2.1 Mục đích, ý nghĩa của việc xây dựng nhà máy
Trước khi nhà máy xử lý khí Dinh Cố được xây dựng chúng ta đã phải đốt bỏ khoảng 91,5% lượng khí đồng hành khai thác được từ mỏ Bạch Hổ, điều này không chỉ gây lãng phí nguồn tài nguyên thiên nhiên mà còn gây ô nhiễm môi trường rất nghiêm trọng.
Bên cạnh đó, nhu cầu trong nước về các sản phẩm từ khí tại thời điểm đó ngày càng tăng, chúng cần thiết cho các ngành công nghiệp tổng hợp hữu cơ, công nghiệp hoá dầu và đặc biệt trong công nghiệp sản xuất điện. Khu vực phía Nam đã cung cấp khoảng 40% điện vào mạng lưới quốc gia. Trước đó ta phải nhập một lượng lớn LPG, Condensate để pha xăng. Khi nhà máy đi vào hoạt động, mặc dù chưa giải quyết hết những khó khăn mà nước ta đang gặp phải nhưng nhìn chung nhà máy đã cung cấp được một lượng khá lớn các sản phẩm để đáp ứng nhu cầu của đất nước. Ngoài ra nó còn tiết kiệm một lượng khí tương đối lớn mà ta phải đốt bỏ trước đó, và đưa lại nguồn doanh thu khổng lồ cho đất nước.
Mục đích chính của nhà máy là:
-
Xử lý, chế biến khí đồng hành thu gom trong quá trình khai thác dầu thô từ mỏ Bạch Hổ và mỏ Rạng Đông.
-
Cung cấp khí thương phẩm là nguyên liệu cho các nhà máy điện Bà Rịa, Phú Mỹ 1 và là nguyên liệu cho các ngành công nghiệp khác.
-
Thu hồi tối đa các sản phẩm lỏng có giá trị kinh tế cao như LPG, Condensate.
2.2 Nguyên liệu và các sản phẩm của nhà máy 2.2.1 Nguyên liệu
Khí đồng hành thu gom được từ mỏ Bạch Hổ được dẫn về nhà máy GPP theo đường ống ngầm đường kính 16 inch để xử lý nhằm thu hồi LPG, Condensate và khí khô. Hiện nay, nguồn nguyên liệu vào nhà máy từ mỏ Rạng Đông và mỏ Bạch Hổ. Thành phần nguyên liệu vào nhà máy được thống kê trong bảng 2.1:
Bảng 2.1: Thành phần khí về bờ từ CPP (%mol)
Tên mẫu
|
Khí Rạng Đông
|
Condensate trắng
|
Khí sau làm khô
|
Khí về bờ
|
Tên cấu tử
|
% mol
|
% mol
|
% mol
|
% mol
|
N2
|
0,243
|
0
|
0,213
|
0,233
|
CO2
|
0,022
|
0
|
0,026
|
0.033
|
Metan
|
79,52
|
7,919
|
75,472
|
75,873
|
Etan
|
10,469
|
8,523
|
10,574
|
11,97
|
Propan
|
6,366
|
14,426
|
6,383
|
6,671
|
I-Butan
|
1,091
|
6,038
|
1,556
|
1,454
|
N-Butan
|
1,518
|
11,73
|
2,333
|
2,074
|
I-Pentan
|
0,257
|
6,624
|
0,679
|
0,526
|
N-Pentan
|
0,213
|
9,128
|
0,777
|
0,57
|
Hexan
|
0,138
|
13,91
|
0,618
|
0,403
|
Heptan
|
0,144
|
11,941
|
0,982
|
0,162
|
Octan (C8+)
|
0,02
|
6,145
|
0,389
|
0,031
|
Nonan
|
-
|
2,795
|
|
|
Đecan
|
-
|
0,694
|
|
|
Unđecan
|
-
|
0,121
|
|
|
Đodecan (C12+)
|
-
|
0,006
|
|
|
H2O (g/m3)
|
0,19
|
-
|
0,07
|
0,072
|
H2S (ppm)
|
12
|
-
|
10
|
10
|
Tổng cộng
|
100
|
100,000
|
100
|
100
|
Khối lượng riêng (15,50C, 1at), kg/m3
|
0,9344
|
576,92
|
1,0466
|
0,9902
|
Trọng lượng phân tử TB, g/mol
|
20,93
|
67,63
|
23,44
|
22,18
|
Nhiệt cháy cao, KJ/m3 (15,50C, 1at)
|
47782,6
|
-
|
52855,2
|
50298
|
Nhiệt cháy thấp KJ/m3 (15,50C, 1at)
|
43345,7
|
-
|
48076,7
|
45692,2
|
Lưu lượng: 5,7 triệu m3/ngày
áp suất: 60 - 70 bar
Nhiệt độ: 250C
2.2.2 Yêu cầu kỹ thuật về các sản phẩm
- Khí khô thương phẩm
Khí khô thương phẩm được bảo quản và vận chuyển trong đường ống dẫn khí cao áp đến 50 bar. Khí khô thương phẩm là sản phẩm dễ cháy nổ nên cần được bảo quản và vận chuyển phù hợp với TCVN 3254 - 89 và TCVN 3255-86.
Yêu cầu của khí khô thương phẩm được qui định trong bảng 1.1:
- Khí hoá lỏng LPG
Khí hoá lỏng LPG được bảo quản dưới dạng lỏng trong các bình chứa hay bồn chứa áp suất trung bình tại nhiệt độ môi trường. Khí hoá lỏng được vận chuyển bằng xe bồn chuyên dụng LPG hoặc bằng phương tiện thuỷ (tàu LPG). Khí hoá lỏng được nạp và bảo quản trong các bình dung tích 26-99,9 lít cho tiêu thụ dân dụng và thương mại, được vận chuyển bằng xe chuyên trở LPG đến các đại lý và từng hộ tiêu thụ. Khí hoá lỏng là sản phẩm dễ cháy nổ nên cần được bảo quản và vận chuyển phù hợp với TCVN 6223-96.
Yêu cầu kỹ thuật của khí hoá lỏng LPG thương phẩm được qui định trong bảng 1.2.
- Condensate thương phẩm:
Condensate được bảo quản trong các bình chứa hay bể chứa chuyên dụng cho xăng dầu. Condensate được vận chuyển bằng xe bồn hoặc bằng phương tiện đường thuỷ như tàu. Condensate là sản phẩm dễ cháy nên cần được bảo quản và vận chuyển phù hợp với TCVN 3254 - 98 và TCVN 3255 - 86.
Yêu cầu về Condensate thương phẩm được qui định trong bảng 1.3:
2.2.1 Các sản phẩm của Nhà máy.
Các sản phẩm thu được trong nhà máy gồm có 3 sản phẩm chính là: khí khô, LPG, và condensate với những chỉ tiêu kỹ thuật được đề cập trong bảng 2.1; bảng 2.2; bảng 2.3.
Bảng 2.1: Chỉ tiêu kỹ thuật của khí khô thương phẩm .
Chỉ tiêu
|
Chế độ vận hành
|
AMF
|
MF
|
GPP
|
GPP hiện tại
|
Lưu lượng (triệu m3/ngày)
|
3,8
|
3,5
|
3,34
|
4,7
|
Nhiệt độ (0C)
|
20,3
|
30,4
|
60,8
|
55
|
áp suất (bar)
|
45,4
|
49,5
|
48,0
|
52
|
Nhiệt trị toàn phần (MJ/m3)
|
49,9
|
45,2
|
42,7
|
42,6
|
Thành phần (%mol)
C1
C2
C3
i-C4
n-C4
i-C5
n-C5
C6+
N2
CO2
H2O
|
73,36
13,88
7,77
1,70
2,40
0,23
0,24
0,09
0,22
0,06
0,05
|
79,30
14,88
4,33
0,48
0,54
0,06
0,06
0,01
0,24
0,07
0,03
|
82,85
15,41
1,23
0,08
0,08
0,006
0,006
0,000
0,250
0,070
0,030
|
84,8107
13,3255
1,3184
0,0732
0,0671
0,0031
0,0031
0
0,3571
0,0244
-
|
Bảng 2.2: Chỉ tiêu kỹ thuật của sản phẩm LPG tại nhà máy.
Chỉ tiêu
|
GPP hiện tại
|
Lưu lượng (tấn/ngày)
|
1000-1100
|
Nhiệt độ (0C)
|
44
|
áp suất (bar)
|
10
|
Thành phần (%mol)
C2
C3
i-C4
n-C4
i-C5
n-C5
|
0,316
58,876
14,066
26,188
0,414
0,140
|
Bảng 2.3: Chỉ tiêu kỹ thuật Condensate tại nhà máy
Chỉ tiêu
|
GPP hiện tại
|
áp suất hơI bão hoà (psi)
|
10,4
|
áp suất (KPa)
|
200-400
|
Nhiệt độ (0C)
|
27
|
Thành phần (%mol)
i-C4
n-C4
i-C5
n-C5
cyclo-C5
C6
Cyclo-C6
Benzen
C7+
|
1,1
1,0
26,6
30,3
4,0
19,3
3,0
1,4
13,4
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |