác nhau về số lượng các chi

d. Giống nhau về số lượng các chi



33. Định tánh duyên khởi pháp trong kinh Đại bản so với kinh Đại duyên phương tiện của Trường A Hàm

a. Khác nhau về số lượng các chi

b. Không nhất quán về nội dung trình bày về tiến trình luân chuyển của đời sống

c. Không giống nhau



d. cả a và b

34. Pháp luân vô thượng do Đức Phật Tỳ Bà Thi chuyển vận cho Đề Xá và Khiển Đà



a. Định tánh duyên khởi pháp

b. Tứ thánh đế

c. Tứ niệm xứ

d. Bát chánh đạo


35. Thời gian thuyết giới kinh thời Đức Phật Tỳ Bà Thi được ấn định là:

a. Nửa tháng 1 lần

b. #


c. 3 tháng 1 lần

d. 6 năm 1 lần

36. Giới kinh Đức Phật Tỳ Bà Thy thuyết cho hội chúng xuất gia

a. Tỳ kheo giới bổn

b. Bồ tát giới Phạm võng



c. Bài kệ Nhẫn nhục Đệ nhất đạo

d. Căn bản Tỳ Đà Da



37. Những vị thuật lại sự tích 7 Đức Phật cho Thế Tôn nghe là Chư thiên ở cung trời:

a. Đao Lợi

b. Đâu Suất

c. Quang Âm Thiên

d. Biến Tịnh thiên

38. Về hình thức Kinh Đại bản Hán dịch khác với bản dịch Kinh Adana Sutta trong Pali ở chỗ



a. Sau mỗi đoạn văn xuôi có một bài kệ tóm tắt

b. Toàn là văn xuôi có một ít bài kệ chen vào

c. Chỉ có một bài kệ kết thúc ở cuối kinh

39. Qua sự tích 7 Đức Phật và Phật Tỳ Bà Thi, Kinh Đại bản xác định tư tưởng cứu cánh của Đạo Phật:

a. Mô thức tam bảo trong 3 thời

b. Mô thức cho việc tập thành các bộ kinh nói về danh hiệu Phật

c. Thọ kí làm phật và Tịnh độ của chư Phật.

d. cả 3


    40. Mạt già lê cù xá lị (Makkhali Gosāla) chủ trương :

a. Vô nhân luận

b. Ngụy biện luận

c. Đoạn diệt luận

d. Luân hồi tịnh hóa


    41. A Kì Đà sí xá Khâm bà la (Ajita Kesakambali) chủ trương:

a. Đoạn diệt luận

b. Vô nhân luận

c. Tất định luận

d. Ngụy biện luận



    42. Bà Phù đà già chiên na (Pakudha Kaccayāna) chủ trương:

a. Đoạn diệt luận

b. Luân hồi tịnh hóa



c. Nguyên tử luận

d. Khổ hạnh



    43. Tán nhã di Tì la lê phất (Sanjaya Belatthiputta) chủ trương:

a. Ngụy biện luận

b. Tất định luận

c. Luân hồi tịnh hóa

d. Vô nhân luận



    44. Ni Kiền tử (Nigantha Nātaputta) chủ trương:

a. Vô tác luận

b. Đoạn diệt luận



c. Khổ hạnh

d. Ngụy biện luận



    45. Bản biệt dịch Hán văn “Phật thuyết nhân bản dục sinh kinh” tương đương với “Đại duyên phương tiện kinh” trong Trường A Hàm được dịch bởi:

a. An Thế Cao

b. Tăng Già Đề Bà

c. Chân Đế

d. Cưu Ma La Thập



    46. Chữ “duyên” (nidāna) trong đề kinh Đại duyên phương tiện có nghĩa:

a. duyên khởi

b. nhân tố

c. sự gặp gỡ

d. quan hệ


    47. Chữ “duyên” (nidāna) trong đề kinh Đại duyên tương đương với:

a. tập khởi (samudaya)

b. nguyên nhân (hetu)

c. duyên tố (paccayata)

d. cả ba


48. Đề kinh “Đại duyên phương tiện kinh” có nghĩa:

a. bản kinh trình bày về duyên khởi vĩ đại;

b. bản kinh trình bày về nhân duyên to lớn;

c. bản kinh dài trình bày về các nhân tố trong duyên khởi

d. bản kinh đại thừa trình bày về duyên khởi.



    49. Kinh Đại duyên phương tiện được Phật thuyết cho:

a. Các Tỷ kheo

b. A nan

c. Xá Lợi Phất

d. Ca Diếp


    50. Kinh Đại duyên phương tiện được Phật thuyết tại ấp:

a. Na Đề

b. Kiếp Ma Sa của người Câu Lưu Sa

c. Hoa Liên Phất

d. Câu Thi Na


    51. Hành trong 12 chi duyên khởi chỉ cho :

a. phước nghiệp

b. phi phước nghiệp

c. bất động nghiệp

d. cả 3


    52. Thức trong 12 chi duyên khởi chỉ cho :

a. sáu thức;

b. ý thức.

c. mạt na thức;


d. dạng thức do nghiệp lực chi phối dẫn đến biểu hiện đời sống thế này thế khác.

    53. Yếu tố Ái chỉ cho :

a. dục ái;

b. sắc ái;

c. vô sắc ái;

d. cả 3


    54. Thủ trong 12 chi duyên khởi có nghĩa :

a. sự chấp trước

b. sự thủ hộ



c. sự rong ruổi tìm cầu khắp nơi để đạt được các đối tượng hưởng thụ

d. sự cố thủ



    55. Có bao nhiêu loại thủ?

a. dục thủ và kiến thủ;

b. ngã luận thủ và dục thủ;

c. giới cấm thủ, dục thủ và kiến thủ;

d. dục thủ, kiến thủ, giới cấm thủ và ngã luận thủ.

56. Chi hữu (bhava) trong 12 chi duyên khởi chỉ cho:



a. sự hiện hữu;

b. ba cõi;

c. các pháp

d. các loại nghiệp tích tập dẫn đến hậu hữu


    57. Sinh trong 12 chi duyên khởi có nghĩa:

a. dạng thức kết sinh trong tương lai

b. sinh tử

c. phát sinh

d. sinh mạng


    58. Cho “cái không cảm thọ là ngã của tôi” nghĩa là:

a. cho sắc là ngã của tôi

b. cho thức là ngã của tôi

c. cho hành là ngã của tôi

d. cho danh là ngã của tôi



    59. Chấp ngã theo sắc có mấy trường hợp:

a. 2

b. 1


c. 4

d. 3


60. Chấp ngã theo vô sắc có mấy trường hợp:

a. 4

b. 1


c. 3

d. 2


    61. Thức trụ (viññānaṭṭhiti) là:

a. chỗ mà thức gá vào;

b. trụ xứ của 6 thức;

c. sự an trú của thức.

d. cảnh giới mà nghiệp thức thác sinh tùy theo thọ và tưởng mà ngủ uẩn chấp trước


    62. Theo kinh Đại duyên phương tiện, trự xứ của các chúng sanh có nhiều thân khác nhau và nhiều tưởng khác nhau là:

a. dục giới

b. Trời dục giới

c. ba ác đạo

d. sắc giới



    63. Theo kinh Đại duyên phương tiện, cảnh giới mà ở đó chúng sanh có nhiều thân khác nhau nhưng chỉ có một tưởng là :

a. Biến Tịnh Thiên

b. Quang Âm Thiên

c. Dục giới

d. Phạm Chúng Thiên


    64. Theo kinh Đại duyên phương tiện, cảnh giới ở đó chúng sanh có một thân nhưng nhiều tưởng là :

a. Quang Âm Thiên

b. Sắc Cứu Cánh

c. Phạm Thiên

d. Vô Phiền Thiên



    65. Theo kinh Đại duyên phương tiện, cảnh giới ở đó chúng sanh một thân, một tưởng là:

a. Quang Âm Thiên

b. Biến Tịnh Thiên

c. Vô Tưởng Thiên

d. Vô Nhiệt Thiên


    66. Bảy thức trụ và hai xứ mà đức Phật nêu lên trong kinh Đại duyên phương tiện là 9 tầng sinh thái của ba cõi được xếp loại theo:

a. thọ

b. tưởng


c. kiến thủ

d. trình độ cảm thọ và thiền định của chúng sanh

    67. Người đạt được câu phần giải thoát là người:

a. có tuệ giải thoát và tâm giải thoát

b. giải thoát mình và người

c. giải thoát trong đời này và đời sau

d. giải thoát cả thân và tâm



    68. Kinh Sa Môn quả của Trường A Hàm tương đương với:

a. Kinh tiểu duyên trong Trường A Hàm

b. Phật thuyết tịch chí quả kinh trong Tăng Nhất A hàm

c. Kinh Thánh cầu của Trung Bộ kinh

d. Kinh A Ma Trú trong Trường A Hàm


    69. Khi Trúc Đàm Vô Lan dịch sa môn là “tịch chí”, và Châu Hoằng định nghĩa sa môn là “tức từ”. Hai ngài này đã hiểu sa môn là phiên âm của từ tiếng phạn :

a. Śrāmaṇa

b. Śamana

c. samāna

d. śāmana


    70. Đề Kinh Sa Môn quả trong Trường A Hàm có nghĩa:

a. kinh nói về kết quả đạt được trong tương lai của người sa môn

b. bản kinh nói về kết quả thiết thực trong hiện tại mà người sa môn có thể đạt được

c. bản kinh nói về kết quả đã đạt được của một sa môn

d. bản kinh nói về các quả vị của sa môn

71. Sa môn là phiên âm hán của tiếng Phạn:



a. Śrāmaṇa

b. Śamana

c. samāna

d. śāmana



    72. Sa môn nghĩa là:

a. Tên gọi khác của bà la môn

b. du tăng

c. người tu hạnh đầu đà

d. người xuất gia nổ lực tu tập để được giải thoát


    73. Đức Phật thuyết kinh Sa môn quả tại:



a. Núi Linh thứu;

b. vường Trúc lâm;

c. Tịnh xá Kỳ hoàn;

d. Vườn xoài của Kì bà đồng tử (Jivakakomarabacca) ở Vương xá


    74. Theo kinh Sa môn quả, vua A Xà Thế đến gặp Phật hỏi đạo theo đề nghị của:

a. Đại thần Vũ xá (vassakara)

b. Thái tử Ưu da bà đà

c. Hoàng hậu

d. Kì Bà đồng tử


    75. Hai loại thành tựu phòng hộ mà đức Phật nói đến trong kinh Sa môn quả là:

a. Phòng hộ thân nghiệp và khẩu nghiệp;

b. phòng hộ giới (sīlasamvarana) và phòng hộ căn môn (indriyasamvarana)

c . phòng hộ thân và tâm

d. phòng hộ giới và tuệ


    76. Thế nào là phòng hộ con mắt (nhãn căn)

a. mắt không nhìn sắc

b. mắt nhìn sắc nhưng không thấy sắc

c. giữ gìn mắt không bị bịnh

d. khi thấy sắc, không nắm giữ các tướng, những nguyên nhân gì khiến nhãn căn không được chế ngự làm cho tham ái, ưu bi, các ác bất thiện pháp khởi lên, tì kheo chế ngự nguyên nhân ấy.


    77. Theo kinh Sa môn quả, chánh niệm chánh trí (satisampajanna) là:

a. nhớ nghĩ chính xác

b. nhớ nghĩ chính xác và hiểu biết chính xác

c. nhận thức chân chính theo sự nhớ nghĩ chính xác

d. xem xét thân thọ tâm pháp với ý thức nhớ nghĩ đến diệt trừ tham ưu, không nắm bắt bất cứ cái gì trên đời.


    78. Theo Kinh Sa Môn quả, tinh tấn tỉnh giác (Jagariya) là :

a. ý thức mọi hành vi của mình ở bất cứ lúc nào và siên năng loại bỏ mọi chướng ngại khỏi nội tâm.

b. siêng năng cảnh giác

c. siêng năng thức tỉnh

d. siêng năng và bình tĩnh



    79. Năm triền cái là:

a. tham, sân, si, mạn, nghi

b. tham, sân, thụy miên, trạo hối, nghi

c. tham, sân, ngã kiến, giới cấm thủ, mạn

d. tật, xan, đố, phóng dật, nghi.


    80. Năm triền cái là năm yếu tố làm

a. chướng ngại sanh lên sắc giới

b. chướng ngại sanh lên vô sắc giới

c. chúng sanh ràng buộc nơi cõi dục

d. chướng ngại chỉ và quán khi hành thiền


    81. Nếu xếp loại theo 3 phạm trù giới-định-tuệ, các quả vi diệu của sa môn có thể được sắp xếp như sau:

a. giới gồm: giới phòng hộ, căn phòng hộ, tri túc; định gồm: tĩnh giác chánh niệm, trừ năm triền cái, tứ thiền; tuệ gồm: ý thần thông, thần túc thông, thiên nhãn thông, tha tâm trí, túc mạng trí, sanh tử trí, lậu tận trí.

b. giới gồm :giới phòng hộ; căn phòng hộ. định gồm tri túc, tĩnh giác chánh niệm, trừ 5 triền cái. Tuệ gồm : tứ thiền, ý thần thông, thần túc thông, thiên hãn thông, tha tâm trí, túc mạng trí, sanh tử trí, lậu tận trí.

c. giới gồm : giới phòng hộ, trí túc. Định gồm : căn phòng hộ,tĩnh giác chánh niệm, trừ năm triền cái, tứ thiền. tuệ gồm : ý thần thông, thần túc thông, thiên nhĩ thông, tha tâm trí, túc mạng trí, sanh tử trí, lậu tận trí.

d. giới gồm : giới phòng hộ, căn phòng hộ, tri túc, trừ năm triền cái. Định gồm tĩnh giác chánh niệm, tứ thiền. tuệ gồm : ý thần thông, thần túc thông, thiên nhĩ thông, tha tâm trí, túc mạng trí, sanh tử trí, lậu tận trí.

82. Lậu tận trí nghĩa là:

a. trí hiểu biết về sự diệt trừ các lậu hoặc

b. trí hiểu biết về cách thức diệt trừ các lậu hoặc

c. trí tuệ có được nhờ đoạn tận các lậu hoặc



d. trí chứng nghiệm trạng thái giải thoát sau khi nội tâm đã đoạn tận các lậu hoặc.

    83. Lậu hoặc (assava) là gì?

a. dục lậu

b. hữu lậu

c. vô minh lậu

d. cả ba


    84. Nội dung kinh du hành trình bày :

a. hành trình du hóa cuối đời của đức Phật ở Câu thi na (Kusinara)

b. hành trình du hóa của Phật ở Tì xá li (Vesali)

c. Hành trình du hóa của đức Phật từ Ba La Nại đến Xá Vệ

d. Hành trình du hóa cuối đòi của đức Phật trải dài từ đỉnh Linh sơn ở Vương xá đến rừng Sa la ở Câu thi na


    85. Tại Linh Sơn, đức Phật nói cho ai nghe về 7 phép bất thoái của dân Bạt Kỳ (Vajji):

a. Vua A xà thế

b. Đại thần Vũ xá

c. Tôn giả A nan

d. Thầy thuốc Kỳ Bà (Jivaka)


    86. Đức Phật đã dạy bảy phép bất thoái cho dân Bạt Kỳ ở đâu:

a. Đền thần Capala

b. Miếu thần Cấp tật (Sàranda) thành Vesali

c. Vesali

d. rừng xoài của kỷ nữ Am ba bà lê (Ambapàlìganikà)

87. Tại Trúc viên (D. Ambalatthika), ba tăng thượng học đức Phật giảng cho các Tỷ kheo là:



a. Giới, định, tuệ

b. Văn, tư, tu

c. Ba tụ tịnh giới

d. Ba thừa



    88. Theo kinh Du hành, từ Ba Lăng Phất (Patali) đức Phật cùng đại chúng tì kheo vượt sông Hằng qua thôn Câu lị (Kotigama) bằng:

a. thuyền

b. bè


c. phà

d. thần thông của Phật

    89. Trong kinh Du hành, tấm gương pháp (dhammàdàsa) mà đức Phật giảng cho các Tỷ kheo nghe ở thôn Na Đà (Nadika) là bài kinh nói về:



a. bốn bất hoại tín

b. bốn pháp vi diệu

c. bốn thánh đế

d. bốn chánh cần



    90. Trụ xứ an cư cuối cùng của đức Phật ở tại :

a. Tì xá li

b. Bạt kỳ

c. Vương xá


d. xóm Trúc phương (Beluvagàmaka) ở ngoại ô thành Vesali

    91. Theo kinh Du hành, Trong lúc an cư ở xóm Trúc phương, đức Phật dùng định gì để chịu đựng cơn bịnh nặng và duy trì mạng sống :

a. vô tướng tâm định (animittam cetosamàdhim upasampajja);

b. vô tưởng định;

c. diệt thọ tưởng định

d. vô sở hữu xứ.



    92. Trong kinh Du hành, tại xóm Trúc phương, lời dạy “hãy tự thắp sáng minh, thắp sang bởi pháp, chớ thắp sáng bởi cái khác. Hãy tự nương tựa mình, nương tựa nơi pháp, chớ nương tựa nơi khác” Đức Phật dạy cho ai:

a. A Nan

b. Xá Lợi Phất

c. A Nậu Lâu Đà

d. La Hầu La



    93. Trong kinh du hành, tại Belubgama, Phật dạy A nan, “hãy thắp sáng bởi pháp, hãy nương tựa nơi pháp”, pháp ấy là gì:

a. Giới-định- tuệ

b. tứ chánh cần

c. bảy giác chi

d. tứ niệm xứ


    94. Bốn như ý túc hay bốn thần túc (cattàro iddhipàdà) là:

a. bồn sự đầy đủ như ý

b. bốn yếu tố phát khởi thiền định là dục, cần, tâm, quán



c. bốn yếu tố căn bản tạo nên các việc thần kỳ, đó là tập trung cao độ vào ước muốn (dục), nhớ nghĩ (tâm niệm), nỗ lực (cần), và suy xét (quán)

d. không trả lời nào đúng



    95. Chữ “đoạn hành” trong từ hán dịch “Dục tam ma địa đoạn hành thành tựu thần túc” là:

a. dịch từ pahànasankhara của Pàli;

b. đọc nhầm padhànasankhara thành pahànsankhara

c. chỗ khác dịch là “thắng hành”

d. Cả ba đều đúng


    96. Theo kinh Du hành, điện thờ nơi Đức Phật nói cho Ma Ba Tuần nghe sau ba tháng nữa ngài sẽ diệt độ giữa hai cây trong rừng sa la, xứ Bản sinh (Upavattana Mallànam) thành Câu thi na kiệt (Kusinagara) là:

a. Giả bà la (Càpàla)

b. U đề na (Udena)

c. Cấp tật (Sàranda)

d. Cồ đàm (Gotamaka)



    97. Tại điện thờ Càpàla, Đức Thế Tôn đã xả:

a. Mạng hành (jìvitam);

b. thọ hành (àyusamkhàram);

c. cảm thọ;(vedanà)

d. cả 3


    98. Xả thọ hành là xả bỏ:

a. tuổi thọ

b. mạng sống



c. nhân tố hữu chi (bhavasankhara)

d. cả ba


    99. Theo kinh Du hành, Địa điểm Đức Thế Tôn công bố cho các tỉ kheo nghe quyết định sau ba tháng nữa ngài sẽ vào Niết Bàn là:



a. Hương tháp (kutagarasala)

b. Điện thờ Giá bà la

c. Điện thờ Udena

d. thần miếu Cấp tập (Sàranda)



    100. Bốn đại giáo pháp (Tứ đại giáo pháp) mà đức Phật dạy cho các tỉ kheo trong rừng Thi xá bà (simsàpa) phía bắc thôn Phù di (Bhoganagara) là:

a. Tứ đế

b. tứ nhiếp pháp

c. tứ như ý túc

d. tiêu chuẩn để xét đoán lời một người nói dựa vào bốn trường hợp là đúng với lời Phật dạy hay không


    101. Người cúng dường bữa ăn cuối cùng cho Phật và các tì kheo ở nhà mình tại thành Ba bà (Pàvà) trước khi ngài nhập diệt là:

a. Am Ba Ba Lê

b. Thuần Đà (Cunda)

c. Vũ Xá (Vassakàra)

d. Phúc Quý ( (Pukkusa)


    102. Món ăn bị nhiễm độc mà đức Phật vẫn dùng để Thuần đà (Cunda) được phước, dầu Ngài biết nó cực độc là

a. Cơm khô

b. Cơm khô trộn mật.

c. súp

d. nấm chiên đàn (sùkara-maddava)


    103. Theo Kinh du hành, Người cúng dường hai tấm y vàng cho Phật và A nan ở giữa đoạn đường từ Ba bà đên Câu thi na kiệt là :

a. Phú quý (pukkusa);

b.Tu bạt đà la (Subaddha);

c. một người dòng Mạt la;

d. đại thần Tu nị da (Sunìdha)



    104. Dòng sông nời đức Phật lấy nước uống và tắm rửa lần cuối trước khi nhập diệt là

a. Câu tôn (Kakutthà)

b. Hi liên thiền (Hirnnavatti)

c. Aciravati

d. Ni liên thiền



    105. Theo kinh Du hành, vị Tỷ kheo ngồi cạnh Phật dưới một gốc cây cách sông Câu tôn một quãng đường, và xin ngài nhập diệt là:

a. Châu na (Cundaka)

b. La hầu la

c. Tu bạt

d. Kiều phạm ba đề



    106. Khi đức Phật nằm nghĩ giữa hai cây sala trong rừng sa la ở Câu thi na kiệt, vị Tỷ kheo đứng hầu quạt Phật làm cản trở chư thiên chiêm ngưỡng Ngài là :

a. Châu na (Cundadka)

b. A nan


c. A nậu lâu đà

d. Phạm ma na (Upavàna)

    107. Theo kinh Du hành, Phật cho A nan biết, thành Câu Thi Na kiệt ngày xưa vốn là

a. thành Câu xá ba đề (Kusavàti) của vua Đại thiện kiến (mahàsudassana)

b. Kinh đô của vua Cát lị vương

c. Kinh thành của người Kuru

d. Kinh thành của người Bạt kỳ


108. Vị đệ tử xuất gia cuối cùng của đức Phật là :

a. Châu na

b. Tu bạt đà la (subbhada)

c. Phạm ma na (Upavàna)

d. Thiện tú (Sunakkha)


    109. Theo lời đức Phật dạy cho Tu bạt đà la trong kinh Du hành, tiêu chuẩn để một giáo hội có bốn quả sa môn là:

a. Bát chánh đạo

b. Tứ đế


c. Thất giác chi

d. Ba mươi bảy phẩm trợ đạo



    110. Phép Phạm đàn (Brahmadanda) đức Phật dạy các tỉ kheo dùng để xử trị tỉ kheo Xiển nộ (Channa) nếu ông này phạm tội mà ngoan cố, sau khi Phật nhập diệt là:

a. Biệt trú

b. tẩn xuất



c. không nói chuyện, không cùng lui tới, không chỉ bảo giúp đỡ

d. Phát lộ trước tănh



    111. Trong giờ phút cuối cùng, đức Phật dạy các tỉ kheo lấy gì làm chỗ nương tựa thay đức Phật sau khi ngài nhập diệt:

a. Tứ niệm xứ

b. Kinh và giới mà Ngài đã dạy từ khi thành đạo đến giớ phút ấy

c. Tứ đế


d. Lý duyên khởi

    112. Lời dạy cuối cùng của đức Phật cho các tỉ kheo trước khi Ngài nhập diệt là :

a. “hãy tự mình nương tựa mình, nương tựa pháp, không nương tựa vào đâu khác”

b.”Hãy tự mình thắp đuốc lên mà đi, thắp bằng pháp, không thắp bằng cái gì khác”

c. “Các hành vô thường là pháp sanh diệt, sự lắng diệt chúng là an vui”

d. “Này các tỉ kheo, các hành là vô thường, hãy tinh tấn chớ buông lung.”


    113. Đức Phật xuất khỏi thiền định nào trước khi vào Niết Bàn :

a. diệt thọ tưởng định

b. đệ tứ thiền

c. không vô biên xứ

d. vô sở hữu xứ


    114. Sau khi làm lễ trà tì kim thân đức Phật xong, ai là người được cử phân xá lợi Phật làm tám phần để chia cho các chúng hiện diện lúc ấy :

a. A xà thế;

b. Tộc trưởng họ Mạt la;



c. Bà la môn Hương Tính (Dona)

d. Đại thần Vũ xá



    115. Theo kinh Du hành, ngoài tám tháp thờ xá lợi Phật, còn có tháp thờ :

a. bình dùng chia xá lợi Phật

b. tro còn lại sau khi chia xá lợi

c. tóc Phật khi còn tại thế

d. cả ba.


    116. Theo kinh du hành, tám nước sau đây được chia xá lợi Phật để dựng tháp thờ :

a. Câu thi na (Kosinàra), Ba bà (Pàvà), Giá la (Allakappa), La-ma-già (Ràmagàma), Tì lưu đế (Vetthadìpa), Ca Tỳ la vệ (Kapilavatthu), Tì xá li (Vesali), Ma kiệt (Màgadha).

b. Câu thi na, Vương xá, Kiều tát la, Giá la, La ma giá, Ma kiệt đà, Ba la nại

c. Ba la nại, Câu thi na, Ba bà, Giá la, La ma già, Tì lưu đế, Ma kiệt đà, Ca tì la vệ

d. Ca duy la vệ, Ma kiệt đà, Ba bà, Giá la, La ma giá, Kiếu tát la, Tì lưu đế, Câu thi na.



    117. Kinh Thiện sanh được ngài An Thế Cao dịch là

    a. Thiện sanh tử kinh



b. Thiện sanh kinh

c. Lục phương lễ bái kinh



d. Thi Ca La việt lục phương lễ kinh

    118. Kinh Thiện sanh được đức Phât thuyết ở:

a. Vương Xá

b. Xá Vệ

c. Kiều tất la

d. Tỳ Xá li


    119. Theo kinh Thiện sanh, trước khi gặp đức Phật, Thiện sanh lễ sáu phương theo :

a. Tín ngưỡng truyền thống của gia đình

b. Tín ngưỡng của Bà la môn

c. Lời dạy của Ni kiền tử

d. Niềm tin của chính mình



    120. Trong kinh Thiện sanh, Lễ sáu phương theo thánh pháp mà đức Phật dạy cho Thiện sanh thực hành để có một đòi sống an vui, giàu có là :

a. Lễ bái chư vị thiện thần ở sáu phương

b. Lấy lòng chân thành mà lễ bái sáu phương hướng

c. Kính trọng tất cả chúng sanh trong sáu phương

d. Một, tôn trọng bản thân bằng cách tránh xa việc ác; hai, tôn trọng các mối quan hệ trong gia đình và xà hội bằng cách chu toàn trách nhiệm đối với các mối quan hệ ấy.

121. Theo kinh Thiện Sanh, kết nghiệp được định nghĩa là



a. Sự trói buộc của nghiệp

b. Kết quả của nghiệp



c. Các phiền não làm nhiễm ô nghiệp

d. Nghiệp đưa đến kết sinh



    122. Bốn kết nghiệp đức Phật dạy Thiện sanh phải tránh là:

a. tham, sân, si, mạn.

b. sát sanh, trộm cắp, tà dâm, vọng ngữ

c. hôn trầm, thụy miên, trạo cử, nghi

d. thân kiến, giới cấm thủ, nghi, tà mạng


    123. Theo kinh Thiện sanh, làm ác theo bốn trường hợp là:

a. làm ác vì tham dục, sân hận, sợ hãi, ngu si

b. làm ác vì ích kỷ, vụ lợi, sân hận, sợ hãi

c. làm ác theo bạn xấu, tà kiến, ngu muội, sợ hãi

d. làm ác vì tham dục, cuồng tín, sợ hãi, ngu si



    124. Theo kinh Thiện sanh của Trường a hàm, sáu trường hợp tổn tài là:

a. nghiện rượu, cờ bạc, phóng đãng, ca kỹ, kết bạn xấu, lười biếng

b. nghiện rượu, cờ bạc, háo sắc, ăn chơi, lười biếng, kết bạn xấu



c. cờ bạc, ma túy, ăn chơi, lười biếng, phóng đãng

Trắc nghiệm giữa kỳ II Trang /12


tải về 186.01 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương