Trung tâm khuyến nôngquốc gia số: 260



tải về 128.94 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu10.08.2016
Kích128.94 Kb.
#16803

BỘ NÔNG NGHIỆP

VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN


TRUNG TÂM

KHUYẾN NÔNGQUỐC GIA

Số: 260 /QĐ-KN-KHTH






CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc



Hà Nội, ngày 14 tháng 11 năm 2011

QUYẾT ĐỊNH


Về việc ban hành Quy chế quản lý dự án khuyến nông trung ương

do Trung tâm Khuyến nông Quốc gia quản lý





GIÁM ĐỐC TRUNG TÂM KHUYẾN NÔNG QUỐC GIA
Căn cứ Quyết định số 1816/2010/QĐ-BNN ngày 28/6/2010 của Bộ tr­­ưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Khuyến nông Quốc gia;

Căn cứ Thông tư số 38/2011/TT- BNN ngày 23/5/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 02/2010/NĐ-CP ngày 08/01/2010 của Chính phủ về Khuyến nông;

Xét đề nghị của Trưởng phòng Kế hoạch tổng hợp, Trưởng phòng Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy chế quản lý dự án khyến nông trung ương do Trung tâm Khuyến nông Quốc gia quản lý”

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, những nội dung của các văn bản do Trung tâm Khuyến nông Quốc gia ban hành trước đây trái với quy chế này đều bãi bỏ.



Điều 3. Trư­­ởng phòng Kế hoạch tổng hợp, Trưởng các Phòng, Bộ phận, cán bộ, viên chức của Trung tâm Khuyến nông Quốc gia, thủ trưởng các đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

GIÁM ĐỐC

Nơi nhận:

- Nh­ư điều 3;

- Ban Giám đốc;

- L­ưu: VT, KHTH.



Phan Huy Thông
QUY CHẾ

QUẢN LÝ DỰ ÁN KHUYẾN NÔNG TRUNG ƯƠNG

DO TRUNG TÂM KHUYẾN NÔNG QUỐC GIA QUẢN LÝ

(Ban hành kèm theo Quyết định số: 260 QĐ/KN-KHTH ngày 14 /11/2011)
Phần I

QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng

1. Quy chế này quy định nguyên tắc quản lý, trình tự, thủ tục xây dựng, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện, kiểm tra, giám sát, đánh giá nghiệm thu, quyết toán các dự án khuyến nông thuộc nguồn vốn ngân sách Trung ương (dưới đây gọi tắt là dự án) do Trung tâm Khuyến nông Quốc gia (dưới đây gọi tắt là Trung tâm) được giao chủ trì thực hiện (dưới đây gọi là Dự án nhóm 1) hoặc Trung tâm không chủ trì nhưng trực tiếp quản lý, ký hợp đồng với các đơn vị thực hiện (dưới đây gọi là Dự án nhóm 2)

2. Quy chế này áp dụng đối với cán bộ, viên chức, các phòng, bộ phận của Trung tâm và các tổ chức, cá nhân liên quan đến các dự án nêu ở Khoản 1 Điều1 của Quy chế này.

Điều 2. Nguyên tắc quản lý các dự án

1. Các Dự án phải được quản lý và thực hiện theo đúng quy định của pháp luật, các quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các quy định cụ thể của Quy chế này.

2. Chủ nhiệm các Dự án phải chịu sự lãnh đạo của Giám đốc, Phó Giám đốc Trung tâm phụ trách lĩnh vực chuyên môn; chịu sự kiểm tra, giám sát của Trưởng phòng, bộ phận thuộc Trung tâm được Giám đốc Trung tâm giao chủ trì (nhóm 1) hoặc trực tiếp quản lý, theo dõi (nhóm 2); chịu trách nhiệm chính trước pháp luật, trước Bộ Nông nghiệp và PTNT và trước Giám đốc Trung tâm về kết quả và việc sử dụng kinh phí của của dự án. Đồng thời Chủ nhiệm dự án là cán bộ, viên chức của Trung tâm phải hoàn thành các nhiệm vụ khác do Trung tâm giao.

3. Các Phó Giám đốc, Trưởng các phòng, bộ phận của Trung tâm được giao trực tiếp quản lý, theo dõi hoặc chủ trì thực hiện (không phải là Chủ nhiệm) các Dự án liên đới chịu trách nhiệm trước Giám đốc, Trung tâm, trước Bộ và trước pháp luật về kết quả thực hiện và sử dụng kinh phí của của dự án.

4. Đảm bảo quan hệ phối hợp công tác chặt chẽ, trao đổi thông tin thường xuyên giữa Chủ nhiệm Dự án với các phòng, bộ phận của Trung tâm theo chức năng, nhiệm vụ được phân công và đơn vị liên quan trong quá trình thực hiện dự án.

Phần II

CÁC QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 3. Xây dựng trình thuyết minh, dự toán tổng thể dự án

1. Hàng năm, căn cứ vào Danh mục dự án khuyến nông trung ương đã được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công bố, các Trưởng phòng, bộ phận của Trung tâm theo lĩnh vực chuyên môn phụ trách, trực tiếp đăng ký hoặc hoặc đề xuất phân công cán bộ, viên chức trong phòng, bộ phận làm Chủ nhiệm dự án (nhóm 1), hoặc đề xuất phân công cán bộ, viên chức của Phòng, bộ phận trực tiếp theo dõi (nhóm 2), Giám đốc Trung tâm quyết định. Căn cứ quyết định phân công của Giám đốc Trung tâm:

- Chủ nhiệm dự án (nhãm 1) chủ trì xây dựng thuyết minh và dự toán tổng thể của dự án (theo mẫu quy định tại Thông tư số 38/2011/TT- BNN ngày 23/5/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn), thảo luận trong phòng, bộ phận đóng góp ý kiến, gửi phòng Kế hoạch tổng hợp (KHTH) để tổ chức thẩm định cơ sở trước khi trình Giám đốc Trung tâm ký xác nhận đăng ký gửi Hội đồng thẩm định dự án khuyến nông của Bộ (dưới đây gọi tắt là Hội đồng thẩm định của Bộ).

- Trưởng phòng, trưởng bộ phận được giao trực tiếp quản lý, theo dõi dự án (nhóm 2) phối hợp với Vụ KHCN và MT hướng dẫn, đôn đốc các đơn vị chủ trì thực hiện và Chủ nhiệm xây dựng thuyết minh và dự toán tổng thể của dự án (theo mẫu quy đinh tại Thông tư 38/2011/TT- BNN ngày 23/5/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT) gửi Vụ KHCN và MT tổ chức thhẩm định, trình Bộ phê duyệt.

2. Chậm nhất 03 ngày kể từ ngày nhận được thuyết minh tổng thể dự án của các chủ nhiệm dự án (nhóm 1) gửi đến, Phòng KHTH trình Giám đốc Trung tâm lập Hội đồng thẩm định cơ sở để thẩm định nội dung và dự toán chi tiết kinh phí của dự án.

Thành phần Hội đồng thẩm định cơ sở gồm:

a) Chủ tịch Hội đồng là Phó Giám đốc Trung tâm phụ trách lĩnh vực chuyên môn liên quan đến nội dung của dự án; Trường hợp nội dung dự án liên quan đến từ 02 lĩnh vực chuyên môn khác nhau trở lên hoặc Phó Giám đốc phụ trách lĩnh vực trực tiếp đang ký làm chủ nhiệm dự án thì Giám đốc Trung tâm làm Chủ tịch Hội đồng.

b) Các thành viên hội đồng gồm đại diện lãnh đạo phòng KHTH, phòng Tài chính và các chuyên gia của các phòng, bộ phận chuyên môn có liên quan đến nội dung dự án.

Hội đồng thẩm định cơ sở có nhiệm vụ thẩm định, đóng góp ý kiến và gửi Biên bản thẩm định cơ sở cho Chủ nhiệm dự án về nội dung, dự toán cần chỉnh sửa của Thuyết minh dự án.

3. Chậm nhất trước ngày Hội đồng thẩm định của Bộ họp 05 ngày, Chủ nhiệm dự án (nhãm 1) phải chỉnh sửa thuyết minh tổng thể dự án theo Biên bản của Hội đồng thẩm định cơ sở gửi Phòng KHTH rà soát, trình Giám đốc ký xác nhận gửi Hội đồng Thẩm định của Bộ.

4. Căn cứ kết luận của Hội đồng thẩm định của Bộ, Chủ nhiệm dự án khẩn trương hoàn chỉnh thuyết minh và dự toán chi tiết, báo cáo Giám đốc Trung tâm ký trình Bộ phê duyệt.

5. Trường hợp phải xây dựng mới hoặc điều chỉnh định mức kinh tế - kỹ thuật của dự án, Chủ nhiệm dự án (nhóm 1) khẩn trương xây dựng dự thảo định mức mới hoặc điều chỉnh định mức đã có cho phù hợp với thực tế, thông qua phòng, bộ phận chuyên môn góp ý, trình Giám đốc ký gửi cơ quan có thẩm quyền theo phân công của của Bộ thẩm định chấp thuận, làm cơ sở phê duyệt dự án.

6. Phân công nhiệm vụ theo dõi dự án.

Đối với các dự án nhóm 2: Trưởng phòng KHTH phối hợp với Trưởng phòng, bộ phân chuyên môn dự kiến danh sách, trình Giám đốc Trung tâm quyết định phân công 01 lãnh đạo Trung tâm phụ trách lĩnh vực chuyên môn và 01 cán bộ thuộc phòng, bộ phận chuyên môn liên quan trực tiếp theo dõi, chỉ đạo, quản lý, giám sát dự án đó.

Căn cứ Quyết định phê duyệt dự án của Bộ, chủ nhiệm dự án (nhóm 1) hoặc cán bộ theo dõi dự án (nhóm 2) có trách nhiệm báo cáo Trưởng phòng, bộ phận và Phó giám đốc phụ trách lĩnh vực chuyên môn.

Điều 4. Xây dựng và thẩm định kế hoạch, dự toán kinh phí hàng năm.

Chậm nhất là 10 ngày sau khi có Quyết định phân bổ kinh phí dự án năm kế hoạch của Bộ, căn cứ vào thuyết minh nội dung và dự toán tổng thể và định mức kinh tế kỹ thuật của dự án đã được phê duyệt, Chủ nhiệm dự án lập kế hoạch nội dung và dự toán chi tiết.

Phòng KHTH chủ trì, phối hợp với phòng, bộ phận chuyên môn và phòng Tài chính thẩm định nội dung và dự toán chi tiết.

Phòng KHTH tổng hợp nội dung và dự toán của Trung tâm trình Giám đốc Trung tâm phê duyệt và báo cáo Bộ.

Căn cứ Hợp đồng, Phụ lục hợp đồng đã ký và Quyết định phân công, giao nhiệm vụ triển khai dự án, các Chủ nhiệm dự án (nhóm 1) và Trưởng các phòng, bộ phận được giao trực tiếp theo dõi các dự án (nhóm 2) lập kế hoạch chi tiết triển khai các hoạt động (địa điểm, thời gian, đơn vị trực tiếp thực hiện, kinh phí, …) gửi Giám đốc, các Phó Giám đốc phụ trách lĩnh vực chuyên môn và Phòng KHTH.

Phòng KHTH lập Danh mục và tóm tắt thông tin về hoạt động của các dự án (theo tỉnh và theo vùng sinh thái) gửi các Phó Giám đốc Trung tâm phụ trách vùng và Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nơi triển khai hoạt động dự án để phối hợp chỉ đạo, theo dõi, giám sát.



Điều 5. Ký hợp đồng hoặc phân công thực hiện Dự án khuyến nông

1. Căn cứ kế hoạch nội dung, dự toán chi tiết năm đã đựơc duyệt:

a) Đối với dự án nhóm 1.

- Những nội dung Trung tâm ký hợp đồng với các đơn vị không thuộc Trung tâm thực hiện: Chủ nhiệm dự án lập Phụ lục hợp đồng nội dung và phân bổ kinh phí cụ thể cho từng đơn vị trực tiếp thực hiện (theo mẫu kèm theo Quy chế này), thông qua Trưởng phòng, bộ phận chủ trì ký xác nhận gửi phòng KHTH tổng hợp dự thảo Hợp đồng.

- Những nội dung do cán bộ hoặc phòng, bộ phận thuộc Trung tâm trực tiếp thực hiện: Chủ nhiệm dự án phối hợp với các cán bộ của phòng, bộ phân tổ chức thực hiện.

b) Đối với dự án nhóm 2.

Trưởng phòng, bộ phận chuyên môn và cán bộ được phân công trực tiếp theo dõi có trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc Chủ nhiệm dự án lập kế hoạch, Phụ lục hợp đồng nội dung và phân bổ kinh phí cho từng đơn vị trực tiếp thực hiện, thông qua thủ trưởng đơn vị chủ trì ký xác nhận gửi phòng KHTH dự thảo Hợp đồng.

2. Chuẩn bị Hợp đồng

Phòng KHTH căn cứ kế hoạch nội dung và dự toán chi tiết năm đã được duyệt và Phụ lục hợp đồng của các Chủ nhiệm dự án gửi đến, tổng hợp và dự thảo Hợp đồng, đính kèm các Phụ lục hợp đồng liên quan; thống nhất với phòng Tài chính đồng ký trình lãnh đạo Trung tâm ký Hợp đồng theo phân công ở Khoản 3 Điều 5 của quy chế này.



3. Phân công ký Hợp đồng thực hiện dự án.

a) Phụ lục hợp đồng: do Phó Giám đốc phụ trách lĩnh vực chuyên môn ký.

b) Hợp đồng:

- Các Hợp đồng chỉ gồm 01 nội dung: do Phó Giám đốc được phân công phụ trách lĩnh vực chuyên môn ký; trường hợp Phó giám đốc phụ trách lĩnh vực chuyên môn đó đi công tác dài ngày có thể trình Giám đốc Trung tâm ký để đảm bảo tiến độ thực hiện.

- Các Hợp đồng có nội dung liên quan từ 02 lĩnh vực chuyên môn trở lên, do Giám đốc Trung tâm ký trên cơ sở các Phụ lục hợp đồng theo từng lĩnh vực chuyên môn do các Phó Giám đốc phụ trách lĩnh vực đã ký.

4. Số lượng bản Hợp đồng, Phụ lục Hợp đồng và nơi lưu giữ.

Hợp đồng được lập làm 06 bản (bao gồm Hợp đồng, Phụ lục hợp đồng) trong đó Trung tâm giữ 04 bản, đơn vị ký hợp đồng giữ 02 bản.

Trung tâm lưu giữ 4 bản: Phòng KHTH 01 bản, Phòng Tài chính 01 bản, Chủ nhiệm dự án (nhóm 1) hoặc Trưởng phòng, Trưởng bộ phận chuyên môn theo lĩnh vực phụ trách (dự án nhóm 2) 01 bản, gửi Kho bạc nơi giao dịch 01 bản.

Bên ký hợp đồng lưu 02 bản (có 01 bản gửi Kho bạc hoặc ngân hàng giao dịch).



Điều 6. Thực hiện dự án.

1. Đối với các dự án nhóm 1 do cán bộ, đơn vị thuộc Trung tâm trực tiếp thực hiện một phần hoặc toàn bộ nội dung dự án:

- Căn cứ kế hoạch và dự toán chi tiết được duyệt, Chủ nhiệm dự án tổ chức triển khai thực hiện, báo cáo kết quả với Trưởng Phòng, Bộ phận và Lãnh đạo phụ trách theo quy định tại Quy chế này.

- Trong quá trình triển khai, các loại vật tư, hàng hóa, dịch vụ phục vụ dự án, Chủ nhiệm dự án phải thực hiện các thủ tục mua sắm theo quy định tại Nghị định số 85/2010/NĐ-CP ngày 15/10/2010 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu theo Luật Xây dựng, Thông tư số 63/2007/TT-BTC ngày 15/6/2007 hướng dẫn thực hiện đấu thầu mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước bằng vốn nhà nước và Thông tư số 131/2007/TT-BTC ngày 05/11/2007 của Bộ Tài chính sửa đổi một số điều Thông tư số 63/2007/TT-BTC, Thông tư số 12/2011/TT-BNN ngày 15/3/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Văn bản hướng dẫn của Trung tâm.

2. Đối với dự án nhóm 2 và một phần hoặc toàn bộ nội dung của dự án nhóm 1 nhưng Trung tâm không trực tiếp thực hiện:

- Trưởng các Phòng, Bộ phận được giao trực tiếp theo dõi dự án (nhóm 2), Chủ nhiệm dự án (nhóm 1) hướng dẫn, đôn đốc, giám sát các đơn vị thực hiện theo Hợp đồng đã ký vớí Trung tâm.

- Phòng KHTH là đầu mối theo dõi, tổng hợp chung.

Điều 7. Điều chỉnh dự án khuyến nông

Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh tình huống cần điều chỉnh dự án, Chủ nhiệm dự án (nhóm 1) hoặc trưởng Phòng, Bộ phận trực tiếp quản lý dự án (nhóm 2) phải thực hiện theo trình tự sau:



a. Dự án nhóm 1.

Chủ nhiệm dự án đề xuất với Trưởng phòng hoặc Trưởng bộ phận, thông qua Phó Giám đốc phụ trách lĩnh vực, báo cáo Giám đốc Trung tâm trình Bộ (qua vụ KHCN và MT) cho phép điều chỉnh chỉnh trên cơ sở không vượt tổng dự toán đã duyệt.

Căn cứ quyết định điều chỉnh dự án của Bộ, Chủ nhiệm dự án phối hợp với Phòng KHTH để lập Hợp đồng điều chỉnh trình lãnh đạo Trung tâm ký theo phân công tại khoản 3 Điều 5 Quy chế này và triển khai thực hiện.

b. Dự án nhóm 2

- Phòng, Bộ phận được giao trực tiếp theo dõi dự án đó hướng dẫn đơn vị chủ trì dự án làm văn bản đề nghị điều chỉnh dự án (nội dung, quy mô, thời gian... trên nguyên tác không vượt tổng toán đã được duyệt), gửi Trung tâm trình Bộ (qua Vụ KHCN và MT) phê duyệt điều chỉnh.

- Căn cứ quyết định điều chỉnh dự án của Bộ, Trưởng Phòng, Bộ phận trực tiếp theo dõi dự án phối hợp với Phòng KHTH để lập Hợp đồng điều chỉnh trình lãnh đạo Trung tâm ký như phân công tại khoản 3 Điều 5 Quy chế này và triển khai thực hiện.

Điều 8. Chế độ báo cáo

1. Báo cáo tiến độ hàng quí.

Trước ngày 10 của tháng cuối quí, Thủ trưởng các đơn vị tham gia dự án (đơn vị ký hợp đồng với Trung tâm) có trách nhiệm báo cáo tiến độ thực hiện dự án cho Chủ nhiệm dự án theo mẫu BC-01.

Chậm nhất ngày 15 của tháng cuối quí, chủ nhiệm dự án có trách nhiệm báo cáo tiến độ thực hiện dự án (theo mẫu BC-02) trình Phó Giám đốc phụ trách dự án (nhóm 1) hoặc Thủ trưởng đơn vị chủ trì (nhóm 2) phê duyệt và gửi phòng KHTH của Trung tâm. Phòng KHTH tổng hợp thành báo cáo công tác chung của Trung tâm báo cáo Giám đốc và gửi Bộ theo quy định.

2. Báo cáo kết thúc dự án: Chủ nhiệm dự án lập báo cáo kết quả thực hiện theo mẫu (Phụ lục 4) quy định của Thông tư 38/2011/TT- BNN & PTNT, thông qua Trưởng phòng hoặc bộ phận chuyên môn (dự án nhóm 1), thủ trưởng cơ quan chủ trì (dự án nhóm 2) xác nhận.

3. Báo cáo đột xuất: khi cần thiết Chủ nhiệm dự án (nhóm 1) hoặc Trưởng Phòng, Bộ phận trực tiếp theo dõi dự án (nhóm 2) báo cáo tình hình triển khai thực hiện dự án theo yêu cầu của Lãnh đạo Trung tâm hoặc của cơ quan có thẩm quyền.



Điều 9. Cấp phát kinh phí dự án

Kinh phí các dự án được cấp theo dự toán được duyệt và tiến độ thực hiện.

1. Tạm ứng lần 01: không quá 70% tổng giá trị Hợp đồng (Phụ lục Hợp đồng) hoặc dự toán của nội dung công việc được duyệt. Phần tạm ứng được thể hiện trong Phụ lục hợp đồng.

Đối với nội dung dự án nhóm 1 do chủ nhiệm dự án hoặc người được giao nhiệm vụ trực tiếp thực hiện: Căn cứ vào nội dung dự toán được duyệt, chủ nhiệm dự án (hoặc người được giao) lập phiếu tạm lần 1 (theo mẫu TƯ-01) gửi phòng Tài chính thẩm định, trình Giám đốc phê duyệt.

Đối với nội dung dự án mà do các đơn vị không thuộc Trung tâm thực hiện thông qua ký hợp đồng (nhánh nhóm 1 và dự án nhóm 2): cấp ứng lần 1 ngay sau khi ký hợp đồng theo hợp đồng đã ký.

2. Tạm ứng lần 2: không quá 20% giá trị hợp đồng (phụ lục hợp đồng).

- Đối với nội dung trực tiếp thực hiện: Căn cứ tiến độ và kết quả thực hiện, chủ nhiệm dự án có báo cáo tiến độ và lập đề nghị tạm ứng (mẫu TƯ-02) kèm theo hồ sơ chứng từ chứng minh gửi phòng Tài chính thẩm định, trình Giám đốc phê duyệt

- Đối với đơn vị ký Hợp đồng:

Dự án nhóm 1: Căn cứ báo cáo tiến độ và tình hình sử dụng kinh phí, chủ nhiệm dự án xác nhận nội dung báo cáo và đề xuất tạm ứng hoặc không tạm ứng tiếp theo mẫu (BC-01), gửi phòng Tài chính thẩm định, trình Giám đốc phê duyệt.

Dự án nhóm 2: Căn cứ báo cáo tiến độ và tình hình sử dụng kinh phí của Chủ nhiệm dự án và tổ chức chủ trì dự án, Trưởng phòng, Bộ phận chuyên môn xác nhận nội dung báo cáo và đề xuất tạm ứng hoặc không tạm ứng tiếp theo mẫu (BC-02), gửi phòng Tài chính thẩm định, trình Giám đốc phê duyệt.

- Đối với các dự án đã hoàn thành trong năm, trước khi đề nghị tạm ứng lần 02, phải có báo cáo kiểm tra kết quả thực hiện và tiến độ sử dụng kinh phí thực tế có xác nhận của chủ nhiệm dự án (nhóm 1) hoặc trưởng phòng, bộ phận (nhóm 2).

3. Thanh toán trong năm: Số kinh phí còn lại, thanh toán sau khi quyết toán hoặc có Biên bản nghiệm thu địa bàn về khối lượng, chất lượng công việc hoàn thành thực tế, có ý kiến xác nhận của chủ nhiệm dự án (nhóm 1) hoặc trưởng phòng, trưởng bộ phân được phân công trực tiếp theo dõi dự án (nhóm 2).



Điều 10. Sử dựng kinh phí quản lý dự án

1. Dự án nhóm 1: Kinh phí quản lý dự án (3-4%) được duyệt phân bổ như sau:

- Chủ nhiệm dự án sử dụng tối đa 1,0% để phục vụ công tác quản lý, tổ chức triển khai, kiểm tra, nghiệm thu ... theo quy định. Chủ nhiệm dự án xây dựng dự toán kinh phí quản lý (1,0%) gửi Phòng Tài chính thẩm định, trình Giám đốc phê duyệt.

Căn cứ dự toán được duyệt, chủ nhiệm dự án làm thủ tục tạm ứng kinh phí để thực hiện và lập chứng từ thanh toán theo quy định.

- Trung tâm sử dụng 0,5% để phục vụ công tác quản lý, chỉ đạo, giám sát, triển khai dự án.

- Đơn vị trực tiếp thực hiện dự án (ký hợp đồng với Trung tâm): sử dụng phần kinh phí còn lại.

2. Dự án nhóm 2: Đơn vị chủ trì thực hiện cùng Trung tâm thoả thuận phân bổ tổng kinh phí quản lý (3-4%) tương ứng với những nội dung do đơn vị trực tiếp thực hiện, những nội dung do Trung tâm thực hiện để phục vụ công tác quản lý, triển khai, kiểm tra, nghiệm thu theo quy định.

Điều 11. Nghiệm thu kết quả thực hiện dự án khuyến nông :

1. Nghiệm thu tại điểm xây dựng mô hình trình diễn (nghiệm thu địa bàn).

Là Bản nghiệm thu kết quả thực hiện mô hình trình diễn. Tại địa bàn mỗi điểm trình diễn lập 01 Nghiệm thu theo mẫu NT-01/KNQG



1.1 Đối với dự án nhóm 1:

a) Thời gian:

- Những mô hình kết thúc: chậm nhất 05 ngày trước khi kết thúc.

- Mô hình dở dang, chuyển tiếp: chậm nhất đến ngày 15/12 hàng năm

b) Thành phần:

(1) Trường hợp Trung tâm trực tiếp thực hiện:

- Chủ trì: Lãnh đạo phụ trách lĩnh vực chuyên môn hoặc người được Giám đốc ủy quyền.

- Thành phần nghiệm thu:


  • Đại diện phòng KHTH, phòng Tài chính;

  • Chủ nhiệm dự án hoặc đại diện phòng, bộ phận chuyên môn của Trung tâm;

  • Đại diện chính quyền cấp xã hoặc cơ quan, tổ chức nơi xây dựng MH trình diễn;

  • Đại diện cơ quan khuyến nông cơ sở (Trung tâm KN tỉnh, trạm KN huyện)

  • Chủ hộ hoặc đại diện hộ tham gia xây dựng MH trình diễn;

(2) Trường hợp Trung tâm ký hợp đồng với đơn vị khác:

- Chủ trì: Lãnh đạo đơn vị hoặc tổ chức ký hợp đồng với Trung tâm;

- Thành phần nghiệm thu:


  • Đại diện Trung tâm: Chủ nhiệm dự án hoặc đại diện Phòng, bộ phận chuyên môn, phòng KHTH, phòng Tài chính;

  • Đại diện chính quyền cấp xã hoặc cơ quan, tổ chức nơi xây dựng MH trình diễn;

  • Đại diện cơ quan quản lý ngành Nông nghiệp và PTNT (Sở hoặc phòng NN huyện);

  • Chủ hộ hoặc đại diện hộ tham gia xây dựng MH trình diễn;

Nếu các thành phần tham gia không đầy đủ cần ghi rõ lý do trong biên bản nghiệm thu.

Trường hợp có trên 50% số thành phần tham gia nghiệm thu vắng mặt: căn cứ kết quả thực hiện mô hình, người chủ trì quyết định tiến hành nghiệm thu hoặc hoãn nghiệm thu và báo cáo Giám đốc Trung tâm bằng văn bản.

1.2 Đối với dự án nhóm 2:

Thủ trưởng đơn vị chủ trì dự án có trách nhiệm tổ chức nghiệm thu kết quả điểm xây dựng mô hình trình diễn làm căn cứ nghiệm thu hàng năm và quyết toán. Thành phần nghiệm thu có thể áp dụng theo mục (2) của Tiết b Khoản 1.1 Điểm 1 Điều 11 của Quy chế này.



2. Nghiệm thu dự án hàng năm.

Những dự án kết thúc trong 1 năm thì tổ chức Hội đồng nghiệm thu cơ sở thay cho nghiệm thu hàng năm.

Căn cứ tiến độ thực hiện dự án trong năm, Chủ nhiệm dự án (nhóm 1) phối hợp với Phòng KHTH, phòng Tài chính của Trung tâm xắp xếp hoạch thời gian, địa điểm tổ chức nghiệm thu từng dự án cụ thể trình Phó Giám đốc Trung tâm phụ trách lĩnh vực chuyên môn phê duyệt và báo cáo với Giám đốc Trung tâm.

Thủ trưởng đơn vị chủ trì dự án (nhóm 2) lập kế hoạch nghiệm thu hàng năm, thông báo để Trung tâm tham gia nghiệm thu.



2.1 Đối với dự án nhóm 1.

a) Trung tâm trực tiếp thực hiện:

- Chủ trì nghiệm thu: Lãnh đạo phụ trách dự án hoặc lãnh đạo phòng KHTH được Giám đốc ủy quyền.

- Thành phần nghiệm thu:


  • Đại diện phòng, bộ phận chuyên môn, phòng KHTH, phòng Tài chính của Trung tâm;

  • Chủ nhiệm dự án;

- Trình tự:

  • Chủ nhiệm dự án báo kết quả thực hiện dự án trong năm, kế hoạch năm tới và báo cáo tình hình sử dụng kinh phí;

  • Đánh giá, nhận xét của các thành viên hội đồng theo hợp đồng đã ký;

  • Ký Biên bản nghiệm thu hàng năm (mẫu NT-02).

b) Trung tâm không trực tiếp thực hiện (ký hợp đồng)

- Đơn vị tổ chức: Phòng, bộ phận chuyên môn của Trung tâm

- Thời gian: Tổ chức làm 2 đợt nghiệm thu trong năm. Đợt 1 trước ngày 15/6 và đợt 2 trước ngày 15/12 hàng năm.

- Chủ trì nghiệm thu: Lãnh đạo phụ trách dự án hoặc lãnh đạo Phòng KHTH hoặc lãnh đạo Phòng, Bộ phận chuyên môn được Giám đốc ủy quyền.

- Thành phần nghiệm thu:


  • Đại diện đơn vị ký hợp đồng với Trung tâm: Lãnh đạo, cán bộ kỹ thuật, kế toán;

  • Chủ nhiệm dự án;

  • Đại diện Phòng, bộ phận chuyên môn, phòng KHTH, phòng Tài chính của Trung tâm.

- Trình tự:

  • Đơn vị, tổ chức ký hợp đồng báo cáo kết quả thực hiện dự án trong năm, kế hoạch năm tới và báo cáo tình hình sử dụng kinh phí;

  • Đánh giá, nhận xét của các thành viên hội đồng theo hợp đồng đã ký;

  • Chủ trì kết luận và thông qua biên bản nghiệm thu (mục IV của mẫu NT-02): đồng ý hay không đồng ý những nội dung đã thực hiện. Trường hợp những nội dung không chấp nhận nghiệm thu cần ghi rõ trong biên bản.

  • Ký Biên bản nghiệm thu hàng năm (mẫu NT-02).

2.2 Đối với dự án nhóm 2:

Đơn vị hoặc Tổ chức chủ trì dự án có trách nhiệm tổ chức nghiệm thu hàng năm và mời đại diện Trung tâm tham gia. Căn cứ vào tình hình cụ thể, Giám đốc Trung tâm phân công Lãnh đạo Trung tâm hoặc cán bộ tham dự.

Đơn vị hoặc Tổ chức chủ trì dự án báo cáo bằng văn bản kết quả nghiệm thu hàng năm cho Trung tâm để làm cơ sở quyết toán và báo cáo Bộ theo quy định.

- Thời gian: Trước ngày 15/12 hàng năm.



3. Nghiệm thu cơ sở.

a) Thời gian: tối đa 15 ngày sau khi dự án kết thúc hoạt động.

b) Thành phần:

- Đối với dự án nhóm 1:

Phòng KHTH trình Giám đốc quyết định thành lập Hội đồng Nghiệm thu cơ sở gồm 05 hoặc 07 thành viên, trong đó:

+ Chủ tịch: Lãnh đạo Trung tâm được phân công quản lý dự án

+ Thành viên khác là đại diện của của phòng, bộ phận chuyên môn liên quan (ủy viên phản biện), đại diện phòng KHTH, phòng Tài chính.

+ Thư ký Hội đồng do Chủ tịch hội đồng phân công.

+ Thành phần tham dự nghiệm thu cơ sở:



  • Chủ nhiệm dự án. Trường hợp vì lý do đặc biệt không thể tham dự phải có giấy ủy quyền cho người thay mặt chủ dự án tham dự và báo cáo kế quả thực hiện dự án trước Hội đồng nghiệm thu;

  • Đại diện các đơn vị thực hiện dự án (nếu có)

- Đối với dự án nhóm 2:

Đơn vị hoặc Tổ chức chủ trì dự án tự tổ chức nghiệm thu cơ sở theo Thông tư số 38/2011/TT- BNN ngày 23/5/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT và mời đại diện Trung tâm tham gia. Căn cứ vào tình hình cụ thể Giám đốc Trung tâm phân công Lãnh đạo Trung tâm hoặc cán bộ tham dự.

Đơn vị hoặc tổ chức chủ trì dự án báo cáo bằng văn bản kết quả nghiệm thu cơ sở cho Trung tâm và trình Bộ tổ chức nghiệm thu dự án theo quy định.

c) Hồ sơ nghiệm thu cơ sở:

Trước phiên họp Hội đồng nghiệm thu cơ sở ít nhất 03 ngày, chủ nhiệm dự án chuẩn bị hồ sơ nghiệm thu cơ sở gửi phòng KHTH (dự án nhóm 1) hoặc Thủ trưởng đơn vị chủ trì (dự án nhóm 2), hồ sơ gồm:

- Báo cáo tổng kết dự án (theo mẫu) bản đầy đủ và bản tóm tắt, kèm theo bản phô tô Quyết định phê duyệt (Quyết định điều chỉnh dự án nếu có): số lượng báo cáo theo số lượng thành viên Hội đồng nghiệm thu;

- Biên bản Nghiệm thu địa bàn và Biên bản Hội nghị nghiệm thu hàng năm của dự án (01 bản);

- Báo cáo tổng hợp thực hiện kinh phí dự án theo từng năm và lũy kế;

- Các Biên bản hội nghị đầu bờ, nhận xét của địa phương về kết quả dự án, bài báo, ảnh, sản phẩm khác của dự án (nếu có)

d) Trình tự nghiệm thu cơ sở:

- Chủ nhiệm dự án trình bày tóm tắt Báo cáo tổng kết dự án, tình hình giải ngân kinh phí dự án; đối chiếu với mục tiêu, nội dung và sản phẩm dự án theo Quyết định phê duyệt (hoặc quyết định điều chỉnh dự án) để đánh giá mức độ hoàn thành, những hạn chế, tồn tại và bài học kinh nghiệm từ dự án;

- Trưởng Phòng, Bộ phận chuyên môn đánh giá, nhận xét kết quả thực hiện dự án;

- Hội đồng nghiệm thu căn cứ báo cáo tổng kết dự án, đối chiếu với Quyết định phê duyệt (hoặc quyết định điều chỉnh) dự án và dự toán được duyệt để chất vấn chủ nhiệm dự án, nhận xét đánh giá mức độ hoàn thành mục tiêu, nội dung, sản phẩm của dự án;

- Thành viên Hội đồng nghiệm thu bỏ phiếu đánh giá kết quả dự án (theo mẫu);

- Phòng Tài chính kiểm tra hồ sơ thanh toán nếu chưa đạt yêu cầu, hướng dẫn Chủ nhiệm dự án bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ chứng từ;

- Thư ký Hội đồng tổng hợp kết quả bỏ phiếu, báo cáo Hội đồng và thông qua Biên bản nghiệm thu (theo mẫu) gửi Chủ nhiệm dự án 01 bản để bổ sung, hoàn chỉnh Báo cáo gửi phòng KHTH để tổng hợp báo cáo chung của Trung tâm; gửi phòng Tài chính 01 bản làm căn cứ thanh, quyết toán kinh phí và thanh lý hợp đồng;



4. Nghiệm thu cấp Bộ

- Đơn vị chủ trì: Tổng cục, Cục chuyên ngành

- Thời gian: tối đa 45 ngày sau khi dự án kết thúc

- Thành phần Hội đồng: Theo Quyết định của Bộ

- Hồ sơ trình Hội đồng Nghiệm thu cấp Bộ:

+ Báo cáo Tổng kết dự án (bản đầy đủ và tóm tắt), báo cáo tài chính của dự án do Chủ nhiệm dự án hoàn chỉnh trên cơ sở Biên bản của Hội đồng Nghiệm thu cơ sở, trình Lãnh đạo Trung tâm phụ trách lĩnh vực chuyên môn xác nhận, gửi cơ quan Chủ trì Nghiệm thu cấp Bộ. Số lượng bản báo cáo theo yêu cấu của cơ quan chủ trì nghiệm thu;

+ Biên bản Hội đồng nghiệm thu cơ sở;

+ Các tài liệu sản phẩm khác của dự án (nếu có);

- Phê duyệt công nhận kết quả dự án: chậm nhất sau 15 này nghiệm thu cấp Bộ

Điều 12. Quyết toán kinh phí dự án và thanh lý hợp đồng

Kinh phí các dự án được quyết toán theo quy định của Luật Ngân sách và tiến độ thực hiện.



1. Các hình thức quyết toán:

a) Quyết toán năm: Sau khi có Biên bản nghiệm thu hàng năm của dự án, chủ nhiệm dự án tổng hợp hồ sơ và đề nghị quyết toán.

- Thời gian quyết toán: Hàng năm tổ chức quyết toán làm 2 đợt:

+ Đợt 1 từ ngày 01/7 đến ngày 31/8 đối với những dự án đã nghiệm thu trước ngày 30/6.

+ Đợt 2 từ ngày 15/01 đến ngày 31/3 năm sau đối với các dự án nghiệm thu sau ngày 30/6 và có Báo cáo quyết toán kinh phí trước ngày 25 tháng 12 của năm kế hoạch.

b) Quyết toán khi kết thúc dự án: Ngay sau khi có Biên bản Hội đồng nghiệm thu cấp Bộ và Quyết định phê duyệt kết quả dự án, chủ nhiệm dự án tổng hợp hồ sơ và đề nghị quyết toán kinh phí dự án gửi phòng Tài chính. Phòng Tài chính kiểm tra và trình Lãnh đạo Trung tâm duyệt quyết toán dự án.



2. Trình tự quyết toán

- Căn cứ vào kết quả Nghiệm thu hàng năm, phòng Tài chính kiểm tra hồ sơ chứng từ.

- Sau khi kiểm tra chứng từ, phòng Tài chính và chủ nhiệm dự án (nhóm 1) hoặc trưởng phòng, bộ phận (dự án nhóm 2) ký Chi tiết quyết toán và trình lãnh đạo Trung tâm phụ trách lĩnh vực ký phê duyệt.

- Trên cơ sở Chi tiết quyết toán, phòng Tài chính lập Biên bản quyết toán (trường hợp đã kiểm tra chứng từ) hoặc Tổng hợp quyết toán (trường hợp mới nghiệm thu chưa kiểm tra chứng từ) trình Giám đốc hoặc Phó Giám đốc được Giám đốc ủy quyền phê duyệt.

3. Hồ sơ và Các mẫu biểu (có mẫu kèm theo quy chế này):

Sau khi kiểm tra chứng từ gốc, Trung tâm trả lại đơn vị và lưu các Hồ sơ (phòng Tài chính lưu) gồm:

- Hợp đồng, phụ lục hợp đồng, dự toán và các văn bản có liên quan.

- Nghiệm thu: mỗi loại 01 bản (có thể sử dụng bản photo đóng dấu sao y của đơn vị)



  • Nghiệm thu địa bàn (NT-01) hoặc Biên bản đánh giá kết quả thực hiện dự án (thông tin tuyên truyền, đào tạo huấn luyện).

  • Biên bản nghiệm thu dự án hàng năm (NT-02).

- Biên bản quyết toán (mẫu -BBQT) hoặc Tổng hợp quyết toán (mẫu- THQT): 02 bản trong đó 01 bản nộp Kho bạc để thanh toán tạm ứng.

- Các bảng kê: mỗi loại 01 bản



  • Chi tiết quyết toán (mẫu CT-QT);

  • Báo cáo quyết toán (mẫu BK-01);

  • Tổng hợp thanh toán (BK-02);

  • Tổng hợp thanh toán vật tư (BK-03);

  • Bảng kê thanh toán (BK-04): chi tiết cho từng nội dung chi

  • đơn vị hoặc tổ chức thực hiện (mỗi loại 01 bản).

- Báo cáo kết quả thực hiện dự án hàng năm do chủ nhiệm dự án hoàn chỉnh theo Biên bản Hội nghị nghiệm thu hàng năm có ký duyệt của Lãnh đạo Trung tâm được phân công quản lý.

4. Thanh lý hợp đồng.

a) Căn cứ thanh lý Hợp đồng:

- Biên bản nghiệm thu hàng năm (đối với hợp đồng hàng năm) hoặc quyết định phê duyệt kết quả dự án (đối với hợp đồng tổng thể cả dự án);

- Biên bản Hội đồng nghiệm thu cơ sở và nghiệm thu cấp Bộ;

- Báo cáo quyết toán đã được phê duyệt.



b) Thủ tục thanh lý Hợp đồng

Trên cơ sở Hợp đồng, Phụ lục hợp đồng đã ký và các tài liệu làm căn cứ nêu ở điểm a, khoản 4 Điều này, Phòng KHTH phối hợp với chủ nhiệm dự án (nhóm 1) hoặc trưởng phòng, bộ phận trực tiếp theo dõi dự án và đơn vị chủ trì dự án (nhóm 2) kiểm tra, lập Thanh lý hợp đồng để trình lãnh đạo Trung tâm và bên B ký.



Điều 13. Kiểm tra, giám sát thực hiện dự án:

1. Tự kiểm tra, giám sát của Chủ nhiệm dự án

Trong quá trình thực hiện dự án, chủ nhiệm dự án lập kế hoạch tự kiểm tra, giám sát hoặc thuê chuyên gia tư vấn tại địa phương kiểm tra, giám sát việc thực hiện dự án tại địa bàn triển khai it nhất 1 lần /năm (trước khi nghiệm thu mô hình trình diễn), lập báo cáo kiểm tra, giám sát gửi Trung tâm (theo mẫu).

Có thể kết hợp kiểm tra và nghiệm thu kết quả xây dựng mô hình trình diễn cùng một thời điểm để tiết kiệm chi phí.

2. Kiểm tra, giám sát của Trung tâm: Căn cứ tiến độ dự án, Phòng KHTH xây dựng kế hoạch kiểm tra, giám sát thực hiện dự án tại một số địa bàn cụ thể và trình Giám đốc duyệt. Thành phần kiểm tra gồm Lãnh đạo Trung tâm (không phải là chủ nhiệm dự án) chủ trì, đại điện các phòng, bộ phận chuyên môn, phòng KHTH, phòng Tài chính, Bộ phận thường trực của Trung tâm tại các vùng có họat động dự án.

Kết thúc kiểm tra, giám sát, Đoàn kiểm tra, giám sát lập báo cáo (theo mẫu) gửi Giám đốc Trung tâm.

3. Kiểm tra, giám sát của Bộ: Theo kế hoạch được Bộ phờ duyệt, Trung tâm chủ trì hoặc phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ và địa phương thực hiện.

Báo cáo kiểm tra, giám sát thực hiện dự án là tài liệu lưu cùng hồ sơ nghiệm thu dự án.



Điều 14. Tổ chức thực hiện

1. Phòng kế hoạch tổng hợp, Phòng Tài chính của Trung tâm theo chức năng nhiệm vụ được phân công hướng dẫn, đôn đốc các Phòng, bộ phận chuyên môn và chủ nhiệm dự án (nhóm 1) của Trung tâm, các đơn vị chủ trì dự án (nhóm 2) hiểu rõ và thực hiện tốt Quy chế này.

2. Các trưởng phòng, trưởng bộ phận và Chủ nhiệm dự án có trách nhiệm thực hiện tốt Quy chế này.

3. Quy chế này thay thế những văn bản hướng dẫn về quản lý dự án trước đây của Trung tâm Khuyến nông quốc gia. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các chủ nhiệm dự án; Trưởng phòng, bộ phận; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan phản ánh về Trung tâm (Phòng KHTH) để tổng hợp, báo cáo Ban Giám đốc Trung tâm xem xét điều chỉnh cho phù hợp ./.



TRUNG TÂM KHUYẾN NÔNG QUỐC GIA

DANH MỤC BIỂU MẪU

(Kèm theo Quy chế quản lý dự án khuyến nông trung ương)



TT

Tên mẫu biểu

Ký hiệu

Đối tượng áp dụng

01

Giấy đề nghị tạm ứng



Nội dung do Trung tâm trực tiếp thực hiện

02

Báo cáo tiến độ


BC-01

Các đơn vị ký hợp đồng tham gia dự án với Trung tâm KNQG (dự án nhóm 1)

BC-02

Chủ nhiệm dự án (nhóm 1) hoặc các tổ chức chủ trì dự án ký hợp đồng với Trung tâm KNQG (nhóm 2)

03

Báo cáo tổng kết

M4-BCTKDA

Tất cả các đơn vị, Chủ nhiệm dự án

04

Bản nghiệm thu kết quả thực hiện mô hình (NT địa bàn)

NT-01

- Tất cả các đơn vị tham gia xây dựng mô hình

- Mỗi điểm trình diễn MH là 01 bản Nghiệm thu



05

Bản nghiệm thu kết quả thực hiện dự án khuyến nông hàng năm

NT - 02

- Trung tâm KNQG và Các đơn vị ký hợp đồng với Trung tâm KNQG (nhóm 1)

- Tổ chức chủ trì dự án (nhóm 2) có thể áp dụng mẫu



06

Biên bản nghiệm thu đánh giá kết quả dự án khuyến nông

NT-03

- Hội đồng nghiệm thu cơ sở

- Tổ chức chủ trì dự án



07

Bản nghiệm thu kết quả thực hiện dự án đào tạo

NT-04

- Tất cả các đơn vị tham gia đào tạo, tập huấn

- Mỗi nội dung là 01 bản Nghiệm thu



08

Nghiệm thu Thông tin tuyên truyền







Biên bản nghiệm thu ( kết quả hội thi, hội chơ, diễn đàn)

NT-05.1

- Tất cả các đơn vị tham gia tổ chức hội thi, hội chợ, diễn đàn

- Mỗi nội dung là 01 bản Nghiệm thu






Bản nghiệm thu kết quả thông tin tuyên truyền

NT-05.2

- Tất cả các đơn vị tham gia tổ chức hộ thi, hội chơ, diễn đàn

- Mỗi nội dung là 01 bản Nghiệm thu



9

Biên bản quyết toán

BBQT

- Tát cả các đơn vị ký hợp đồng với Trung tâm

- Khi Trung tâm đã kiểm tra chứng từ



10

Tổng hợp quyết toán

THQT

- Tất cả các đơn vị ký hợp đồng với Trung tâm

- Khi Trung tâm chưa kiểm tra chứng từ



11

Các mẫu biểu kèm theo Biên bản quyết toán (riêng Tổng hợp QT chỉ cần Chi tiết QT)




Chi tiết quyết toán

CT-QT

- Tất cả các đơn vị ký hợp đồng

- Theo từng dự án.

- Mẫu BK-04 Chi tiết cho từng nội dung






Báo cáo quyết toán

BK-01




Tổng hợp thanh toán

BK-02




Tổng hợp thanh toán vật tư

BK-03




Bảng kê thanh toán

BK-04




Đối chiếu kinh phí khuyến nông

ĐC

12

Thanh lý Hợp đồng

TLHĐ

Các đơn vị ký hợp đồng với Trung tâm






Каталог: Portals
Portals -> Phan Chau Trinh High School one period test no 2 Name: English : 11- time : 45 minutes Class: 11/ Code: 211 Chọn từ hoặc cụm từ thích hợp A, B, C, d để điền vào chỗ trống trong đoạn văn sau
Portals -> PHẦn I: thông tin cơ BẢn về ĐẠi hàn dân quốc và quan hệ việt nam-hàn quốc I- các vấN ĐỀ chung
Portals -> Năng suất lao động trong nông nghiệp: Vấn đề và giải pháp Giới thiệu
Portals -> LẤy ngưỜi học làm trung tâM
Portals -> BÀi tậP Ôn lưu huỳnh hợp chất lưu huỳnh khí sunfurơ so
Portals -> TỜ trình về việc ban hành mức thu phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất
Portals -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Portals -> GIẤY Ủy quyền tham dự Đại hội đồng Cổ đông thường niên năm 2016

tải về 128.94 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương