Trọng âm tiếng anh Những từ có trọng âm vào chính nó



tải về 309.22 Kb.
trang1/3
Chuyển đổi dữ liệu20.05.2018
Kích309.22 Kb.
#38667
  1   2   3
Trọng âm tiếng anh

1.Những từ có trọng âm vào chính nó:

-Bắt đầu bằng "a", phát âm thành /ae/

-Bắt đầu bằng "con" phát âm thành /kon/

-Bắt đầu "e", phát âm /e/

-Bđầu ex, phát âm /eks/

-Bđầu pre, phát âm /pre/

-Danh từ chỉ ng`, tận cùng là ee, eer, ese

-Số đếm tận cùng là "teen" 

-Hầu hết những từ tận cùng là ade, aire, ette, oon, ain, ate, oo, sque

2.Những từ trọng âm vào âm đầu / phần đầu:

-Phần lớn danh từ và tính từ 2 âm tiết

-Danh từ ghép dạng adj-N ( white-house...)

-Danh từ ghép dạng N-Ving (paper-making...)

-Các đại từ, trạng từ ko xác định: nobody, anyone, someone, nothing...

-Từ có 3 âm tiết bắt đầu bằng "in"



3.Những từ trọng âm thứ 2 từ dưới lên:

-Tính từ dạng N+al (environmental...)

-Tính từ tận cùng là "ic" (economic..) (trừ arabic, catholic, politic, ...)

-Tận cùng là "ish" (trừ impoverish)

-Tận cùng "it" (trừ benefit, admit, deficit)

-Tận cùng "ity", phát âm thành /ơ-ti/ (university, ability...)

-Tận cùng ia, ian, iance, ient, ious, ive, graphy, ual, uous, ial, ical, iency, itude, ental, logy, ular, sure

-Danh từ tận cùng: al, ic, ment, sion, cian, ics, son, tion.



4.Âm thứ 3 từ dưới lên:

-Những từ có 3, 4 âm tiết trở lên

-Những động từ, danh từ đa âm tiết có tận cùng "ate, cy, ence, ent, entary, ety, fy, ical, inal, ison, ishment, ity, ize, omy, ous, ude, ular, ural, try


    1. Quy tắc Về trọng âm câu:
      1.1.1 Từ có 2 âm tiết trọng âm rơi Vào âm tiết thứ nhất:
      Ví dụ ‘happy, ‘dwindle

      1.1.2:TuY nhiên nếu âm tiết thứ nhất là một tiền tố thì trọng âm rơi ào âm tiết thứ 2



      Ví dụ:dis’like, pro’long
      1.1.3Từ có 3 âm tiết trở lên trọng âm rơi ào âm tiết thứ 3 tính từ trái sang
      Ví dụ ‘phi’losophy, bio’logical,...
      Và còn rất nhiều quY tắc nhỏ à ngoại lệ như:
      +Những từ tận cùng băng-ion thì trọng âm rơi ào âm tiết nga trước nó
      Ví dụ :transla’tion,...
      +Từ tận cùng bằng-ic(s)thì trọng âm rơi ào âm tiết đứng sát nga trước nó
      Ví dụ :auto’matic,..

    2. Quy tắc về trọng âm trong câu
      Các quy tắc cơ bản :
      + những từ thuộc về nội dung được đánh trọng âm
      + những từ thuộc về cấu trúc ko đánh trọng âm
      + khoảng thời gian cho những từ được đánh trọng âm là bằng nhau
      Trọng âm được coi như nhạc điệu của tiếng Anh.Giống như trọng âm trong
      từ,trọng âm trong câu có thể giúp bạn hiểu được người khác nói gì dễ
      hơn rất nhiều,đặc biệt là những người nói nhanh.
      Hầu hết các từ trong câu được chia làm 2 loại :
      +Từ thuộc về nội dung : là những từ chìa khoá của một câu.Chúng là những từ quan trọng,chứa đựng nghĩa của câu.
      +Từ thuộc về mặt cấu trúc : những từ không quan trọng lắm,chỉ để cho
      các câu đúng về mặt ngữ pháp.Nghĩa là nếu bạn bỏ qua các từ này khi
      nói,mọi người vẫn hiểu được ý của bạn.
      Vậy phân biệt 2 loại từ này như thế nào?
      - Từ thuộc về mặt nội dung : được đánh trọng âm,gồm có :
      + Động từ chính SELL, GIVE, EMPLOY
      + Danh từ CAR, MUSIC, MARY
      + Tính từ RED, BIG, INTERESTING
      + Trạng từ QUICKLY, LOUDLY, NEVER
      + Trợ động từ (t/c phủ định ) CAN''T ,DON''T
      - Từ thuộc về mặt cấu trúc : ko đánh trọng âm
      + Đại từ he, we, they
      + Giới từ on, at, into
      + Mạo từ a, an, the
      + Liên từ and, but, because
      + Trợ động từ do, be, have, can, must

      ***Chú ý :Đôi khi chúng ta đánh trọng âm vào những từ mà chỉ có ý nghĩa
      về mặt cấu trúc,ví dụ như khi chúng ta muốn sửa thông tin

      Ví dụ :
      "They''ve been to Mongolia, haven''t they?"
      "No, THEY haven''t, but WE have. Nhớ là khi "TO BE" là động từ chính,nó ko được đánh trọng âm

    3. I) stress :
      Đa số những từ 2 âm tiết có trọng âm ở âm tiết đầu , nhất là khi tận cùng bằng : er, or, y, ow, ance, ent , en, on.
      Ex: ciment/ si'ment/: ximăng event /i'vent/: sự kiện.
      Đa số những từ có 3 âm tiết có trọng âm ở âm tiết đầu , nhất là khi tận cùng là :ary, erty, ity, oyr
      Đa số những động từ có 2 âm tiết , trọng âm nằm ở âm tiết thứ 2
      Ex: repeat / ri'pi:t/ :nhắc lại
      Trọng âm trước những vần sau đây: -cial, -tial, -cion, -sion, -tion,-ience,-ient,-cian ,-tious,-cious, -xious
      ex: 'special, 'dicussion, 'nation, poli'tician( chính trị gia)
      Trọng âm trước những vần sau: -ic, -ical, -ian,-ior, -iour,-ity,-ory, -uty, -eous,-ious,-ular,-ive
      Ex: 'regular, expensive/ isk'pensive/, 'injury.
      Danh từ chỉ cácc môn học có trọng âm cách âm tiết cuối 1 âm tiết
      Ex: ge'ology, bi'ology
      Từ có tận cùng bằng -ate, -ite, -ude,-ute có trọng âm cách âm tiết cuối 1 âm tiết
      Ex: institute / 'institjuVery Happy/ (viện)

    4. Đa số danh từ ghép có trọng âm rơi vào âm tiết đầu
      raincoat /'reinkuot/ :áo mưa
      Tính từ ghép trọng âm rơi vào âm tiết đầu
      Ex: homesick/'houmsik/( nhớ nhàWink
      Trạng từ ghép có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2
      Ex: downstream/ daun'sri:m/( hạ lưu)
      Tính từ ghép có từ đầu tiên là tính từ hoặc trạng từ thì trọng âm rơi vào từ thứ 2, tận cùng bằng -ed
      Ex: well-dressed/ wel'drest/( ăn mặc sang trọng)
      Các hậu tố không có Trọng âm ( khi thêm hậu tố thì không thay đổi trọng âm)
      V+ment: ag'ree( thoả thuận) => ag'reement( sự thoả thuận )
      V+ance: re'sist( chống cự ) =>re'sistance ( sự chống cự )
      V+er : em'ploy(thuê làm) => em'ployer( chủ lao động)
      V+or : in'vent ( phát minh) => in'ventor (người phát minh)
      V+ar : beg (van xin) => 'beggar( người ăn xin)
      V+al : ap'prove( chấp thuận) => ap'proval(sự chấp thuận)
      V+y : de'liver( giao hàng)=> de'livery( sự giao hàng)
      V+age: pack( đóng gói ) => package( bưu kiện)
      V+ing : under'stand( thiểu) => under'standing( thông cảm)
      adj+ness : 'bitter ( đắng)=> 'bitterness( nỗi cay đắng)
      Các từ có trọng âm nằm ở âm tiết cuối là các từ có tận cùng là : -ee, -eer,- ese,- ain, -aire,-ique,-esque
      Ex: de'gree, engi'neer, chi'nese, re'main, questio'naire( bản câu hỏi), tech'nique(kĩ thuật), pictu'resque

      Vần nhấn theo loại từ
      ĐỘNG TỪ và TÍNH TỪ :
      +) Nếu âm tiết thứ 2 có nguyên âm dài hay nguyên âm đôi hoặc nó tận cùng bằng hơn một phụ âm thì nhấn vào âm tiết thứ 2:
      Ví dụ: apPLY - có nguyên âm đôi
      arRIVE- nguyên âm đôi
      atTRACT- kết thúc nhiều hơn một phụ âm
      asSIST- kết thúc nhiều hơn một phụ âm

      + Nếu âm tiết cuối có nguyên âm ngắn và có một hoặc không có phụ âm cuối thì chúng ta nhấn vào âm tiết thứ 1.


      Ví dụ:
      ENter - không có phụ âm cuối và nguyên âm cuối là nguyên âm ngắn (các bạn xem ở phần phiên âm nhéWink
      ENvy-không có phụ âm cuối và nguyên âm cuối là nguyên âm ngắn
      Open
      Equal
      Lưu ý: rất nhiều động từ và tính từ có hai âm tiết không theo qui tắc (tiếng anh mà, có rất nhiều qui tắc nhưng phần bất qui tắc lại luôn nhiêù hơn). ví dụ như HOnest, PERfect (Các bạn tra trong từ điển, lấy phần phiên âm để biết thêm chi tiết)

      Qui tắc cho DANH TỪ:


      + Nếu âm tiết thứ 2 có nguyên âm ngắn thì nhấn vào âm tiết đầu:
      MOney
      PROduct
      LARlynx
      + Nếu không thì nhấn vào âm tiết thứ 2:
      balLOON
      deSIGN
      esTATE
      Những từ có 3 âm tiết:
      Qui tắc đối với ĐỘNG TỪ/ TÍNH TỪ:
      + Nếu âm tiết cuối là nguyên âm dài, nguyên âm đôi hoặc tận cùng bằng hơn một phụ âm thì chúng ta nhấn vào âm tiết cuối:
      ex: enterTAIN
      resuRECT
      + Nếu âm tiết cuối là nguyên âm ngắn thì nhấn vào âm tiết giữa, nếu âm tiết giữa cũng là nguyên âm ngắn thì chúng ta nhấn vào âm tiết thứ 1.
      Như vậy đối với từ có 3 âm tiết, chúng ta sẽ chỉ nhấn vào âm tiết nào là nguyên âm dài hoặc nguyên âm đôi, xét từ âm tiết cuối lên đầu.
      Qui tắc đối với DANH TỪ:
      Chúng ta phải xét từ âm tiết cuối trở về trước
      + Nếu âm thứ 3 là nguyên âm ngắn thì âm đó KHÔNG đc nhấn
      + Nếu âm thứ 3 là nguyên âm ngắn và âm thứ 2 là nguyên âm dài hay nguyên âm đôi thì nhấn vào âm tiết thứ 2:
      Ex: poTAto
      diSASter
      + Nếu âm tiết thứ 3 là nguyên âm dài hoặc nguyên âm đôi, hoặc kết thúc bằng nhiều hơn một phụ âm thì chúng ta nhấn vào âm tiết thứ 1:
      Ex:QUANtity
      Đối với danh từ có 3 âm tiết thì âm thứ 1 thường đượcc nhấn:
      Đó là đối với simple words, còn đối với complex words thì khó khăn hơn vì hầu hết chúng ta đều phải nhớ máy móc
      Complex words được chia thành hai loại : Từ tiếp ngữ(là những từ được tạo thành từ từ gốc thêm tiếp đầu ngữ hay tiếp vĩ ngữ) và Từ ghép(là những từ do hai hay nhiều từ ghép lại thành, ví dụ như armchair...)

      I. Tiếp vĩ ngữ(Suffixes)
      1. Trọng âm nằm ở phần tiếp vĩ ngữ: Đối với các từ gốc(sterm) mang các vĩ ngữ sau đây, thì trọng âm nằm chính ở phần vĩ ngữ đó:
      _ain (chỉ dành cho động từ) như entertain, ascertain
      _ee như employee, refugee
      _eer như volunteer, mountaineer
      _ese như journalese, Portugese
      _ette như cigarette, launderette
      _esque như picturesque, unique

      2. Tiếp vĩ ngữ không ảnh hưởng vị trí trọng âm: Những tiếp vĩ ngữ sau đây, khi nằm trong từ gốc thì không ảnh hưởng vị trí trọng âm của từ gốc đó, có nghĩa là trước khi có tiếp vĩ ngữ, trọng âm nằm ở đâu, thì bây giờ nó vẫn ở đấy :


      _able : comfortable, reliable....
      _age : anchorage...
      _ al: refusal, natural
      _ en : widen
      _ ful : beautiful ...
      _ ing :amazing ...
      _ like : birdlike ...
      _ less : powerless ...
      _ ly: lovely, huriedly....
      _ ment: punishment...
      _ ness: happpiness
      _ ous: dangerous
      _ fy: glorify
      _ wise : otherwise
      _ y(tính từ hay danh từ) : funny
      _ ish (tính từ) : childish, foolish ...(Riêng đối với động từ có từ gốc hơn một âm tiết thì chúng ta nhấn vào âm tiết ngay trước tiếp vĩ ngữ: demolish, replenish)




1. be going to / will


Trong câu điều kiện be going to :biểu thị tương lai.will :biểu thị ý nguyện

  If you are going to make a journey, you'd better get ready for it as soon as possible.

  Now if you will take off your clothes, we will fit the new clothes on you in front of the mirror.


2. be to và be going to

  be to :sẽ phải làm việc gì đó theo sự sắp đặt khách quan hoặc chỉ thị .


  be going to :sẽ làm theo ý định và kế hoạch chủ quan .

 I am to play football tomorrow afternoon.   (sắp đặt khách quan )

 I'm going to play football tomorrow afternoon. (ý định và kế hoạch chủ quan )


3. Thì hiện tại đơn giản chỉ tương lai

1Thì hiện tại đơn giản của “come, go, arrive, leave, start, begin, return”chỉ tương lai.Sự việc đã được sắp xếp ấn định về mặt thời gian .

   The train leaves at six tomorrow morning.


   When does the bus start? It starts in ten minutes.

2Câu đảo biểu thị động tác đang trong quá trình tiến hànhví dụ :
    Here comes the bus. = The bus is coming.
    There goes the bell. = The bell is ringing.

3Trong câu điều kiện :

    When Bill comes (không phải là :will come), ask him to wait for me.


    I'll write to you as soon as I arrive there.

4Dùng trong mệnh đề sau “hope, take care that, make sure that”

    I hope they have a nice time next week.


    Make sure that the windows are closed before you leave the room.


4. Hiện tại tiếp diễn chỉ tương lai .

Có ý định ,sắp đặt trước,thường dùng với người. Thường dùng với các động từ sau “ come, go, start, arrive, leave, stay”

  I'm leaving tomorrow.


  Are you staying here till next week?

HD







5. Quá khứ đơn giản - hiện tại hoàn thành


1Thì quá khứ đơn giản diễn tả một sự việc hoặc hành động xảy ra tại một thời gian cụ thể trong quá khứ, nhấn mạnh ở hành động ---Thì hiện tại hoàn thành cũng diễn tả sự việc xảy ra trong quá khứnhưng nhấn mạnh ảnh hưởng của sự việc trong quá khứ với hiện tại .
 
2Thì quá khứ đơn giản thường dùng với trạng ngữ chỉ thời gian cụ thể trong quá khứ ---Thì hiện tại hoàn thành thường dùng với trạng ngữ chỉ thời gian không cụ thể , hoặc không có trạng ngữ chỉ thời gian .


-Trạng ngữ chỉ dùng với Thì quá khứ đơn giản :

yesterday, last week,…ago, in1980, in March, just now



-Trạng ngữ dùng chung cho cả hai thì: 

this morning, tonight,this April, now, once,before, already, recently,lately 



-Trạng ngữ chỉ dùng với Thì hiện tại hoàn thành .

for, since, so far, ever, never, just, yet,till / until, up to now, in past years, always,


 
3Thì hiện tại hoàn thành có thể dùng diễn tả trạng thái động tác kéo dài đến hiện tại,nói chung là dùng với các động từ có ý nghĩa kéo dài diễn biến như : live, teach, learn, work, study, know.

Ví dụ:


  She has lived in Paris since 2002. 

  He has been a League member for three years.


 
Nếu trong câu có các phó từ chỉ thời gian như : yesterday, last week, in 1960... thì không dùng thì hiện tại hoàn thành mà phải dùng thì quá khứ đơn giản .

 (Sai )Tom has written a letter to his parents last night.

  (Đúng)Tom wrote a letter to his parents last night.


6.Một số mẫu câu dùng dùng thì hiện tại hoàn thành .

1It is the first / second time…. : Trong mệnh đề phụ “that…......” dùng thì hiện tại hoàn thành .

  It is the first time that I have visited the city.

  It was the third time that the boy had been late.

2This is the… that…...:Trong mệnh đề phụ “that…......” dùng thì hiện tại hoàn thành .

  This is the best film that I've (ever) seen.


  This is the first time (that) I've heard him sing. 



Câu hỏi mẫu:

(1B) ---Do you know our town at all? 

  ---No, this is the first time I ___ here.

A. was  B. have been  C. came  D. am coming

(2 D) ---Have you ____ been to our town before?

  ---No, it's the first time I ___ here.

A. even, come  B. even, have come  C. ever, come  D. ever, have come


- Chú ý:

(INCORRECT)I have received his letter for a month.

(CORRECT)I haven't received his letter for almost a month.


7.Bốn cách dùng của “since”

  1) since +Một mốc thời gian cụ thể trong quá khứ ( 1980, last month, half past six)

  I have been here since 1989.


 
  2) since + một khoảng thời gian + ago

  I have been here since five months ago.




  3) since + Câu phụ 

  Great changes have taken place since you left.

  Considerable time has elapsed since we have been here.


  4) It is + một khoảng thời gian + since + câu phụ

  It is two years since I became a postgraduate student.






tải về 309.22 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
  1   2   3




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương