Nguồn thu và cơ cấu các nguồn thu Ngân sách:
Tổng giá trị ngân sách trên địa bàn các xã phụ thuộc vào nhiều yếu tố như đó là xã lớn, hay bé (dân số và đất), xã có kinh tế phát triển nhiều hoạt động phi NN hay thuần nông… Tuy nhiên mục tiêu của thu ngân sách trong vùng ĐBSCL trước hết để đảm nhận chi bộ máy của các xã. Dường như các khoản ngân sách hoạt động bộ máy này không phụ thuộc nhiều vào quy mô vì cơ bản các xã dù to bé đều có cơ cấu cán bộ giống nhau. Khoản chi ngân sách cho mộ máy hoạt động này biến động từ 400 – 500 triệu/xã (theo quy định về mức chi lương và thù lao mới – xem phần chi ngân sách).
Bảng: Giá trị các khoản thu ngân sách qua 3 năm 2004-2006 tại 2 xã khảo sát
|
|
Mã
|
Xã Hậu Thành Đông
|
Xã Nhơn hòa
|
2004
|
2005
|
2006
|
2005
|
2006
|
|
Tổng thu ngân sách xã
|
200
|
870583
|
1105630
|
1004203
|
965229
|
643553
|
I
|
Các khoàn thu 100%
|
300
|
354438
|
460617
|
399306
|
308241
|
152398
|
II
|
Các khoàn thu theo tỷ lệ%
|
400
|
42678
|
48074
|
60755
|
21019
|
26815
|
III
|
Bổ sung từ ngân sách cấp trên
|
500
|
473467
|
596939
|
544142
|
635969
|
464340
|
Trong 2 bảng dưới đây, cho thấy ngân sách phần thu tại chỗ để sung vào ngân sách xã chỉ chiếm tỷ lệ thứ yếu từ 20 – 30%. Số còn lại 70 đến 80% các xã trong vùng phải xin cấp thêm từ ngân sách tỉnh. Chính vì thế, các khoản đầu tư, chi ngân sách sau này của các xã là rất hạn hẹp. Những xã nghèo trong vùng hiện nay thâm chí nhà nước không có khoản đóng góp nào về thuế VAT, thuế DN… nhưng các khoản thu tại chỗ cũng chỉ bù đăp được chưa đầy 20% nhu cầu chi tại chỗ. Riêng thủy lợi phí với mức thu trung bình khoảng 40 kg/ha, khoản thu này chiếm tỷ lệ dưới 10% tổng thu ngân sách xã.
Bảng: Cơ cấu các khoản thu ở một xã khá của vùng ĐBSCL (xã Hậu thành đông, huyện Tân Thạnh, Tỉnh Long An).
|
|
Mã
|
2004
|
2005
|
2006
|
A
|
Thu ngân sách qua kho bạc
|
200
|
100
|
100
|
100
|
I
|
Các khoàn thu 100%
|
300
|
40.7
|
41.7
|
39.8
|
|
1. Thuế môn bài
|
310
|
11.3
|
8.5
|
9.5
|
|
2. Phí lệ phí
|
320
|
2.4
|
4.7
|
6.9
|
|
3. Thu từ thủy lợi phí, hoa lợi công sản
|
330
|
0.0
|
8.1
|
11.1
|
|
4. Thu từ hoạt động kinh tế và sự nghiệp
|
340
|
0.0
|
0.0
|
0.0
|
|
5. Đóng góp của nhân dân theo quy định
|
350
|
2.6
|
2.2
|
3.7
|
|
6. Đóng góp tự nguyện của cá nhân, tổ chức
|
360
|
11.1
|
2.4
|
0.0
|
|
7. Viện trợ nước ngoài
|
370
|
0.0
|
0.0
|
0.0
|
|
8. Kết dư NS năm trước
|
380
|
9.9
|
13.3
|
5.9
|
|
9. Thu khác
|
390
|
3.4
|
2.5
|
2.8
|
II
|
Các khoàn thu theo tỷ lệ%
|
400
|
4.9
|
4.3
|
6.1
|
|
1. Thuế sử dụng đất NN
|
410
|
3.0
|
2.4
|
3.4
|
|
2. Thuế chuyển quyền SD đất
|
420
|
0.0
|
0.0
|
0.0
|
|
3. Thuế nhà đất
|
430
|
1.9
|
2.0
|
2.6
|
|
4. Tiền cấp quyền SD đất
|
440
|
0.0
|
0.0
|
0.0
|
|
5. Thuế taì nguyên
|
450
|
0.0
|
0.0
|
0.0
|
|
6. Lệ phí trước bạ đất
|
460
|
0.0
|
0.0
|
0.0
|
|
7. Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
470
|
0.0
|
0.0
|
0.0
|
|
8. Các khoản thu phân chia khác nếu được tỉnh phân cấp
|
480
|
0.0
|
0.0
|
0.0
|
III
|
Thu bổ sung từ nhân sách cấp trên
|
500
|
54.4
|
54.0
|
54.2
|
|
1. Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên
|
510
|
54.4
|
54.0
|
54.2
|
|
2. Thu bổ sung từ mục tiêu cấp trên
|
520
|
0.0
|
0.0
|
0.0
|
B
|
Thu không qua kho bạc
|
600
|
0.0
|
0.0
|
0.0
|
Bảng: Cơ cấu các khoản thu ở một xã khá của vùng ĐBSCL (xã Nhơn Hòa, huyện Tân Thạnh, Tỉnh Long An).
|
|
Mã
|
2005
|
2006
|
A
|
Tổng thu ngân sách xã
|
200
|
100
|
100
|
I
|
Các khoàn thu 100%
|
300
|
31.9
|
23.7
|
|
1. Thuế môn bài
|
310
|
0.9
|
1.3
|
|
2. Phí lệ phí
|
320
|
0.7
|
0.7
|
|
3. Thu từ đất công ích, hoa lợi công sản
|
330
|
6.9
|
12.6
|
|
4. Thu từ hoạt động kinh tế và sự nghiệp
|
340
|
0.0
|
0.0
|
|
5. Đóng góp của nhân dân theo quy định (LĐCI)
|
350
|
1.2
|
1.8
|
|
6. Đóng góp tự nguyện của cá nhân, tổ chức
|
360
|
0.1
|
6.4
|
|
7. Viện trợ nước ngoài
|
370
|
0.0
|
0.0
|
|
8. Kết d NS năm trước
|
380
|
21.0
|
0.0
|
|
9. Thu khác (phạt hành chính)
|
390
|
1.1
|
0.9
|
II
|
Các khoàn thu theo tỷ lệ%
|
400
|
2.2
|
4.2
|
|
1. Thuế sử dụng đất NN
|
410
|
0.5
|
1.7
|
|
2. Thuế chuyển quyền SD đất
|
420
|
0.0
|
0.0
|
|
3. Thuế nhà đất
|
430
|
0.7
|
1.7
|
|
4. Tiền cấp quyền SD đất
|
440
|
0.0
|
0.0
|
|
5. Thuế taì nguyên
|
450
|
0.0
|
0.0
|
|
6. Lệ phí trước bạ đất
|
460
|
0.0
|
0.0
|
|
7. Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
470
|
0.0
|
0.0
|
|
8. Các khoản thu do tỉnh quy định
|
480
|
0.9
|
0.7
|
|
Phí phòng chống thiên tai
|
|
0.0
|
0.0
|
|
Phí an ninh trật tự
|
|
0.9
|
0.7
|
|
Thuế TNDN
|
|
0.0
|
0.0
|
|
Thuế VAT
|
|
0.0
|
0.0
|
III
|
Thu bổ sung từ nhân sách cấp trên
|
500
|
65.9
|
72.2
|
|
1. Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên
|
510
|
65.9
|
72.2
|
|
2. Thu bổ sung từ mục tiêu cấp trên
|
520
|
0.0
|
0.0
|
Kết luận về thu ngân sách:
-
Các khoản thu ngân sách ở địa phương trong vùng khảo sát cơ bản thuân thủ các quy định về thu chi NS địa phương do NN, HĐND tỉnh và HĐND xã.
-
Khác với nhiều địa phương khác trong cả nước, do cơ cấu tổ chức của cộng đồng ở ĐBSCL không giống với các địa phương khác nhất là ở bắc bộ (quan hệ làng, xóm lỏng lẻo hơn nên) trong ngân sách xã không có những khoản thu mà sau này sẽ phân bổ hỗ trợ cho các hoạt động cộng đồng (ví dụ các quỹ khác nhau).
-
Các khoản thu ngân sách tại chỗ chỉ đáp ứng cưa đầy 30% nhu cầu chi ngân sách tài chính ở địa phương. Vì thế, đa số xã phải xin điều chỉnh ngân sách bổ sung từ các nguồn khác, các khu vực khác để bảo đảm nhu cầu tài chính nuôi bộ máy hoạt động ở xã.
-
Thủy lợi phí ở địa phương được thu với mức 40 kg thóc ha/năm đối với đất 2 vụ và 20 kg/ha/năm đối với đất 01 vụ, khoản thu này chỉ chiếm khoảng 6% -10% tổng thu nhân sách xã (đã tính tính c ả ph ần cấp bổ sung hằng năm của tỉnh, huyện). Hàng năm khoản thu này lại đựợc sử dụng trong tái đầu tư vào việc nạo vét kênh mương.
1.2 Các khoản chi ngân sách ở địa phương:
Các khoản chi theo ngân sách ở địa phương.
Chi sự nghiệp xã hội là các khoản chi về lương hưu, trợ cấp thôi việc và các khoản trợ cấp khác. Ngoài ra khoản chi này còn dung để mua quà tặng cho người già cô đơn, trẻ em mồ côi vào các dịp lễ tết và cứu tế, cứu trợ khi có thiên tai dịch bệnh.
Chi sự nghiệp giáo dục: Là khoản chi cho các hoạt động về giáo dục đào tạo tại địa phương như mở lớp tập huấn, trao thưởng cho con em có thành tích xuất sắc trong hoặc tập hay quà mừng trong dịp khai trường, ngày Nhà Giáo
Sự nghiệp y tế: Là các khoản chi cho các hoạt động y tế công cộng tại địa phương
Văn hóa thông tin: Là các khoản chi cho các hoạt động tuyên truyền, giáo dục
Thể dục thể thao: Là khoản chi cho các hoạt động thể dục thể thao tại địa phương hay chi cho các đội tuyển đi thi đấu.
Sự nghiệp kinh tế: Là các khoản chi cho sự nghiệp giao thông; nông lâm thủy lợi, hải sản; sự nghiệp thị chính; thương mại dịch vụ và các sự nghiệp khác.
Chi quản lý nhà nước, đoàn thể: Là khoản chi thường xuyên hàng năm tại địa phương. Khoản chi này được dung chủ yếu để trả lương cho các công chức địa phương (21 suất chính thức). Một phần được chi dùng để mua dụng cụ, thiết bị nhỏ hay văn phòng phẩm phục vụ công tác của chính quyền địa phương.
Chi dân quân tự vệ-An toàn xã hội: Là khoản chi cho các công an viên, dân quân tự vệ địa phương trong các hoạt động bảo vệ trật tự, an toàn xã hội
Tình hình chi và cơ cấu chi ngân sách ở xã:
Kết quả khảo sát tại 2 xã cho thấy, mức chi ngân sách ở địa phương khá ổn định, tuy 2 xã có mức độ phát triển khác nhau , quy mô dân số và diện tích khác nhau nhưng tổng mức chi ngân sách địa phương không chênh nhau quá nhiều. Nguyên nhân của vấn đề này chúng ta thấy rõ một lần nữa ở các bảng tính cơ cấu chi ngân sách xã dưới đây.
Bảng: Tổng chi ngân sách xã qua các năm 2004 – 2006 ở các xã khảo sát.
|
|
Xã Hậu Thành Đông
|
Xã Nhơn Hòa
|
2004
|
2005
|
2006
|
2005
|
2006
|
A
|
Tổng chi ngân sách qua kho bạc
|
723325
|
957129
|
708307
|
653949
|
722349
|
I
|
Chi thường xuyên
|
476152
|
634799
|
658975
|
597789
|
529898
|
II
|
Chi đầu tự phát triển
|
247173
|
322330
|
49332
|
56160
|
192451
|
B
|
Chi không qua kho bạc
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |