Trường Đại học y dược Thái Nguyên Bản tin y dược miền núi số 4 năm 2014



tải về 6.19 Mb.
trang1/17
Chuyển đổi dữ liệu30.03.2018
Kích6.19 Mb.
#36801
  1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   17

Trường Đại học Y Dược Thái Nguyên Bản tin Y Dược miền núi số 4 năm 2014

MỤC LỤC


Trang


MỤC LỤC 1

Trang 1

Nguyễn Hữu Tiến*, Trần Đức Quý** 3

ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT THOÁT VỊ BẸN THƯỜNG Ở TRẺ EM 9

TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH BẮC GIANG 9

Chu Bá Tám*, Vũ Thị Hồng Anh** 9

ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT UNG THƯ VÚ TẠI KHOA UNG BƯỚU BỆNH VIỆN ĐA KHOA BẮC GIANG GIAI ĐOẠN 2008-2013 14

Nguyễn Sĩ An*, Lô Quang Nhật** 14

ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT GÃY THÂN XƯƠNG CHẦY BẰNG ĐINH SIGN TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH BẮC GIANG NĂM 2010- 2013 18

ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ SỚM ĐIỀU TRỊ HẸP NIỆU QUẢN BẰNG LASER HOLMIUM TẠI BỆNH VIỆN VIỆT ĐỨC 24

Hạ Hồng Cường*, Hoàng Long* 24

Bảng 1: Mức độ ứ nước thận trên siêu âm: 25

NGHIÊN CỨU KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT 66 TRƯỜNG HỢP VẾT THƯƠNG SỌ NÃO TẠI BỆNH VIỆN TỈNH BẮC GIANG 30

Hoàng Chí Thành 30

Thời gian (giờ) 33

Mức độ 33

KẾT QUẢ BƯỚC ĐẦU ĐIỀU TRỊ BỆNH HẸP PHÌ ĐẠI MÔN VỊ 36

BẰNG PHẪU THUẬT NỘI SOI MỞ CƠ MÔN VỊ 36

Phạm Văn Đạt*, Bùi Đức Hậu** 36

ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ SỚM ĐIỀU TRỊ SỎI BÀNG QUANG BẰNG NỘI SOI TÁN SỎI CƠ HỌC TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TRUNG ƯƠNG THÁI NGUYÊN 41

Triệu Mạnh Toàn, Vũ Thị Hồng Anh 41

NGHIÊN CỨU TÌNH TRẠNG GLÔCÔM TRÊN NHỮNG MẮT CÓ LÕM ĐĨA THỊ NGHI NGỜ BỆNH GLÔCÔM 46

Bs Lương Thị Hải Hà 46



Biểu đồ 3: Tỷ lệ lõm/đĩa trong nhóm nghiên cứu 50

THỰC TRẠNG BỆNH TĂNG HUYẾT ÁP Ở NGƯỜI DÂN TỘC NÙNG 55

TẠI TỈNH THÁI NGUYÊN 55

Chu Hồng Thắng*, Dương Hồng Thái**, Trịnh Văn Hùng** 55

THỰC TRẠNG SỨC KHỎE VÀ CƠ CẤU MỘT SỐ BỆNH CỦA CÔNG NHÂN SẢN XUẤT GẠCH TUYNEL TẠI BẮC NINH 61

Trần Danh Phượng, Dương Hồng Thái, Đỗ Hàm 61

SỨC KHỎE VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN 67

Ở CÔNG NHÂN MAY THÁI NGUYÊN 67

Hoàng Thị Thúy Hà 67

THỰC TRẠNG BỆNH TAY CHÂN MIỆNG TẠI THÁI NGUYÊN 73

TRONG 3 NĂM (2011-2013) 73

Bùi Duy Hưng*, Hạc Văn Vinh** 73



VIÊM NHIỄM ĐƯỜNG SINH DỤC DƯỚI Ở PHỤ NỮ 15-49 TUỔI CÓ CHỒNG TẠI XÃ KIM QUAN, THẠCH THẤT, HÀ NỘI VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN 78

Nguyễn Quang Mạnh* Cấn Hải Hà** 78

TÀI LIỆU THAM KHẢO 84

ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ HÓA CHẤT BỔ TRỢ PHÁC ĐỒ PACLITAXEL VÀ DOXORUBICIN TRÊN BỆNH NHÂN UNG THƯ VÚ GIAI ĐOẠN II – III ĐÃ PHẪU THUẬT PATEY TẠI BỆNH VIỆN TỈNH BẮC GIANG 86

Lê Thị Hương 86

PHÂN LOẠI MỨC ĐỘ BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH THEO GOLD 2013 Ở BỆNH NHÂN ĐIỀU TRỊ NỘI TRÚ TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA KHU VỰC HUYỆN LỤC NGẠN 93

Trần Văn Bình*, Hoàng Hà** 93

GIÁM SÁT MỨC ĐỘ ARN TRONG MẪU MÁU PHẢN ÁNH HÌNH ẢNH ĐỘNG CỦA SỰ PHÁT TRIỂN CỦA THAI NHI VÀ BỆNH 100

Người dịch: Vũ Thị Như Trang 100

SỰ LỰA CHỌN THUỐC UỐNG BAN ĐẦU ĐỂ GIẢM NỒNG ĐỘ GLUCOSE Ở NHỮNG BỆNH NHÂN TIỂU ĐƯỜNG 102

Người dịch: Vũ Thị Như Trang 102


ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ SỚM PHẪU THUẬT CẮT ĐOẠN DẠ DÀY DO UNG THƯ TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH BẮC NINH (2012-2014)

Nguyễn Hữu Tiến*, Trần Đức Quý**


*Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bắc Ninh; **Trường Đại học Y Dược Thái Nguyên
TÓM TẮT

Đặt vấn đề: Ung thư dạ dày (UTDD) là một trong những ung thư phổ biến trên Thế giới và đứng hàng đầu trong số các ung thư đường tiêu hoá, đứng hàng thứ 2 trên thế giới về tỷ lệ mắc và tử vong sau ung thư phổi. Tại Việt Nam, theo thống kê nghi nhận ung thư hàng năm. Ước tính trung bình mỗi năm có 6359 trường hợp mắc mới (22,5/100.000) đối với nam và 3725 (10,2/100.000) đối với nữ, trong đó tỷ lệ ung thư ở giai đoạn muộn rất cao chiếm trên 70%. Mặc dù kỹ thuật mổ hiện nay đã khác rất xa so với các năm trước đây như: rộng rãi hơn, vét hạch theo tiêu chuẩn đã trở thành thường quy, tỷ lệ mổ cắt dạ dày toàn bộ tăng cao nhưng tỷ lệ tai biến, biến chứng lại thấp. Mục tiêu nghiên cứu: 1- Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, phân chia giai đoạn bệnh. 2- Đánh giá kết quả sớm phẫu thuật cắt đoạn dạ dày do ung thư thông qua tỷ lệ tai biến, biến chứng phẫu thuật. Phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang. Chọn bệnh nhân đủ tiêu chuẩn nghiên cứu. cỡ mẫu chủ đích. Kết quả: Nghiên cứu 59 bệnh nhân ung thư dạ dày được điều trị phẫu thuật bao gồm 37 nam (62,7%) và 12 nữ (37,3%). Tuổi chung bình 56,23±12,3. Tỷ lệ từ 40-70 tuổi chiếm 74,6%. Triệu chứng thường gặp nhất là đau bụng chiếm 96,6%. chán ăn chiếm 76,3%. Đầy bụng, chậm tiêu chiếm 71,2%. Ợ hơi, ợ chua, buồn nôn, nôn gặp ở 1/3 trường hợp. Nội soi ung thư thể loét và loét sùi 84,7%. Ung thư 1/3 dưới chiếm 88,1%. Ung thư biểu mô tuyến 91,5%. 66,1% bệnh nhân đến ở giai đoạn II và III. 52,5% bệnh nhân được cắt đoạn dạ dày nối theo phương pháp Polya, 47,5% cắt dạ dày nối Finsterer. Kết quả sớm gặp nhiễm trùng vết mổ 3,4%. Ngoài ra chúng tôi không gặp tai biến, biến chứng khác.

Từ khoá: Ung thư dạ dày, cắt đoạn dạ dày


  1. Đặt vấn đề

Ung thư dạ dày (UTDD) là một trong những ung thư phổ biến phổ biến trên Thế giới và đứng hàng đầu trong số các ung thư đường tiêu hoá, đứng hàng thứ 2 trên thế giới về tỷ lệ mắc và tử vong sau ung thư phổi. Năm 2000 có 876.000 trường hợp UTDD mới mắc (chiếm 8,7% trường hợp ung thư mới) và 647.000 trường hợp tử vong do UTDD (chiếm 10,4% các trường hợp chết do ung thư nói chung).

Tại Việt Nam, theo thống kê nghi nhận ung thư hàng năm. Ước tính trung bình mỗi năm có 6359 trường hợp mắc mới (22,5/100.000) đối với nam và 3725 (10,2/100.000) đối với nữ, trong đó tỷ lệ ung thư ở giai đoạn muộn chiếm trên 70%.



Đến nay, điều trị UTDD phẫu thuật là phương pháp cơ bản. Mặc dù kỹ thuật mổ hiện nay đã khác rất xa so với các năm trước đây như: rộng rãi hơn, vét hạch theo tiêu chuẩn đã trở thành thường quy, tỷ lệ mổ cắt dạ dày toàn bộ tăng cao nhưng điều đáng ngạc nhiên là tỷ lệ tai biến, biến chứng thấp. Bắc Ninh là một tỉnh thuộc đồng bằng sông hồng có diện tích tự nhiên khoảng 822,71 km2 với > 1 triệu dân, mật độ dân số đông (1.227 người/ km2), là một tỉnh có nhiều làng nghề, hiện đang phấn đấu trở thành tỉnh công nghiệp, cùng với sự phát triển kinh tế, văn hóa xã hội nhưng đồng thời cũng làm gia tăng mắc mới những bệnh tim mạch, ung thư. Bệnh viện đa khoa tỉnh 800 giường bệnh. Đặc biệt khoa Ung bướu được thành lập và hoạt động từ 01/01/2010, đã triển khai điều trị và phẫu thuật UTDD từ những ngày đầu mới thành lập, nhằm nâng cao hơn nữa chất lượng điều trị chúng tôi tiến hành nghiên cứu: “Đánh giá kết quả sớm phẫu thuật cắt đoạn dạ dày do ung thư tại bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Ninh, năm 2012 - 2014”.

Mục tiêu nghiên cứu:

1- Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, phân chia giai đoạn bệnh.

2- Đánh giá kết quả sớm phẫu thuật cắt đoạn dạ dày do ung thư tại bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Ninh năm 2012-2014.



  1. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu

Số lượng: 59 bệnh nhân (BN)



Tiêu chuẩn chọn: Những BN được xác định là UTDD được điều trị phẫu thuật cắt đoạn dạ dày, có xác chẩn mô bệnh học.

Thời gian và địa điểm tiến hành: tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Ninh giai đoạn từ T1/2012 đến 30/06/2014.



Phương pháp nghiên cứu: mô tả cắt ngang.

Chọn bệnh nhân đủ tiêu chuẩn nghiên cứu lâm sàng, cận lâm sàng, mô bệnh học là UTDD

Chỉ tiêu nghiên cứu:

- Mục tiêu 1: Tuổi, giới, triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng, phân chia giai đoạn bệnh.

- Mục tiêu 2: + Tỷ lệ tai biến trong mổ: Chảy máu, vỡ lách, tổn thương cuống gan, tổn thương tụy, đại tràng

+ Tỷ lệ biến chứng sau mổ: dò mỏm tá tràng, dò miệng nối, áp xe dưới hoành, nhiễm trùng vết mổ, viêm phổi, tử vong.



3. Kết quả và bàn luận

-Tuổi, giới

59 BN UTDD được điều trị phẫu thuật trong đó bao gồm 37 nam (62,7%), và 22 nữ (37,3%). Tỷ lệ nam / nữ là 1,7.



Tuổi chung bình là 56,23±12,3. thấp nhất 29 tuổi, cao nhất là 78 tuổi. Tuổi từ 40-70 chiếm 74,6%.

Bảng 1. Triệu chứng bệnh

Đặc điểm

Số bệnh nhân

Tỷ lệ %

Đau bụng

57

96,6

Gầy sút

29

49,2

Tự sờ thấy u

9

15,2

Chán ăn

45

76,3

Đầy bụng, chậm tiêu

42

71,2

Ợ hơi, ợ chua

22

37,3

Buồn nôn, nôn

19

32,2

Xuất huyết tiêu hoá

7

11,9

Nội soi

Loét

36

61,1

Loét sùi

14

23,6

Sùi

6

10,2

Thâm nhiễm

3

5,1

Vị trí u

1/3 dưới

52

88,1

1/3 giữa

7

11,9

CT scanner

U dạ dày

53

89,8

Hạch ổ bụng

39

66,1

Triệu chứng thường gặp nhất là đau bụng thượng vị 96,6%. Gày sút 49,2%. Chán ăn, đầy bụng chậm tiêu chiếm > 70%. 15,2% bệnh nhân tự sờ thấy khối u.

Nội soi chẩn đoán: Vị trí ung thư tại dạ dày chúng tôi gặp nhiều ở hang môn vị 88,1% ( 1/3 dưới). Thể loét và loét sùi chiếm đa số 84,7% , Tổn thương < 3 cm chiếm 79,7%.

Đánh giá giai đoạn bệnh, bilan trước mổ bằng Ctscaner được tiến hành thường quy ở tất cả các bệnh nhân cho ta số liệu đáng kể hạch ổ bụng và khối u dạ dày.

Bảng 2. Mô bệnh học và giai đoạn bệnh

Đặc điểm

n

%

Mô bệnh học

K biểu mô tuyến

54

91, 5

GIST

3

5,1

Lymphomalin

2

3,4

TNM

Giai đoạn I

15

25,4

Giai đoạn II

22

37,3

Giai đoạn III

17

28,8

Giai đoạn IV

5

8,5

Xét nghiệm mô bệnh học ung thư biểu mô tuyến chiếm 91,5%, Lymphoma và GIST có 5 trường hợp (8,5%).

Đánh giá giai đoạn bệnh sau mổ theo phân loại TNM chúng tôi thấy 25,4% số ung thư còn khu trú trong thành dạ dày.



Bảng 3. Kết quả sớm sau mổ

Kết quả

N

%

Không biến chứng

57

96,6

Tử vong

0

0

Nhiễm trùng vết mổ

2

3,4

Biến chứng khác

0

0

Tổng

59

100

Tai biến trong mổ là tình trạng làm tổn thương không mong muốn các tạng khác, tình trạng mất máu lớn, các diễn biến toàn thân không thuận lợi trong cuộc mổ. Trong nghiên cứu này không gặp bất kỳ tai biến nào.

Biến chứng sau mổ là những diễn biến không thuận lợi trong vòng 30 ngày sau mổ. Trong nghiên cứu này thấy biến chứng sau mổ gặp ở tần số khá thấp, nhiễm trùng vết mổ 3,4% ngoài ra không gặp biến chứng gì khác.



  1. Kết luận:

Nghiên cứu 59 trường hợp UTDD được phẫu thuật tại bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Ninh từ T1/2012 đến T6/2014, cho thấy ung thư thường ở giai đoạn muộn, Kết quả sớm sau mổ tốt, tỷ lệ tai biến biến chứng thấp. không có tử vong do phẫu thuật.

Đặc điểm lâm sàng, phân chia giai đoạn bệnh:

Tỷ lệ nam / nữ là 1,7.Tuổi chung bình là 56,23±12,3. thấp nhất 29 tuổi, cao nhất là 78 tuổi. Tuổi từ 40 - 70 chiếm 74,6%.Triệu chứng thường gặp là đau bụng chiếm 96,6%; Chán ăn chiếm 76,3%; Đầy bụng, chậm tiêu chiếm 71,2%; Nội soi ung thư thể loét và loét sùi 84,7%; Ung thư 1/3 dưới chiếm 88,1%; Ung thư biểu mô tuyến 91,5%, Ctscaner 89,8% thấy u dạ dày, 66,1% thấy hạch ổ bụng; 66,1% bệnh nhân UTDD ở giai đoạn II và III.



Kết quả sớm:

Tai biến trong mổ là các tình trạng làm tổn thương không mong muốn các tạng khác, tình trạng mất máu lớn, các diễn biến toàn thân như hô hấp, tuần hoàn không thuận lợi ngay trong cuộc mổ. Trong nhóm nghiên cứu này chúng tôi không gặp bất cứ tai biến nào.

Biến chứng sau mổ là những diễn biến không thuận lợi trong vòng 30 ngày sau mổ. Nhóm nghiên cứu cho thấy biến chứng sau mổ gặp tần số khá thấp. nhiễm trùng vết mổ 3,4%, ngoài ra không gặp biến chứng gì khác.

Trong 59 bệnh nhân, chúng tôi không gặp trường hợp nào tổn thương các tạng khác, không có mất máu lớn trong mổ gây nguy hiểm cho bệnh nhân. Biến chứng dò mỏm tá tràng, dò miệng nối không còn xuất hiện. Vì vậy không gặp tử vong trong nghiên cứu này.


TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Nguyễn Bá Đức, Đoàn Hữu Nghị, Nguyễn Văn Hiếu, Vũ Hải, “Đặc điểm lâm sàng nội soi và mô bệnh học trong chẩn đoán ung thư dạ dày sớm”, Đặc san ung thư học - Quý III-2005, 121-129



2. Trịnh Hồng Sơn (2001), “ Nghiên cứu nạo vét hạch trong điều trị phẫu thuật UTDD”, Luận án Tiến sĩ y học, Trường Đại học y Hà Nội.

3. Trịnh Hồng Sơn, Nguyễn Phúc Cương, Đỗ Đức Vân. ( 1998). “ Tìm hiểu đặc điểm lâm sàng và giải phẫu bệnh, các phương pháp điều trị ung thư dạ dày không thuộc ung thư biểu mô tuyến”. Y học thực hành 4; tr 43-46.



4. Adachi Y,, Mori M, Maehara Y, Kitano S, Sugimachi K (1997), "Prognostic factors of node-negative gastric carcinoma: univariate and multivariate analysis", Am Coll Surg, 1997 Apr; 184(4): 373-7,

5. Carcell P, Robinson J, O, (1976), “Cacer of stomach, A review of 854 patiens”, Br, J, Surg, 63: 603-607

6. Japanese Research Society for Gastric Cancer (1995). “ The General rules for Gastric Cancer study in surgery and pathology”. Jpn.J. Surg, 11, tr 127.

RESULTS EVALUATION PERIOD CUT EARLY SURGERY gastric CANCER HOSPITAL IN NORTHERN PROVINCE SECURITY (2012-2014)

Nguyen Huu Tien*; Tran Duc Quy**

*Bac Ninh General Hospital

**Thai Nguyen University of Medicine and Pharmacy
ABSTRACT:

Stomach cancer (SC) is one of the common cancers in the world and the first rank of gastrointestinal cancers, the 2nd causes of morbidity and mortality rate after lung cancer. In Vietnam, according the recording cancer annually, the number of estimated average cases every year were 6359 new cases (22.5 / 100,000) for men and 3725 (10.2 / 100,000) for women, including cancer rates was higher in late stage accounted for over 70 %. Although current operation techniques were very different comparison with in previous years, such as more generous, standard lymphadenectomy had become routine, the percentage of the entire gastrectomy surgery increased the rate of complications, complications is very low.



Objectives: 1) Study clinical and laboratory characteristics, stage of disease 2) Evaluate the early results of gastric cancer operation in the rate of perioperative complications. Methods: cross-sectional descriptive study. Select eligible patients for the study; Clinical, pre-clinical, histopathological cancer, treated radical trim stomach. Then, complications were analyzed. Results: 59 patients, who got gastric cancer, were treated by operation which included 37 men (62.7%) and 12 female (37.3%). Overall average age of subjects was 56.23 ± 12.3. The proportion of 40 to 70 accounted for 74.6%.Trieu most common complication was abdominal pain accounted for 96.6%. Next to account for 76.3% ă bored. Indigestion, dyspepsia accounts for 71.2% of stomach cancer patients. Belching, heartburn, nausea, vomiting were occurred in one third of cases. Can endoscopic ulcers and ulcer cancer wale 84.7%. Cancer accounted for 88.1% below the third. Gland carcinoma was 91.5%. There were 66.1% of patients in stage II and III. There were 52.5% of patients were chopped stomach Polia connection method, 47.5% gastrectomy Finsterer connection. Early results of this research group we do not yet experiencing any complications. Wound infection was 3.4%. There was no case of any damage to other organs, no major blood loss during surgery endanger patients. Complications of duodenal probe tip, probe resection does not appear, so not having any deaths in the study.

Key words: Stomach cancer, stomach surgery


Каталог: uploads -> media
media -> TÁC ĐỘng của enso đẾn thời tiếT, khí HẬU, MÔi trưỜng và kinh tế XÃ HỘI Ở việt nam gs. Tskh nguyễn Đức Ngữ
media -> Giới thiệu dòng case mid-tower Phantom 240 Thùng máy kiểu cổ điển Phantom với mức giá thấp chưa từng có
media -> BỘ MÔn giáo dục thể chất I. Danh sách cán bộ tham gia giảng
media -> Ecs giới thiệu loạt bo mạch chủ amd fm2+ hoàn toàn mới Nâng cao hỗ trợ đồ họa rời và hiện thị phân giải 4K tích hợp
media -> ĐỀ CƯƠng chi tiết học phần mã số học phần: pie332 Tên học phần
media -> ĐỀ CƯƠng chi tiết học phần mã số học phần : Tên học phần : Dược lý
media -> MỤc lục trang
media -> Ường Đại học y dược Thái Nguyên
media -> MỤc lụC Đinh Hoàng Giang*, Đàm Thị Tuyết 6

tải về 6.19 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
  1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   17




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương