TrưỜng thpt chuyên nguyễn trãI ĐỀ KỲ thi năng khiếu năm họC 2020 2021



tải về 0.75 Mb.
Chế độ xem pdf
trang4/5
Chuyển đổi dữ liệu15.03.2023
Kích0.75 Mb.
#54371
1   2   3   4   5
10sinh-thinangkhieul5-2020-2021
ĐỀ SỐ 76
Câu 9 (1 điểm): 
Thành tế bào giúp tế bào thực vật duy trì sự ổn đinh tương đối về thẻ tích trước những thay đổi 
lớn về thế năng nước do quá trình thoát hơi nước tạo ra. Thế năng nước của tế bào thực vật 
gồm thế năng chất tan và thể năng áp suất trương. Thể tích tương đối của tế bào tương quan với 
thế năng nước và các thành phần của nó như mô tả trong hình 


Hãy xác định mỗi câu sau đây là Đ/S 
a. Thay đổi về thế năng nước của tế bào thực vật thường đi kèm với sự thay đổi lớn của cả áp 
suất trương và thể tích tế bào 
b. Sự mất áp suất trương cho biết điểm kết thúc co nguyên sinh, với sự giảm khoảng 15% thể 
tích tế bào. 
c. Khi thể tích tế bào giảm 10%, thì sự thay đổi của thế năng nước của tế bào là do giảm thế 
năng chất tan cùng với sự thay đổi nhỏ của áp suất trương. 
d. Trong quá trình lấy lại nước (rehydration), sự tăng thể tích tế bào dừng lại khi thành tế bào 
tạo áp suất tương đương với áp suất trương và thế năng nước của tế bào đạt giá trị bằng 0. 
Câu 10 (2 điểm): Dị tật tim bẩm sinh là các bệnh phổ biến, chiếm tới 0,4 – 0,8% trẻ sinh ra. 
Hình dưới đây thể hiện của 2 loại dị tật tim bẩm sinh phổ biến. 
Chú thích: RA: tâm nhĩ phải RV: tâm 
thất phải; LA: tâm nhĩ trái; LV: tâm 
thất trái; PA: động mạch phổi; AO: 
động mạch chủ 
a) Tại sao những người bị dị tật loại (1) có thành tim bên phải dày? 
b) Tại sao cơ thể bệnh nhân bị dị tật loại (2) phát triển không cân đối: phần trên (2 tay, 
cổ) to khỏe, trong khi phần dưới cơ thể (mông, 2 chân) lại nhỏ và mảnh khảnh? 
Câu 11 (1 điểm): Ba bệnh nhân I, II, III có triệu chứng của thyroxin thấp. Khiếm khuyết được 
tìm thấy ở vùng dưới đồi ở bệnh nhân I, ở thùy trước tuyến yên bệnh nhân II, và ở tuyến giáp 
bệnh nhân III. Sau khi hormone giải phóng hướng tuyến giáp TRH được điều trị cho các bệnh 
nhân, nồng độ hormone kích thích tuyến giáp TSH trước và sau 30 phút của thời điểm điều trị 


được đo đạc ở mỗi bệnh nhân. 
Trước khi tiêm TRH 
Sau khi tiêm TRH 
Người khỏe mạnh 
Thấp hơn 10 
Từ 10 đến 40 

Thấp hơn 10 
Từ 10 đến 40 
B
Từ 10 đến 40 
Cao hơn 40 

Thấp hơn 10 
Thấp hơn 10 
Hãy cho biết bệnh nhân I, II, II là phù hợp với trường hợp nào trong A, B, C ở trên? Giải
thích? 

tải về 0.75 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương