CHỨNG KHOÁN NIÊM YẾT Loại chứng khoán : Cổ phiếu phổ thông Mệnh giá : 10.000đồng/cổ phần Tổng số chứng khoán niêm yết : 10.000.000 cổ phiếu Số lượng cổ phiếu bị hạn chế chuyển nhượng theo quy định của pháp luật hoặc tổ chức niêm yết:
STT
|
Cố đông
|
Số lượng cổ phần bị hạn chế chuyển nhượng
|
Thời gian hạn chế chuyển nhượng
|
1
|
Cổ đông sáng lập
|
5.800.000
|
03 năm kể từ ngày công ty được cấp giấy chứng nhận ĐKKD lần đầu (ngày 02/06/2005)
|
2
|
Cổ đông nội bộ là thành viên HĐQT, BGĐ, BKS, PGĐ và KTT
|
431.966
|
100% số cổ phiếu trong thời gian 6 tháng kể từ ngày niêm yết và 50 % trong thời gian 6 tháng tiếp theo
|
3
|
Cổ đông mua cổ phần với giá ưu đãi
|
20.670
|
03 năm kể từ khi mua (tháng 1/2005)
|
4
|
Cổ đông chiến lược
|
1.000.000
|
02 năm kể từ ngày ký hợp đồng (27/09/2007)
|
Ghi chú:
Số lượng cổ phiếu bị hạn chế chuyển nhượng theo quy định của pháp luật:
Số lượng cổ phiếu của cổ đông sáng lập là: 5.800.000 cổ phiếu (bị hạn chế trong thời hạn 03 năm kể từ ngày Công ty được cấp Giấy chứng nhận ĐKKD lần đầu ngày 02 tháng 06 năm 2005)
Số lượng cổ phiếu của cổ đông nội bộ (cổ đông là thành viên Hội đồng quản trị, Ban Kiểm soát, Giám đốc, Phó Giám đốc và Kế toán trưởng): 431.966 cổ phiếu (hạn chế chuyển nhượng 100% số cổ phiếu trong thời gian 6 tháng kể từ ngày niêm yết và 50% số cổ phiếu này trong thời gian 6 tháng tiếp theo).
Số lượng cổ phiếu bị hạn chế chuyển nhượng theo quy định của Tổ chức niêm yết:
Số lượng cổ phiếu thuộc phần vốn Nhà nước bán với giá ưu đãi cho người lao động trong doanh nghiệp: 20.670 cổ phiếu (chỉ được chuyển nhượng sau 3 năm kể từ khi mua, tháng 1 năm 2005. Trường hợp đặc biệt cần chuyển nhượng số cổ phần này thì phải được Hội đồng quản trị Công ty chấp thuận).
Số lượng cổ phiếu của cổ đông chiến lược theo Hợp đồng mua bán cổ phần đã ký kết: 1.000.000 cổ phiếu (bị hạn chế chuyển nhượng trong thời hạn 2 năm kể từ ngày ký Hợp đồng, ngày 27/09/2007, trừ các trường hợp được quy định khác trong Hợp đồng)
Phương pháp tính giá
Phương pháp giá trị sổ sách
Giá trị mỗi cổ phần theo sổ sách kế toán được tính bằng tổng nguồn vốn chủ sở hữu theo sổ sách kế toán (đã trừ Quỹ khen thưởng, phúc lợi, nguồn kinh phí) chia cho tổng số cổ phần.
= (Vốn chủ sở hữu - Quỹ khen thưởng, phúc lợi)/Tổng số cổ phiếu đang lưu hành.
Căn cứ Báo cáo tài chính của Công ty cổ phần Đá ốp lát cao cấp VINACONEX cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2006 thì vốn chủ sở hữu của Công ty là 35.211.436.167 đồng
Tại thời điểm 31/12/2006 vốn điều lệ của Công ty cổ phần Đá ốp lát cao cấp VINACONEX là 30.000.000.000 đồng (tương đương với số cổ phần là 3.000.000 cổ phần)
Giá trị 01 cổ phần: 35.211.436.167 đồng : 3.000.000 CP = 11.737 đồng/CP
Căn cứ Báo cáo Kiểm toán vốn của Công ty cổ phần Đá ốp lát cao cấp VINACONEX cho kỳ kế toán kết thúc ngày 15/10/2007 thì vốn chủ sở hữu của Công ty là: 171.019.954.267 đồng
Tại thời điểm ngày 15/10/2007 Vốn chủ sở hữu là: 171.019.954.267 đồng
Giá trị 01 cổ phần là: 171.019.954.267 đồng : 10.000.000 CP = 17.102 đồng
Giới hạn về tỷ lệ nắm giữ đối với người nước ngoài
Các pháp nhân và thể nhân nước ngoài có thể mua cổ phần của Công ty cổ phần Đá ốp lát cao cấp Vinaconex (VICOSTONE) theo đúng quy định về tỷ lệ sở hữu của người nước ngoài trong một tổ chức niêm yết. Cụ thể tỷ lệ nắm giữ tối đa là 49% tổng số cổ phiếu của Công ty theo Quyết định số 238/2005/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư số 90/2005/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Quyết định số 238/2005/QĐ-TTg.
Hiện tại, Công ty có 01 cổ đông nước ngoài nắm giữ cổ phần của công ty là Công ty Vietnam Holding Ltd với số lượng cổ phần nắm giữ là: 500.000 cổ phần, chiếm 5 % vốn điều lệ.
Các loại thuế có liên quan:
Công ty được ưu đãi Thuế TNDN theo Nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22/12/2003 của Chính phủ cụ thể là:
+ Được hưởng thuế suất ưu đãi là 20% trong thời gian 10 năm kể từ khi bắt đầu hoạt động SXKD (từ năm 2004 đến hết năm 2013)
+ Được miễn thuế 02 năm (2006,2007) và giảm 50% trong 05 năm tiếp theo (từ năm 2008 đến hết năm 2012)
+ Từ năm 2014 Công ty nộp thuế TNDN với thuế suất 25% (theo giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư số 667/BKH/DN ngày 29/01/2002 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và đầu tư.
Về thuế nhập khẩu: Được miễn thuế nhập khẩu đối với vật tư là đá, hoá chất nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu.
CÁC ĐỐI TÁC LIÊN QUAN TỚI NIÊM YẾT Tổ chức tư vấn
CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN TÂN VIỆT (TVSI)
T
rụ sở chính
Số 152 Thụy Khuê, Quận Tây Hồ, Hà Nội
Điện thoại: 04-7280921 Fax: 04-7280920
Email: contact@tvsi.com.vn Website: www.tvsi.com.vn
Chi nhánh tại Thành phố Hồ Chí Minh
Số 193-203 Trần Hưng Đạo, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh
Điện thoại: 08-9207543 Fax: 08-8386868
Tổ chức kiểm toán
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN (A&C) – CHI NHÁNH HÀ NỘI
877 đường Hồng Hà, quận Hoàn Kiếm, TP. Hà Nội
Điện thoại: 04 932 4133 Fax: 04 932 4113
Website: www.ac-audit.com
Kiểm toán năm 2005, 2006
PHỤ LỤC
Phụ lục I: Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
Phụ lục II: Bản sao hợp lệ Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty
Phụ lục III: Giới thiệu những Văn bản pháp luật liên quan đến tổ chức niêm yết
Phụ lục IV: Báo cáo kiểm toán cho Báo cáo tài chính năm 2005, 2006; Báo cáo tài chính 9 tháng đầu năm 2007
Phụ lục V: Danh sách và sơ yếu lý lịch các thành viên HĐQT, BGĐ, BKS
Phụ lục VI: Quyết định của ĐHĐCĐ thông qua việc niêm yết cổ phiếu của Công ty
Phụ lục VII: Sổ đăng ký cổ đông của Công ty tại ngày 25/10/2007
Phụ lục VIII: Cam kết nắm giữ của các thành viên HĐQT, BGĐ, BKS
Phụ lục IX: Cam kết của cổ đông nội bộ và cổ đông lớn không chuyển nhượng trong quá trình thẩm định hồ sơ
Phụ lục X: Hợp đồng tư vấn niêm yết
Phụ lục XI: Giấy ủy quyền nhân viên công bố thông tin và quy trình nội bộ về công bố thông tin
Phụ lục XII: Các công văn cam kết khác (cam kết về việc sửa đổi điều lệ Công ty)
Phụ lục XIII: Tài liệu giải trình về hồ sơ niêm yết
Hà Nội ngày 31 tháng 10 năm 2007
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC NIÊM YẾT
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐÁ ỐP LÁT CAO CẤP VINACONEX (VICOSTONE)
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ KIÊM GIÁM ĐỐC
HỒ XUÂN NĂNG
TRƯỞNG BAN KIỂM SOÁT
Dương Văn Trường
|
UY VIÊN HĐQT KIÊM PHÓ GIÁM ĐỐC
Phạm Trí Dũng
|
KẾ TOÁN TRƯỞNG
Lương Xuân Mẫn
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |