Trung tâm thông tin khoa học và CÔng nghệ CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam



tải về 49.14 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu02.09.2016
Kích49.14 Kb.
#30381

SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH



TRUNG TÂM THÔNG TIN

KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Đ
ộc lập - Tự do - Hạnh phúc




Số : 04/TĐTT-TTTT

V/v: Thẩm định thông tin

đề tài nghiên cứu


Tp. Hồ Chí Minh, ngày 29 tháng 01 năm 2007



Kính gởi:




  • Phòng Quản lý Khoa học
    Sở Khoa học và Công nghệ

  • TS. Huỳnh Ngọc Phương Mai

Trung Tâm Thông Tin Khoa học và Công nghệ đã tiến hành thẩm định thông tin các tư liệu liên quan đến đề tài nghiên cứu "Nghiên cứu xác định khả năng ứng dụng của nấm phanerochaete chrysosporium để xử lý các hợp chất hữu cơ khó hoặc không phân hủy sinh học – Bước đầu áp dụng cho nước rò rỉ bãi chôn lấp sau giai đoạn xử lý sinh học" do Trung tâm Nghiên cứu Ứng dụng Công nghệ và Quản lý Môi trường CENTEMA chủ trì và TS. Huỳnh Ngọc Phương Mai là chủ nhiệm đề tài. Trong phạm vi các nguồn thông tin tiếp cận được, Trung Tâm Thông Tin có ý kiến như sau:



Ngoài các tài liệu đã nêu trong phiếu khảo sát thông tin, còn có các tài liệu, nghiên cứu liên quan đến từng khía cạnh của nội dung đề tài, cụ thể:

  1. NƯỚC NGOÀI:

    1. Sáng chế:

  • US5972672 Phanerochaete chrysospoirium strains CNCM I-1511, I-1512 and I-1513 for producing lignin peroxidase and manganese peroxidase. Chủng nấm Phanerochaete chrysospoirium CNCM I-1511, I-1512 và I-1513 để sản xuất lignin peroxidase và mangan peroxidase.

  • US5278058 Process for the production of lignolytical enzymes by means of phanerochaete chrysosporium. Quá trình sản xuất enzyme phân hủy lignin bằng cách sử dụng nấm phanerochaete chrysosporium.

  • JP63094967 Mutant of phanerochaete chrysosporium capable of producing lignin decomposition enzyme. Chủng nấm phanerochaete chrysosporium có khả năng sản xuất enzyme phân hủy lignin.

  • ZA8509525 Micro-organisms of the phanerochaete chrysosporium strain and their use. Vi sinh vật chủng nấm phanerochaete chrysosporium và sử dụng chúng.

  • IE853134L Phanerochaete chrysosporium strain microorganism. Vi sinh vật chủng nấm phanerochaete chrysosporium.

  • US2007003370 A method for treating landfill leachate. Phương pháp xử lý nước rò rỉ bãi rác.

  • FR2600077 Method of producing a lignin-hydrolysing enzyme by culturing the fungus Phanerochaete chrysosporium. Phương pháp sản xuất enzyme thủy phân lignin bằng việc nuôi cấy nấm Phanerochaete chrysosporium.

  • KR100294075B System for treating landfill leachate. Hệ thống xử lý nước rò rỉ bãi chôn lấp.

  • KR20040031893 Landfill leachate purification system. Hệ thống làm sạch nước rò rỉ bãi chôn lấp.

  • KR100225694B Solid waste landfill leachate treatment process. Quá trình xử lý nước thải bãi chôn lấp.

  • KR20030017076 Landfill leachate treatment apparatus. Thiết bị xử lý nước rò rỉ bãi chôn lấp.

  • KR20020091477 Treatment system of landfill leachate using sulfur oxidizing bacteria. Hệ thống xử lý nước rò rỉ bãi chôn lấp bằng cách sử dụng vi khuẩn ôxy hóa lưu huỳnh.

  • KR20000020769 Method for treating pentachlorophenol using phanerochaete chrysosporium. Phương pháp xử lý pentachlorophenol bằng phanerochaete chrysosporium.

  • WO02102714 Treatment of organic waste and sludge: Xử lý chất thải hữu cơ và nước rác.

    1. Tài liệu:

  • Transformation of the new antifouling compound irgarol 1050 by phanerochaete chrysosporium. Sự chuyển hoá hợp chất kháng mùi hôi mới Organol 1051 bằng Phanerochaete Chrysrsporium. Tác giả Lui D., Lau Y.L., Marguire R.J. Tạp chí Water Research, 1997.

  • Reaction of lignin peroxidase of Phanerochaete chrysosporium in organic solvents. Phản ứng lignin peroxidase của Phanerochaete chrysosporium ở các dung môi hữu cơ lẫn nước. Tác giả Shinichi Y., Takashi W., Yoichi H. Tạp chí Bioscience, Biotechnology and Biochemistry, 1996.

  • Reaction of chemically modified lignin peroxidase of Phanerochaete chrysosporium in water-miscible organic solvents. Phản ứng lignin peroxidase được biến đổi bằng hóa chất của Phanerochaete chrysosporium ở các dung môi hữu cơ. Tác giả Masaaki K., Shinichi Y., Takashi W. Tạp chí Bioscience, Biotechnology, and Biochemistry, 1996.

  • Aerobic treatment of leachates. Xử lý ưa khí nước rỉ từ bãi chôn lấp chất thải. Tác giả Posadas H.G., Gutierrez J.L.R., Encina P.A.G. Tạp chí Journal of Environmental Science and Health (Part A), 1996.

  • Submerged filter biotreatment of hazardous leachate in aerobic, anaerobic, and anaerobic/aerobic systems. Xử lý sinh học các chất thải nguy hiểm rò rỉ bằng máy lọc bán chìm trong các hệ thống ưa khí, kỵ khí và kỵ khí/ưa khí. Tác giả Smith D.P. Tạp chí Hazardous Waste and Hazardous Materials, 1995.

  • Treatment of Landfill leachate by methanogenic and sulphate-reducing digestion. Xử lý thấm lọc bãi chôn lấp bằng ủ phân hủy mêtan và khử sunphat. Tác giả Nedwell D.B., Reynold P.J. Tạp chí Water Research, 1996.

  • Biodegradability of municipal solid waste components in laboratory-scale landfills. Khả năng phân hủy sinh học của các thành phần chất thải rắn đô thị trong các bãi chôn lấp ở quy mô thí nghiệm. Tác giả Eleazer W.E., Odle W.S., Wang Y.S. Tạp chí Environmental Science & Technology, 1997.

  • Treatment of landfill leachte in on-site lagoons and constructed wetlands. Xử lý rò rỉ bãi chôn lấp trong hồ và đất ngập nước tại chỗ. Tác giả Mahlum T. Tạp chí Water Science and Technology, 1995.

  • Role of organic acid chelators in maganese regulation of lignin degradation by Phanerochaete chrysosporitum. Vai trò của chelator axit hữu cơ trong việc điều hoà mangan phân hủy lignin bằng Phanerocheate chrysosporitum. Tác giả Perez J., Jeffries T.W. Tạp chí Applied biochemistry and biotechnology, 1993.

  • Degradation of 4-nitrophenol by the lignin-degrading basidiomycete Phanerochaete chrysosporium. Sự phân hủy 4-nitrophenol bằng nấm đảm Phanerochaete chrysosporium trong phân hủy lignin. Tác giả Teramoto Hiroshi, Tanaka Hiroo, Wariishi Hiroyuki. Tạp chí Applied Microbiology & Biotechnology, 2005.

  • Rheological behavior of phanerochaete chrysosporium broth during lignin degradation. Đặc tính lưu biến của dịch nấm phanerochaete chrysosporium suốt quá trình phân hủy lignin. Tác giả Hernández-Peñaranda, Alicia Salazar-Montoya Juan, Rodríguez-Vázquez Refugio, Ramos-Ramírez Emma. Tạp chí Journal of Environmental Science & Health, Part A: Toxic/Hazardous Substances & Environmental Engineering, 2001.

  • Treatment of landfill leachate by white rot fungus in combination with zeolite filters. Xử lý nước rò rỉ bãi chôn lấp bằng nấm mục trắng kết hợp với lọc Zeolit. Tác giả Kim Yeong-Kwan, Park Se-Kun, Kim, Seung-Do. Tạp chí Journal of Environmental Science & Health, Part A: Toxic/Hazardous Substances & Environmental Engineering, 2003.

  • Treatment of landfill leachate by a combined anaerobic fluidized bed and zeolite column system. Xử lý nước rò rỉ bãi chôn lấp bằng hệ thống tầng hóa lỏng kỵ khí gắn với cột zeolit. Tác giả Turan Mustafa, Gulsen Hakki, Çelik Mehmet S. Tạp chí Journal of Environmental Engineering, 2005.

  • Landfill leachate treatment by yeast and bacteria based membrane bioreactors. Xử lý nước rò rỉ bãi chôn lấp bằng nấm men và vi khuẩn dựa trên lò phản ứng sinh học dùng màng. Tác giả Wichitsathian B., Sindhuja S., Visvanathan C., Ahn K. H.. Tạp chí Journal of Environmental Science & Health, Part A: Toxic/Hazardous Substances & Environmental Engineering, 2004.

  • Activities of ligninolytic enzymes of the white rot fungus, phanerochaete chrysosporium and its recalcitrant substance degradability. Các hoạt tính enzyme phân hủy lignin của nấm mục trắng phanerochaete chrysosporium và khả năng phân hủy các chất tái canxit hóa của chúng. Tác giả Wu Feng, Hiroaki Ozaki, Yutaka Terashima, Toshihiro Imada and Yumiko Ohkouchi. Tạp chí Water Science and Technology, 1996.

  • Application of Anaerobic and ozonation processes in the landfill leadchate treatment. Ứng dụng quá trình kỵ khí và ozon hóa trong xử lý nước rò rỉ bãi chôn lấp. Tác giả A. Vilar, S. Gil, M. A. Aparicio, C. Kennes, M. C. Veiga. Tạp chí Water Practice and Technology, 2006.

  • Initial steps in the degradation of methoxychlor by the white-rot fungus phanerochaete chrysosporium. Bước đầu trong sự phân hủy Methoxychlor bằng nấm mục trắng Phanerochaete chrysosporium. Tác giả Grifoll M, Hammel KE. Tạp chí Applied and environmental microbiology, 1997.

  • Ligninolytic system of Phanerochaete chrysosporium: Inhibition by o(ortho)-phthalate. Hệ thống phân hủy lignin của Phanerochaete chrysosporium: Ức chế bằng o(ortho)-phthalate. Tác giả Patrick Fenn.

  • Ligninolytic activity of Phanerochaete chrysporium: Physiology of suppression by NH4+ and L-glutamate. Hoạt tính phân hủy lignin của Phanerochaete chrysporium: Chức năng sinh lý của việc ức chế bằng NH4+ and L-glutamate. Tác giả Patrick Fenn

  • Degradation of lignin by Phanerochaete chrysosporium. Phân hủy lignin bằng Phanerochaete chrysosporium. Tác giả Schoemaker H.E., Leisola M.S.A. Tạp chí Journal of Biotechnology, 1990.

  • Oxidation of phenolic pollutants by a lignin degrading enzyme from the white-rot fungus Phanerochaete chrysosporium. Quá trình oxy hóa các chất ô nhiễm gốc phenol bằng enzyme phân hủy lignin được lấy từ nấm mục trắng Phanerochaete chrysosporium. Tác giả Aitken Michael D., Venkatadri Rajagopalan, Irvine Robert L. Tạp chí Water Research, 1989.

  • In vitro degradation of natural insoluble lignin in aqueous media by the extracellular peroxidases of Phanerochaete chrysosporium. Sự phân hủy thử nghiệm của lignin không hòa tan tự nhiên trong nước bằng peroxit ngoại bào của nấm Phanerochaete chrysosporium. Tác giả Thompson David N., Hames Bonnie R., Reddy C. Adinarayana, Grethlein Hans E. Tạp chí Journal of Engineering and Applied Science, 1998.

  • Degradation of 4-nitrophenol by the lignin-degrading basidiomycete Phanerochaete chrysosporium. Phân hủy 4-nitrophenol bằng sự phân hủy lignin của nấm đảm Phanerochaete chrysosporium. Tác giả Teramoto Hiroshi, Tanaka Hiroo, Wariishi Hiroyuki. Tạp chí Applied Microbiology and Biotechnology, 2004.

  • Effects of water - miscible organic solvents on the reaction of lignin peroxidase of Phanerochaete chrysosporium. Sự ảnh hưởng của hỗn hợp nước và chất hữu cơ hòa tan trong phản ứng peroxit hóa lignin của nấm Phanerochaete chrysosporium. Tác giả Yoshida S. , Watanabe T., Honda Y., Kuwahara M. Tạp chí Journal of Molecular Catalysis B: Enzymatic, 1997.

  • Removal of hazardous compounds by lignin peroxidase from Phanerochaete chrysosporium. Tách các hợp chất nguy hiểm bằng peroxit lignin từ nấm Phanerochaete chrysosporium. Tác giả Manimekalai R., Swaminathan T. Tạp chí Bioprocess and Biosystems Engineering, 2000.

  1. TRONG NƯỚC:

    1. Đề tài nghiên cứu:

  • Nghiên cứu độc tố học của nước rò rỉ từ các bãi chôn rác thải ở TP.HCM, đề xuất các biện pháp kỹ thuật nhằm ngăn ngừa nguy cơ độc hại và bảo vệ môi trường cho các bãi chôn rác. Chủ nhiệm Ths. Lê Hoàng Nghiêm. Viện Môi trường và Tài nguyên, 2001.

  • Nghiên cứu công nghệ xử lý nước rò rỉ có hàm lượng COD> 50.000mg/L tại bãi chôn lấp Gò Cát (quy mô 1m3/ngđ). Chủ nhiệm ThS. Huỳnh Ngọc Phương Mai và TS. Nguyễn Trung Việt. Cơ quan chủ trì Trung tâm CENTEMA, 2002.

  • Ứng dụng quá trình sinh học xử lý Ammonia cho nước thải rò rỉ rác. Chủ nhiệm Ths. Nguyễn Như Sang. Viện Môi trường và Tài nguyên, 2003.

  • Ứng dụng bùn hoạt tính kết hợp kỹ thuật màng vi lọc MF để xử lý nước rác. Chủ nhiệm KS. Vũ Phá Hải. Viện Môi trường và Tài nguyên, 2003.

  • Nghiên cứu đánh giá độc tính nước rỉ rác các bãi rác Gò Cát – Đông Thạnh – thành phố Hồ Chí Minh. Chủ nhiệm CN. Trần Minh Ngọc. Viện Môi trường và Tài nguyên, 2003

  • Đánh giá ảnh hưởng của COD không phân hủy sinh học trong nước rỉ rác trẻ sau xử lý sinh học (BOD< = 50mg/l) đến nguồn tiếp nhận loại B. Chủ nhiệm CN. Nguyễn Phước Dân. Viện Môi trường và Tài nguyên, 2004.

  • Bước đầu phân lập chủng vi sinh vật phân hủy PCBs. Chủ nhiệm Ths. Lê Thị Hồng Tuyết. Viện Môi trường và Tài nguyên, 2005.

  • Nghiên cứu xử lý nước rác tại các bãi chôn lấp chất thải rắn đô thị. Chủ nhiệm KS. Đinh Viết Đường, PGS.TS. Trần Đức Hạ. Cơ quan chủ trì Công ty Nước và Môi trường Việt Nam, 2005.

  • Nghiên cứu xử lý nước rác bằng phương pháp hóa học kết hợp với sinh học. Chủ nhiệm PGS.TS. Trần Đức Hạ, 2005.

    1. Luận án:

  • Nghiên cứu quá trình kết tạo hạt và tự cố định B - Glucozidaza từ chủng nấm mục trắng phanerochaete chrysosporium BKO1 và khả năng ứng dụng của chúng. Tác giả Nguyễn Thị Xuân Sâm. Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội, 2000.

  • Kết hợp phương pháp hóa học dùng Ozone và phương pháp xử lý nước rò rỉ từ bãi chôn lấp. Tác giả Nguyễn Quang Thạch, Hà Thùy Minh Thảo, Trần Thị Bích Thảo, Nguyễn Đoàn Tâm Như, Nguyễn Thị Như Tuyền. Trường Đại học Dân lập Văn Lang, 2003.

    1. Bài báo:

  • Công nghệ xử lý nước thải bãi rác. Thời báo kinh tế Việt Nam, 12/11/2006.

  • Xử lý nước rác thải. Tác giả Trung Thành. Báo Diễn đàn doanh nghiệp, 01/09/2003.

  • Xử lý và quản lý bãi chôn lấp chất thải ở Hàn Quốc. Tác giả TS. Lê Đang Hoan. Trung tâm Môi trường Công nghiệp.

  • Triển khai hệ thống xử lý nước rò rỉ ở bãi rác Gò Cát. Nguồn: www.vnexpress.net, 09/07/2002.

  • Sử dụng kỹ thuật gián đoạn trong công nghệ xử lý nước rác. Tác giả Lê Văn Cát. Tạp chí Hóa học, 2004.

  • Mô hình dây chuyền công nghệ xử lý nước rò rỉ từ bãi chôn lấp rác. Tạp chí Khoa học và phát triển, 2000.

Ngoài ra, Trung Tâm Thông Tin đã tiến hành thẩm định 05 đề tài liên quan đến xử lý nước rò rỉ bãi chôn lấp như sau:

  • Nghiên cứu công nghệ kết hợp để xử lý nước rỉ bãi rác. Chủ nhiệm Ths. Trần Minh Chí. Cơ quan chủ trì Viện Kỹ Thuật Nhiệt Đới & Bảo vệ Môi Trường. Tháng 3/2000.

  • Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm từ các bãi chôn lấp cũ và tái sử dụng sản phẩm phân hủy cho nông nghiệp. Chủ nhiệm TS. Nguyễn Trung Việt. Cơ quan chủ trì Trung Tâm Nghiên Cứu Ứng Dụng Công Nghệ & Quản Lý Môi Trường. Tháng 6/2001.

  • Nghiên cứu công nghệ xử lý nước rác Đông Thạnh bằng phương pháp hóa học kết hợp với phương pháp vi sinh học, công suất 1 m3/h. Chủ nhiệm GS.TS. Quách Đăng Triều. Cơ quan chủ trì Hội Hóa học Việt Nam. Tháng 11/2002.

  • Nghiên cứu xử lý nước rỉ rác và nước ô nhiễm chất hữu cơ nồng độ cao. Chủ nhiệm TS. Ngô Hoàng Văn. Cơ quan chủ trì Hội Khoa học kỹ thuật xây dựng TP.HCM. Tháng 5/2003.

  • Nghiên cứu xử lý các hợp chất hữu cơ khó phân hủy sinh học trong nước rò rỉ với sự kết hợp phương pháp sinh học, hóa lý và hóa học. Chủ nhiệm Ths. Nguyễn Thị Phương Loan. Cơ quan chủ trì Trung tâm Công nghệ và Quản lý Môi trường. Tháng 4/2005.

Xin thông báo kết quả thẩm định của chúng tôi.

Trân trọng./.





GIÁM ĐỐC

(Đã ký)


Trần Thị Thu Thủy

Каталог: images -> cesti -> files -> DETAI -> De%20tai%20theo%20nganh -> Moitruong-Xulychatthai -> nam2007
De%20tai%20theo%20nganh -> Trung tâm thông tin khoa học và CÔng nghệ
De%20tai%20theo%20nganh -> Trung tâm thông tin khoa học và CÔng nghệ
De%20tai%20theo%20nganh -> Trung tâm thông tin khoa học và CÔng nghệ
Moitruong-Xulychatthai -> “Nghiên cứu đề xuất giải pháp tổng hợp giảm thiểu ô nhiễm do sự cố môi trường đến các vùng nhạy cảm môi trường khu vực Thành phố Hồ Chí Minh”
nam2007 -> Nghiên cứu hiệu quả xử lý nước thải bằng các loại thực vật thủy sinh phổ biến và ngưỡng chịu đựng của chúng đối với các thành phần ô nhiễm
Moitruong-Xulychatthai -> Trung tâm thông tin khoa học và CÔng nghệ CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
Moitruong-Xulychatthai -> “Đánh giá công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt phù hợp với điều kiện Thành phố Hồ Chí Minh”
Moitruong-Xulychatthai -> “Nghiên cứu tổng hợp và nghiên cứu ứng dụng tính chất quang oxy hóa của các dẫn suất phức tetrasulfophthalocyanine gắn trên các chất mang trong xử lý môi trường ”
Moitruong-Xulychatthai -> “Nghiên cứu đánh giá rủi ro do các hợp chất gây rối loạn nội tiết (edcs) đến nguồn nước thô phục vụ cấp nước và đề xuất các giải pháp tổng thể giảm thiểu edcs”

tải về 49.14 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương