Trường Đại học Hồng Bàng cơ sở III tại tỉnh Hà Nam



tải về 54.57 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu24.07.2016
Kích54.57 Kb.
#4240


UỶ BAN NHÂN DÂN

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TỈNH HÀ NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc







Số: 1139/QĐ-UBND

Phủ Lý, ngày 12 tháng 9 năm 2008



QUYẾT ĐỊNH

Phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500

Trường Đại học Hồng Bàng - cơ sở III tại tỉnh Hà Nam




UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân và Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về Quy hoạch xây dựng; Thông tư số 15/2005/TT-BXD ngày 19 tháng 8 năm 2005 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng;

Xét đề nghị của Trường Đại học Hồng Bàng (tại Tờ trình số 2227/TTr-HB ngày 07 tháng 4 năm 2008); đề nghị của Sở Xây dựng (tại Tờ trình số 474/TTr-SXD ngày 26 tháng 8 năm 2008) về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Trường Đại học Hồng Bàng - cơ sở III, kèm theo Báo cáo kết quả thẩm định Quy hoạch (tại Văn bản số 473/KTQH-SXD ngày 25 tháng 8 năm 2008),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Trường Đại học Hồng Bàng - cơ sở III tại tỉnh Hà Nam, với nội dung chủ yếu sau:

1. Tên đồ án: Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Trường Đại học Hồng Bàng - cơ sở III tại tỉnh Hà Nam.

2. Chủ đầu tư: Trường Đại học Hồng Bàng.

3. Tính chất, quy mô và phạm vi:

3.1. Tính chất: Là khu đô thị đại học tổng hợp.

3.2 Quy mô đào tạo:

a) Quy mô sinh viên: đến năm 2015 là 15.000 sinh viên và năm 2020 là 20.000 sinh viên, bao gồm:


TT

Hệ đào tạo

Số lượng tuyển sinh trong 1 năm

(HS-SV)

Thời gian đào tạo

(Năm)

Quy mô

đào tạo

(HS-SV)

Tốt nghiệp hàng năm

(không tính hao hụt)

1

Hệ sau Đại học

500

2

1.000

2.400

2

Hệ Đại học

2.000

4

8.000

6.000

3

Hệ Cao đẳng

1.000

3

3.000

3.000

4

Hệ Trung cấp

1.500

2

3.000

3.000




Tổng cộng:

5.000




15.000

14.400

b) Quy mô đất đai: tổng diện tích khoảng 47,283 ha.

3.3. Phạm vi: tại xã Hoàng Đông và xã Tiên Tân, huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam. Vị trí:

- Phía Bắc: Giáp đường quy hoạch N1.

- Phía Đông: Giáp đường quy hoạch D1.

- Phía Nam: Giáp đường quy hoạch dự kiến.

- Phía Tây: Giáp đường quy hoạch nội bộ khu vực và QL1A.

4. Các chỉ tiêu cơ bản:

4.1. Chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất:

- Đất xây dựng khu học tập: 20 - 25 m2/chỗ học.

- Đất xây dựng khu rèn luyện thể chất: 6 - 8 m2/học sinh.

- Đất xây dựng khu phục vụ sinh hoạt: 10 m2/học sinh.

- Mật độ xây dựng: 20% - 25%.

- Tầng cao: 3 - 15 tầng.

- Hệ số sử dụng đất: 0,3 - 1,0 lần.

4.2. Chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật:

- Đất giao thông và hạ tầng kỹ thuật: 20% - 25%.

- Cấp nước: 150 lít/người/ngày đêm.

- Thoát nước: 105 lít/người/ngày đêm.

- Cấp điện: 10 - 60 W/m2 sàn.

- Cốt san nền: từ + 3,2 m đến + 3,5 m.

5. Tổ chức không gian, kiến trúc cảnh quan:

- Cổng chính nằm trên trục đường phía Đông khu đất, từ cổng chính bố trí trục đường đôi với dải cây xanh rộng, kết thúc là khu quảng trường trung tâm và khối nhà hành chính 15 tầng tạo điểm nhấn trước khu trung tâm với không gian rộng, thoáng.

- Khu học tập và xưởng thực hành, thí nghiệm được bố trí ở hai bên lối vào chính phía Đông khu đất tạo cảnh quan cho trục đường D1 của khu vực.

- Khu ký túc xá bố trí kết hợp với nhà ăn và cửa hàng mua sắm tạo thành quần thể sinh động.

- Khu thể thao bố trí phía Tây tạo cảnh quan cho QL1A, gồm sân vận động, nhà thi đấu, bể bơi phục vụ hoạt động vui chơi giải trí của sinh viên.

- Khu vực dành cho các cán bộ công nhân viên và chuyên viên giảng dạy bố trí ở gần khu trung tâm.

- Hình thức kiến trúc phong phú, hiện đại, không gian kiến trúc, cảnh quan sinh động.

6. Quy hoạch sử dụng đất:




STT

Loại đất

Diện tích (ha)

Tỷ lệ (%)

1

Đất xây dựng khu học tập, rèn luyện thể chất, sinh hoạt

19.173

40,57

2

Đất ở khu công vụ chuyên gia, ở tập thể của CBCNV và sinh viên

6,21

13,13

3

Đất dịch vụ

2,7

5,71

4

Đất cây xanh mặt nước

4,96

10,49

5

Đất giao thông, hạ tầng kỹ thuật

14,24

30,1




Tổng

47,283

100

7. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật:

7.1. Quy hoạch hệ thống giao thông: mạng lưới đường giao thông trong khu vực thiết kế mạng ô cờ, với hai trục đường chính tạo nên một đảo giao thông lớn, là điểm nhấn của khu vực quy hoạch, xung quanh khu đất là tuyến đường gom sát phía trong tường rào. Bao gồm:

- Trục đường ngang (hướng Đông Tây):

+ Mặt cắt 3 - 3: mặt cắt ngang 82,0 m (6,0+ 15,0 + 6,0 + 28,0 + 6,0 + 15,0 + 6,0).

+ Mặt cắt 4 - 4: mặt cắt ngang 19,5 m (4,0 + 11,5 + 4,0).

- Trục đường dọc (hướng Bắc Nam):

Mặt cắt 4 - 4: mặt cắt ngang 19,5 m (4,0 + 11,5 + 4,0).

- Trục đường gom :

Mặt cắt 5 - 5: mặt cắt ngang 13,0 m (3,0 + 7,5 + 2,5).

- Bãi đỗ xe tập trung: bố trí trên trục chính gần quảng trường trung tâm.

7.2. Quy hoạch san nền:

- Cốt san nền: từ + 3,2 m đến + 3,5 m (đảm bảo điều kiện thoát nước và phù hợp với cao độ nền khu vực xung quanh).

- Hướng dốc từ phía Đông sang phía Tây.

- San nền bằng cát đen, độ đầm chặt K85, theo phương pháp đường đồng mức.

7.3. Quy hoạch cấp thoát nước:

a) Quy hoạch hệ thống cấp nước:

- Nhu cầu sử dụng nước:

+ Khu vực ký túc xá: 100 lít/1SV/ ngày, đêm.

+ Khu ở cán bộ và chuyên gia: 120 lít/1người/ngày, đêm.

+ Khu vực hành chính, hiệu bộ, giảng đường: 20 lít/1người/ngày, đêm.

+ Khu vực dịch vụ, công cộng: 3 lít/m2 sàn.

+ Nước rửa đường: 1 lít/1m2 .

+ Nước tưới cây xanh, công viên: 2 lít/m2.

+ Cấp nước cứu hoả: 30 lít/s (tính theo 1 đám cháy trong 3 giờ)

+ Dự phòng: 20% Q tổng.

- Nguồn nước và mạng lưới cấp nước:

+ Nguồn cấp chính lấy từ nhà máy nước thành phố Phủ Lý.

+ Mạng lưới đường ống cấp nước dạng nhánh cụt, phân phối nước tới các khu vực bằng tuyến ống chính D150 mm, cấp đến từng công trình bằng ống nhánh D50 đến D80. Cấp nước cứu hoả, được lấy nước từ các tuyến ống trên trục đường chính, khoảng cách các họng từ 150 m đến 200 m.

b) Quy hoạch các hệ thống thoát nước mưa:

- Hệ thống thoát nước mưa thiết kế riêng với thoát nước thải, đặt trên hè.

- Hướng thoát nước theo hướng Đông sang Tây, xả vào mương thoát nước phía Tây của khu vực.

- Hệ thống cống được thiết kế cống hộp BTCT B1.500, 1200, 800, 600, 400 đặt chìm dưới lớp gạch lát hè.

- Cống ngang đường dùng cống tròn BTCT; D1.500, 1.200, 800, 600.

- Hệ thống cống nhánh thiết kế thu nước về hệ thống cống chính với đường kính cống thiết kế từ D400 - D800.

- Hệ thống ga thu và ga thăm có khoảng cách giữa các hố ga 30 - 35 m.

c) Quy hoạch hệ thống thoát nước thải:

- Chỉ tiêu thoát nước thải: Chỉ tiêu thoát nước thải bằng chỉ tiêu cấp nước.

- Nước thải từ các công trình sau khi qua bể xử lý sơ bộ được thu gom bằng hệ thống cống BTCT đường kính D300 tập trung về trạm xử lý nước thải phía Nam khu vực và đổ ra kênh tiêu phía Tây.

7.4. Quy hoạch hệ thống cấp điện:

a) Nhu cầu và chỉ tiêu cấp điện:

- Nhà Hiệu bộ: 35 W/m2 sàn.

- Hội trường: 35 W/m2 sàn.

- Thí nghiệm giảng dạy - Thư viện: 30 - 60 W/m2 sàn.

- Thư viện giáo viên: 30 - 60 W/m2 sàn.

- Câu lạc bộ: 20 - 40 W/m2 sàn.

- Khu lớp học giảng đường: 30 - 40 W/m2 sàn.

- Khu dịch vụ: 25 - 35 W/m2 sàn.

- Khu thể dục - thể thao: 20 - 40 W/m2 sàn.

- Khu Y tế, khu biệt thự, nhà điều hành: 35 - 60 W/m2 sàn.

- Chiếu sáng đường: 20 W/m2 sàn.

- Cây xanh, sân vườn: 2,5 W/m2 sàn.

b) Nguồn điện: Dự kiến nguồn cấp cho khu vực quy hoạch là lưới điện 35 KV trên tuyến Duy Tiên - Phủ Lý.

c) Giải pháp cấp điện:

- Lưới trung áp 35 KV: cấp điện cho các công trình công cộng và các tuyến chiếu sáng trong khu vực, xây dựng đường dây 35 KV từ đường dây 35 KV phía Đông khu vực đến trạm hạ thế phía Đông Nam khu đất.

- Lưới hạ áp 0,4 KV: đi ngầm để đảm bảo yêu cầu mỹ quan của Trường Đại học, đồng thời phù hợp với các tiêu chuẩn kỹ thuật cấp điện mới.

- Lưới chiếu sáng: Mạng lưới chiếu sáng trong khu vực bố trí như sau:

+ Trục đường ngang trung tâm được bố trí chiếu sáng dọc hai bên đường, đường dây ngầm, dùng đèn Halogen loại 2 bóng (2x250W-220V).

+ Các cột đèn chiếu sáng cách nhau từ 32 m đến 35 m.

+ Các trục đường xung quanh khu vực tuyến chiếu sáng được kết hợp với tuyến 04 KV cấp điện cho công trình công cộng.

+ Hình thức chiếu sáng dùng đèn chùm thuỷ ngân cao áp 5 bóng (5x125W-220V).

+ Khu vực vườn hoa và các đường dạo, dải cây xanh, tuyến chiếu sáng dùng đèn chùm thuỷ ngân cao áp 3 bóng, công suất (3x125W-220V).

+ Đường dây chiếu sáng bố trí đi ngầm dùng cáp XLPE (4x16).

- Trạm BA 35/0,4 KV: dự kiến xây dựng trạm biến áp với tổng công suất giai đoạn 1 là 4000 KVA, giai đoạn 2 là 6000 KVA.

7.5. Quy hoạch hệ thống rác thải vệ sinh môi trường:

- Tỷ lệ thu gom rác thải trong toàn khu vực đạt 90%.

- Rác thải sinh hoạt: 1kg/người, ngày, đêm.

- Rác thải công cộng, dịch vụ: 20% tổng lượng rác sinh hoạt.

- Xây dựng 01 điểm tập kết rác thải và chất thải rắn, sau đó chuyển đến khu xử lý chất thải rắn chung của tỉnh Hà Nam.

Điều 2. Các nội dung khác:

1. Giao Sở Xây dựng: quản lý hồ sơ quy hoạch và hướng dẫn các đơn vị có liên quan và Uỷ ban nhân dân huyện Duy Tiên thực hiện quản lý quy hoạch theo đúng trình tự và quy định hiện hành.

2. Yêu cầu Trường Đại học Hồng Bàng:

- Nghiên cứu bổ sung, chỉnh sửa quy hoạch theo kiến nghị của Sở Xây dựng tại mục 8, Văn bản số 473/KTQH-SXD ngày 25 tháng 8 năm 2008 để làm căn cứ quản lý quy hoạch.



- Tổ chức thực hiện quy hoạch theo nội dung yêu cầu của quy hoạch đã được phê duyệt và triển khai các bước tiếp theo thực hiện theo quy định hiện hành.

Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, ngành: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Giáo dục - Đào tạo; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện Duy Tiên; Hiệu trưởng Trường Đại học Hồng Bàng và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.



TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH





CHỦ TỊCH



Trần Xuân Lộc




Каталог: vbpq hanam.nsf -> 9e6a1e4b64680bd247256801000a8614
9e6a1e4b64680bd247256801000a8614 -> Về việc công nhận lại và cấp Bằng công nhận lại trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia mức độ I chủ TỊch uỷ ban nhân dân tỉnh hà nam
9e6a1e4b64680bd247256801000a8614 -> CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam văn phòNG
9e6a1e4b64680bd247256801000a8614 -> Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003
9e6a1e4b64680bd247256801000a8614 -> Ủy ban nhân dân tỉnh hà nam
9e6a1e4b64680bd247256801000a8614 -> QuyếT ĐỊnh v/v thành lập Tổ công tác liên ngành kiểm tra tình hình thực hiện dự án
9e6a1e4b64680bd247256801000a8614 -> UỶ ban nhân dân cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh hà nam
9e6a1e4b64680bd247256801000a8614 -> QuyếT ĐỊnh phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 khu đất giáp kè sông Đáy thuộc thôn 1, xã Phù Vân, thành phố Phủ Lý chủ TỊch uỷ ban nhân dân tỉnh hà nam
9e6a1e4b64680bd247256801000a8614 -> QuyếT ĐỊnh v/v thành lập Hội đồng thẩm định quy hoạch phát triển Nông nghiệp
9e6a1e4b64680bd247256801000a8614 -> Hà Nam, ngày 17 tháng 8 năm 2012
9e6a1e4b64680bd247256801000a8614 -> Hà Nam, ngày 17 tháng 8 năm 2012

tải về 54.57 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương