Tăng thu như thế nào
Như vây, câu trả lời cho vấn đề tăng thu của ngân sách xã ngoài nguồn trợ cấp bù của Nhà nước luôn là bài toán khó cho các xã miền núi như Hà Hiệu và Yến Dương, chưa kể đến áp lực thu năm sau cao hơn năm trước. Xã không có quỹ đất công để đấu thầu, tăng nguồn thu. Trong xã không có doanh nghiệp hoạt động. Một số giải pháp mà xã Hà Hiệu đưa ra là tăng nguồn thu từ thuế tài nguyên và tăng mức thu thuế môn bài thông qua hiệp thương với các hộ kinh doanh buôn bán. Ngoài ra, họ cũng kỳ vọng vào việc thu hút các cá nhân và đơn vị đầu tư vào trồng rừng để có thể tăng thu thuế tài nguyên. Trong xã có cửa hàng thương nghiệp do huyện quản lý và xã muốn huyện giao lại để xây thành các kios cho thuê tăng thu cho ngân sách. Tuy vậy, tất cả các giải pháp trên khó mà có thể đạt được thành công. Xã Yến Dương thì hoàn toàn không tìm được ra nguồn nào để tăng thu cho ngân sách của mình.
Bảng: Thu ngân sách xã Yến Dương năm 2006
Nội dung
|
Giá trị (đồng)
|
Tỷ lệ (%)
|
Tổng thu
|
570,276,902
|
100
|
1. Các khoản thu 100%
|
58,108,662
|
10.19
|
Thuế môn bài
|
1,850,000
|
|
Phí, lệ phí
|
75,000
|
|
Phí chợ
|
4,515,000
|
|
Phí phòng chống lụt bão
|
18,696,000
|
|
Đóng góp của nhân dân
|
30,030,000
|
5.27
|
Phí an ninh trật tự
|
1,860,000
|
|
Thu khác
|
1,082,662
|
|
2. Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ % cho xã
|
2,368,240
|
0.42
|
Thuế chuyển quyền sử dụng đất
|
140,400
|
|
Thuế tài nguyên
|
-
|
|
Lệ phí trước bạ
|
594,840
|
|
Lệ phí chứng thư
|
933,000
|
|
Phạt vi phạm hành chính
|
700,000
|
|
3. Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên
|
509,800,000
|
89.40
|
Nguồn: kế toán xã Hà Hiệu
2. Tình hình chi ngân sách tại xã Yến Dương và Hà Hiệu
Do ngân sách hạn hẹp nên chi tiêu của xã luôn cố gắng thực hiện theo nguyên tắc chi không vượt quá thu. Con số dư ngân sách trong một năm thường là bằng 0.
Vấn đề dễ nhận biết nhất trong chi tiêu ngân sách đó là một tỷ lệ rất lớn ngân sách được dùng để chi trả cho hoạt động của bộ máy quản lý Nhà nước, bao gồm trả lương, phụ cấp cho cán bộ, văn phòng phẩm và các hoạt động khác. Trong năm 2006, xã Yến Dương đã dành 52.29% ngân sách cho hoạt động này, còn Hà Hiệu là 55.23% (con số tuyệt đối của Hà Hiệu lớn hơn Yến Dương khoảng 41 triệu đồng). Chi cho hoạt động của các đoàn thể cũng chiếm phần không nhỏ. Chi cho hoạt động của dân quân tự vệ và an ninh trật tự ở mức cao (chiếm hơn 8% tổng chi ở cả 2 xã).
Các khoản chi sự nghiệp thường chiếm tỷ lệ nhỏ hơn so với các khoản chi khác. Chi cho sự nghiệp y tế là khoản chi cho y tá thôn bản với mức trợ cấp là 40,000 đ/tháng. Chi cho sự nghiệp giáo dục bao gồm việc sửa chữa bàn ghế, nhà trường, chỗ ăn ở cho giáo viên. Chi cho sự nghiệp văn hoá, thể thao chủ yếu là các phong trào, các buổi diễn, hội thao, tổng kết...Trước năm 2006, các khoản chi sự nghiệp không được cân đối thành nguồn riêng, xã phải tự cân đối chi tiêu để chi trả cho các hoạt động này. Từ năm 2007, các khoản chi này sẽ được đưa vào cân đối thành quỹ riêng.
Bảng: Chi ngân sách xã Yến Dương năm 2006
Nội dung
|
Giá trị (đồng)
|
Tỷ lệ (%)
|
Tổng chi ngân sách
|
569,670,397
|
100
|
I. Chi thường xuyên
|
|
|
1. Chi sự nghiệp xã hội
|
-
|
|
2. Hưu xã thôi việc
|
26,292,400
|
|
3. Sự nghiệp giáo dục
|
7,940,000
|
1.39
|
4. Sự nghiệp y tế
|
4,320,000
|
0.76
|
5. Sự nghiệp văn hoá
|
-
|
|
6. Sự nghiệp thể dục thể thao
|
-
|
|
7. Sự nghiệp kinh tế
|
21,525,760
|
|
8. Quản lý nhà nước
|
297,859,833
|
52.29
|
9. Đảng
|
40,026,600
|
7.03
|
10. Mặt trận tổ quốc
|
26,838,840
|
|
11. Đoàn thanh niên
|
23,042,900
|
|
12. Hội phụ nữ
|
20,951,500
|
|
13. Hội nông dân
|
17,316,000
|
|
14. Hội cựu chiến binh
|
18,071,584
|
|
15. Chi dân quân tự vệ ATXH
|
48,459,980
|
8.51
|
16. Chi khác
|
17,025,000
|
|
II. Chi đầu tư phát triển
|
-
|
|
Nguồn: kế toán xã Yến Dương
Bảng: Chi ngân sách xã Hà Hiệu năm 2006
Nội dung
|
Giá trị (đồng)
|
Tỷ lệ (%)
|
Tổng chi
|
613,681,899
|
100
|
I. Chi thường xuyên
|
|
|
1. Sự nghiệp xã hội
|
|
|
Hưu xã, thôi việc và trợ cấp khác
|
43,106,200
|
|
Già, cô đơn, trẻ mồ côi, cứu tế
|
-
|
|
2. Sự nghiệp giáo dục
|
11,600,000
|
|
3. Sự nghiệp y tế
|
6,720,000
|
|
4. Sự nghiệp văn hoá thông tin
|
-
|
|
5. Sự nghiệp thể dục thể thao
|
-
|
|
6. Sự nghiệp kinh tế
|
-
|
|
Sự nghiệp giao thông
|
-
|
|
Sự nghiệp nông lâm, thuỷ lợi, hải sản
|
10,900,000
|
|
Sự nghiệp thị chính
|
-
|
|
Thương mại dịch vụ
|
-
|
|
Sự nghiệp khác
|
-
|
|
7. Chi quản lý nhà nước đoàn thể
|
541,355,699
|
88.21
|
Quản lý nhà nước
|
338,980,099
|
55.23
|
Đảng
|
41,491,500
|
|
Mặt trận tổ quốc
|
35,385,420
|
|
Đoàn TNCS
|
18,349,880
|
|
Hội phụ nữ
|
19,779,380
|
|
Hội nông dân
|
19,949,080
|
|
Hội cựu chiến binh
|
15,931,700
|
|
8. Dân quân tự vệ, trật tự ATXH
|
51,488,640
|
8.39
|
9. Chi khác
|
-
|
|
II. Chi đầu tư phát triển
|
-
|
|
III. Dự phòng
|
-
|
|
Nguồn: kế toán xã Hà Hiệu
III.3 Các khoản đóng góp - tình trạng thu nhập và chi tiêu của hộ nông dân ở các xã khảo sát tại Bắc Kạn
1. Các khoản đóng góp của dân
1.1. Các khoản đóng góp, mức đóng góp và hình thức đóng góp
Nhìn chung các khoản đóng góp hàng năm của người dân tại 02 xã điều tra là không nhiều và tương đối giống nhau giữa xã giàu và xã nghèo. Các khoản đóng góp bao gồm:
-
Các khoản đóng góp thường xuyên (nghĩa vụ): bao gồm 9 - 10 khoản đóng góp và nếu không tính khoản đóng góp lao động công ích (bắt đầu được xoá bỏ từ năm 2007) thì các khoản đóng góp nghĩa vụ của hộ nông dân chỉ ở mức dưới 40.000 đồng/năm.
Hình thức đóng góp: Đóng góp trực tiếp bằng tiền mặt cho các trưởng thôn
Bảng: Các khoản đóng góp thường xuyên của hộ nông dân
STT
|
Khoản đóng góp
|
ĐVT
|
Mức đóng góp
|
Đối tượng/Ghi chú
|
Xã Yến Dương
|
Xã Hà Hiệu
|
1
|
Lao động công ích
|
|
|
|
- LĐ trong độ tuổi
- Được xoá bỏ từ năm 2007
|
-
|
Bằng tiền
|
LĐ/năm
|
36.000
|
30.000
|
-
|
Bằng ngày công
|
Công/năm
|
05
|
05
|
2
|
Phí phòng chống thiên tai
|
Hộ/năm
|
5.000
|
5.000
|
|
3
|
Phí an ninh trật tự
|
Hộ/năm
|
6.000
|
6.000
|
|
4
|
Quỹ phòng chống lụt bão
|
LĐ/năm
|
1.500
|
1.500
|
Xã 135 được miễn
|
5
|
Quỹ đền ơn đáp nghĩa
|
Hộ/năm
|
5.000
|
2.000
|
- Miễn gia đình C/S
- CB đóng 01 ngày lương
|
6
|
Quỹ chữ thập đỏ
|
Hộ/năm
|
2.000
|
2.000
|
|
7
|
Quỹ chăm sóc trẻ em
|
Hộ/năm
|
2.000
|
2.000
|
- Xã Yến Dương từ năm 2006 thu 3.000đ/hộ nhưng miễn cho hộ nghèo
- CB đóng 01 ngày lương
|
8
|
Quỹ xoá đói giảm nghèo
|
Hộ/năm
|
4.000
|
2.000
|
|
9
|
Quỹ khuyến học
|
Hộ/năm
|
5.000
|
5.000
|
|
10
|
Vì người nghèo
|
Hộ/năm
|
5.000
|
|
|
-
Các khoản đóng góp không thường xuyên khác:
-
Các khoản quyên góp: Xây dựng trường sở và bảo vệ nhà trường được tính theo mỗi học sinh (cấp II và III) là 42.500 đống/năm học. Hình thức đóng góp là bằng tiền mặt, trực tiếp cho các trưởng thôn
-
Các khoản thuế và thuỷ lợi phí: Chủ yếu là các khoản thuế liên quan đến chuyển quyền sử dụng đất hoặc chuyển đổi mục đích sử dụng đất do xã thu trực tiếp của những hộ dân có liên quan, tuy nhiên ở 02 xã khảo sát thì các khoản đóng góp này là không đáng kể. Ngoài ra còn có thuế môn bài (thu của các hộ kinh doanh) 25.000 - 30.000 đồng/tháng và thuỷ lợi phí do trưởng thôn thu ở mức 7.000 đồng/1000m2 (chỉ áp dụng cho những xứ đồng trồng lúa 2 vụ/năm).
Bảng: Các khoản quyên góp và thuế phải nộp của hộ nông dân
STT
|
Khoản đóng góp
|
ĐVT
|
Mức đóng góp
|
Đối tượng/Ghi chú
|
Xã Yến Dương
|
Xã Hà Hiệu
|
I
|
Các khoản quyên góp
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng trường sở
|
Hs/năm
|
22.500
|
22.500
|
|
2
|
Bảo vệ nhà trường
|
Hs/năm
|
20.000
|
20.000
|
|
3
|
Ủng hộ, phòng chống bão lụt, thiên tai
|
Hộ/đợt
|
3.000 - 5.000
|
3.000 - 5.000
|
- Tuỳ tâm đóng góp
- Khi có phát động
|
II
|
Các khoản thuế
|
|
|
|
|
1
|
Phí trước bạ
|
|
1%
|
1%
|
|
2
|
Chuyển QSD đất
|
|
50%
|
50%
|
|
3
|
Thuế môn bài
|
Hộ/tháng
|
25.000
|
30.000
|
Hộ kinh doanh
|
4
|
Thuỷ lợi phí
|
1000m2 /năm
|
|
7.000
|
Thu theo xứ đồng và chỉ áp dụng với ruộng trồng lúa 2 vụ
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |