BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐHCN HCM
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
|
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
|
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC
NGÀNH: CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT ĐIỆN – ĐIỆN TỬ, MÃ SỐ: D510301
PHẦN I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
1. Một số thông tin về chương trình đào tạo
+ Tiếng Việt: Công nghệ Kỹ Thuật Điện – Điện tử
+ Tiếng Anh: Electrical Engineering Technology
-
Mã số ngành đào tạo: D510301
-
Trình độ đào tạo: Đại học
-
Thời gian đào tạo: 4 năm (8 học kỳ)
-
Tên văn bằng sau tốt nghiệp:
+ Tiếng Việt: Kỹ sư Công nghệ kỹ thuật Điện, Điện tử
+ Tiếng Anh: The Degree of Engineer of Electrical Engineering Technology
-
Đơn vị đào tạo: Trường Đại học Công nghiệp tp.HCM
2. Phân tích bối cảnh.
2.1 Bối cảnh thế giới
Điện năng là nguồn năng lượng không thể thiếu trong thế giới hiện đại của loài người. Kỹ thuật sản xuất và khai thác hiệu quả nguồn năng lượng điện luôn nhận được sự quan tâm hàng đầu của tất cả các Quốc gia. Kinh tế thế giới càng phát triển thì nhu cầu sử dụng điện năng càng cao. Chính vì vậy, việc hình thành các ngành học chuyên nghiên cứu và đào tạo ra những con người phục vụ cho việc sản xuất, khai thác và quản lý nguồn năng lượng điện là yêu cầu tất yếu của tất cả các Quốc gia trên thế giới.
Những năm gần đây, vấn đề khủng hoảng nguồn năng lượng sơ cấp truyền thống để phục vụ cho sản xuất điện năng như dầu mỏ, than đá, khí đốt,… nhận được sự quan tâm lớn của nhiều Quốc gia. Bên cạnh đó, sự cố của nhà máy điện nguyên tử Fukushima tại Nhật Bản đã làm cho cả thế giới thức tĩnh về điện nguyên tử hiện nay. Do đó, vấn đề sử dụng hiệu quả, tiết kiệm nguồn năng năng lượng hiện có cùng với việc tìm kiếm các nguồn năng lượng điện mới, sạch là yêu cầu của tất cả các Quốc gia.
2.2 Bối cảnh trong nước
Việt Nam là Quốc gia đang phát triển với thế mạnh về dân số trẻ, tỷ lệ trí thức cao, năng động, cùng với sự ỗn định về chính trị. Ngành Điện Việt Nam là đơn vị cung cấp trên 99% nhu cầu tiêu thụ Điện năng trong nước hiện nay. Hiện nay có rất nhiều tập đoàn, tổng công ty bao gồm cả công ty Quốc doanh, công ty tư nhân, công ty cổ phần, tập đoàn đa Quốc gia đang hoạt động tại Việt Nam trong các lĩnh vực liên quan đến kỹ thuật điện như sản xuất điện năng, khai thác, quản lý – vận hành, tư vấn - thiết kế cung cấp điện,…. Số lượng các tập đoàn, tổng công ty này sẽ còn tăng thêm theo tốc độ tăng trưởng của Việt Nam.
Do đó nhu cầu tìm kiếm nguồn nhân lực có trình độ cao, có đạo đức nghề nghiệp cho ngành Điện là nhu cầu tất yếu tại Việt Nam.
2.3. Trường
Với mục tiêu là nơi đào tạo là nguồn nhân lực chất lượng cao phục vụ cho sự nghiệp Công nghiệp hóa và Hiện đại hóa Đất nước. Với bề dày kinh nghiệm và nội lực của nhà trường là đội ngủ cán bộ Giảng viên, phòng thực hành và thí nghiệm đạt chuẩn, chương trình đào tạo ngành Công nghệ Công nghệ Kỹ Thuật Điện – Điện tử được xây dựng.
3. Mục đích và mục tiêu đào tạo
3.1 Mục đích đào tạo
Chương trình đào tạo ngành Công nghệ Kỹ Thuật Điện trình độ đại học nhằm mục tiêu đào tạo kỹ sư có phẩm chất chính trị, đạo đức và sức khoẻ tốt; có kiến thức, kỹ năng thực hành nghề nghiệp, năng lực nghiên cứu và phát triển ứng dụng khoa học và công nghệ. Sinh viên được trang bị các kiến thức kiến thức cơ sở và chuyên ngành về kỹ thuật điện, có khả năng phân tích, giải quyết vấn đề và đánh giá các giải pháp; có khả năng thiết kế, vận hành các hệ thống cung cấp điện; có kỹ năng giao tiếp và làm việc theo nhóm, có thái độ nghề nghiệp phù hợp, đáp ứng được các yêu cầu phát triển của ngành và xã hội.
3.2 Mục tiêu
Sau khi tốt nghiệp chương trình đào tạo kỹ sư ngành Kỹ thuật Điện người học có thể:
Về kiên thức:
Vận dụng được phương pháp luận của Chủ nghĩa Mác-Lênin và Tư tưởng Hồ Chí Minh vào quá trình học tập và rèn luyện trong trường đại học.
Vận dụng được các kiến thức cơ bản về khoa học xã hội và nhân văn phù hợp với chuyên ngành Kỹ Thuật Điện để phát triển nghề nghiệp trong cuộc sống.
Vận dụng được các kiến thức cơ bản về khoa học tự nhiên, đáp ứng được việc tiếp thu các kiến thức giáo dục chuyên nghiệp.
Vận dụng được các kiến thức của cơ sở ngành, từ đó nghiên cứu và phát triển chuyên sâu các kiến thức chuyên ngành.
Về kĩ năng:
Có khả năng sử dụng kỹ thuật, kỹ năng, các công cụ hiện đại cần thiết cho kỹ sư chuyên ngành Kỹ Thuật Điện.
Về thái độ:
Có ý thức kỉ luật, tinh thần trách nhiệm, tinh thần tập thể, có ý thức rèn luyện và học tập.
Các mục tiêu khác (Kỹ năng mềm)
Có kĩ năng giải quyết vấn đề, kĩ năng hợp tác, kĩ năng sử dụng công nghệ thông tin, kĩ năng giao tiếp và sử dụng ngoại ngữ.
4. Thông tin tuyển sinh
Hình thức tuyển sinh: Tham dự kỳ thi tuyển sinh đại học hệ chính qui và đạt điểm chuẩn trúng tuyển do Trường qui định.
Dự kiến quy mô tuyển sinh: 300 chỉ tiêu.
Hình thức đào tạo: Chính quy
PHẦN II: CHUẨN ĐẦU RA CỦA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
1. Về kiến thức
1.1. Kiến thức cơ bản
Hiểu và vận dụng được các kiến thức cơ bản về Toán, Vật lý và Hóa học.
1.2. Kiến thức ngành
Hiểu và giải thích được các quá trình điện - từ, các định luật cơ bản của mạch điện.
Hiểu và giải thích được được cấu tạo, nguyên lý làm việc, thông số kỹ thuật của các loại khí cụ điện, máy điện; các thiết bị bán dẫn và mạch điện tử công suất; các linh kiện điện tử và mạch điện tử.
Mô hình hóa được đường dây truyền tải và phân phối, tính toán được các thông số của các phần tử của đường dây.
Hiểu và trình bày được được cấu tạo, nguyên lý vận hành của các thiết bị đo điện.
Hiểu và phân tích được một hệ thống điều khiển tự động, đánh giá sự ổn định và chất lượng của hệ thống điều khiển tự động.
Kiến thức về máy tính và ngôn ngữ lập trình ứng dụng.
Biểu diễn được vật thể theo các tiêu chuẩn hóa về bản vẽ.
Hiểu và vận dụng được các nguyên lý cơ bản, các quy phạm, tiêu chuẩn về an toàn điện.
Hiểu và vận dụng được các tính chất vật lý và cấu tạo hoá học của vật liệu điện.
Hiểu được các nguyên lý về nhiệt, cơ
1.3. Kiến thức chuyên ngành
Thiết kế được đường dây cung cấp điện năng cho các công trình điện lực, điện công nghiệp và điện dân dụng.
Hiểu và giải thích được nguyên lý vận hành, thông số vận hành, nguyên lý bảo vệ các phần tử trong các nhà máy điện, hệ thống truyền tải và phân phối điện năng.
Tính toán, thiết kế được các loại máy điện, thiết bị điện cơ bản.
Hiểu, phân tích và tính toán được các phương pháp sử dụng điện hiệu quả và tiết kiệm, các phương pháp sản xuất điện năng từ những nguồn năng lượng tái tạo và năng lượng mới.
Hiểu, phân tích, thiết kế được mạch điều khiển các loại máy điện, các hệ thống điều khiển PLC.
1.4. Kiến thức thực tập và tốt nghiệp
Trình bày và giải thích được cấu trúc và cách vận hành thực tế của một công ty, nhà máy, xí nghiệp.
Có ý thức thực hiện các yêu cầu về an toàn của các công ty, nhà máy, xí nghiệp.
2. Kỹ năng
2.1. Kỹ năng cứng
2.1.1. Các kỹ năng nghề nghiệp
Vận hành, bảo trì và sửa chữa được hệ thống điện cho các công trình điện lực, điện công nghiệp và điện dân dụng.
Thiết kế, giám sát và thi công được các công trình điện lực, điện công nghiệp và điện dân dụng.
Thiết kế, tính toán sửa chữa và vận hành được các loại máy điện, thiết bị điện cơ bản.
Đề xuất và triển khai được các giải pháp quản lý năng lượng và tiết kiệm điện năng.
Đọc hiểu được tài liệu chuyên ngành bằng tiếng Anh.
Sử dụng được phần mềm ứng dụng chuyên ngành Kỹ thuật điện.
2.1.2. Khả năng lập luận tư duy và giải quyết vấn đề
Nhận biết và hình thành được một vấn đề kỹ thuật.
Minh họa được các vấn đề kỹ thuật bằng mô hình hóa.
Ứớc lượng và phân tích định tính được các vấn đề, phân tích với sự hiện diện của các yếu tố ảnh hưởng từ bên ngoài và kết luận về vấn đề đặt ra.
2.1.3. Khả năng nghiên cứu và khám phá kiến thức
Đọc được tài liệu chuyên ngành, xác định, phân tích, đánh giá được hiện trạng các vấn đề cần nghiên cứu
Đề xuất, xây dựng được các mô hình mô phỏng để kiểm tra kết qủa.
Khảo sát được bằng thực nghiệm để kiểm tra và chứng minh giải pháp đã đưa ra.
2.1.4. Khả năng tư duy theo hệ thống
Đánh giá được vấn đề một cách tổng thể và xác định những vấn đề phát sinh và tương tác trong hệ thống.
Sắp xếp và xác định được các yếu tố trọng tâm, phân tích ưu nhược điểm & chọn giải pháp tối ưu.
2.1.5. Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng vào thực tiễn
Ứng dụng được các kiến thức cơ bản, kiến thức chuyên ngành vào giải quyết các vấn đề gặp phải trong thực tiễn cuộc sống và nghề nghiệp.
2.1.6. Năng lực sáng tạo, phát triển và dẫn dắt sự thay đổi trong nghề nghiệp
Cập nhật được thông tin mới về nghề nghiệp, tìm tòi sáng tạo, đề xuất các phát kiến để nâng cao hiệu quả công việc.
Nhận định được các xu hướng phát triển trong tương lai.
2.2. Kỹ năng mềm
2.2.1. Các kỹ năng cá nhân
Thực hiện được các công việc một cách độc lập, chủ động.
Có phương pháp làm việc khoa học.
2.2.2. Kỹ năng làm việc theo nhóm
Hợp tác được với đồng nghiệp trong hoạt động nhóm.
Thành lập được nhóm làm việc, tổ chức, phân công hoạt động nhóm, phát triển nhóm.
2.2.3. Kỹ năng quản lý và lãnh đạo
Quản lý và lãnh đạo được tập thể, tổ chức; điều hành, phân công công việc để đạt được quả cao nhất.
2.2.4. Kỹ năng giao tiếp
Xác định được đối tượng giao tiếp, mục đích giao tiếp và có chiến lược giao tiếp.
Giao tiếp được bằng văn bản, bản vẽ và các phương tiện điện tử/ đa truyền thông.
Thuyết trình và giao tiếp hiệu quả trong báo cáo.
2.2.5. Kỹ năng giao tiếp bằng ngoại ngữ
Sử dụng tiếng Anh hiệu quả trong công việc, đạt chuẩn trung cấp theo thang chuẩn ngọai ngữ của Việt Nam.
3. Về Phẩm chất đạo đức
3.1. Phẩm chất đạo đức cá nhân
Có phẩm chất đạo đức, tính kỷ luật.
Có hoài bảo và lý tưởng trong sáng, tốt đẹp; có tinh thần cầu tiến.
3.2. Phẩm chất đạo đức nghề nghiệp
Có trách nhiệm đối với công việc, có lương tâm nghề nghiệp, biết đặt lợi ích của tập thể lên hàng đầu.
3.3. Phẩm chất đạo đức xã hội
Có lòng yêu nước, yêu đồng bào, tinh thần tự hào dân tộc, lý tưởng phục vụ Tổ quốc.
Có ý thức bảo vệ môi trường và cải thiện cuộc sống ngày càng tốt đẹp hơn.
4. Vị trí công tác có thể đảm nhiệm sau khi tốt nghiệp
Kỹ sư phòng kỹ thuật, phòng kinh doanh, phòng kế hoạch vật tư,… của các công ty điện lực các công ty truyền tải, các nhà máy điện, các trung tâm thí nghiệm điện, các trung tâm điều độ hệ thống điện; các công ty TNHH, nước ngoài hoặc liên doanh hoạt động về lãnh vực điện năng.
Kỹ sư tư vấn giám sát, thiết kế, thi công các công trình điện, các công trình xây dựng có hạng mục điện.
Kỹ sư quản lý, vận hành, bảo trì, sữa chữa hệ thống điện, thiết bị điện của các nhà máy, xí nghiệp, công sở.
Cán bộ nghiên cứu, cán bộ giảng dạy về kỹ thuật điện tại các Viện, Trung tâm nghiên cứu và các Cơ sở đào tạo.
PHẦN III: NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
1. Tóm tắt yêu cầu chương trình đào tạo
Tổng số tín chỉ phải tích luỹ: 142 tín chỉ
- Khối kiến thức cơ bản : 45 tín chỉ
+ Bắt buộc: 39 tín chỉ
+ Tự chọn: 06 tín chỉ
- Khối kiến thức cơ sở ngành : 46 tín chỉ
+ Bắt buộc: 39 tín chỉ
+ Tự chọn: 07 tín chỉ
- Khối kiến thức chuyên ngành : 41 tín chỉ
+ Bắt buộc: 30 tín chỉ
+ Tự chọn: 11 tín chỉ
- Khối kiến thức thực tập và tốt nghiệp: 10 tín chỉ
2. Khung chương trình đào tạo
TT
|
Mã môn học
|
Tên môn học
|
Số
tín
chỉ
|
Số giờ tín chỉ
|
Mã số môn học tiến quyết
|
Lý
thuyết
|
Thực
hành
|
Tự
học
|
I
|
|
Khối kiến thức cơ bản
|
45
|
36
|
9
|
81
|
|
I.1
|
|
Các môn bắt buộc
|
39
|
30
|
9
|
69
|
|
1
|
2112007
|
Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác – Lênin
Fundamental principles of Marxism - Leninism
|
5(5,0,10)
|
5
|
0
|
10
|
|
2
|
2112005
|
Tư tưởng Hồ Chí Minh
Hochiminh Ideology
|
2(2,0,4)
|
2
|
0
|
4
|
|
3
|
2112006
|
Pháp luật đại cương
Introduction to Vietnamese Law
|
2(2,0,4)
|
2
|
0
|
4
|
|
4
|
2112008
|
Đường lối cách mạng Việt Nam
Revolutionary lines of the Vietnam communist party
|
3(3,0,6)
|
3
|
0
|
6
|
|
5
|
2113420
|
Toán A1
Calculus A1
|
2(2,0,4)
|
2
|
0
|
4
|
|
6
|
2113440
|
Toán A2
Calculus A2
|
2(2,0,4)
|
2
|
0
|
4
|
|
7
|
2113450
|
Toán A3
Calculus A3
|
2(2,0,4)
|
2
|
0
|
4
|
|
8
|
2113483
|
Toán chuyên đề ngành điện
P.E physical education
|
3(3,0,6)
|
3
|
0
|
6
|
2113420(a)
|
9
|
2113490
|
Vật lí A2
General Physics 2
|
2(2,0,4)
|
2
|
0
|
4
|
|
10
|
2111480
|
Anh văn
English
|
4(4,0,8)
|
4
|
0
|
8
|
|
11
|
2120401
|
Giáo dục thể chất
P.E physical education
|
4(0,8,4)
|
0
|
4
|
4
|
|
12
|
2120402
|
Giáo dục quốc phòng 1
Military education 1
|
4(1,6,5)
|
1
|
3
|
5
|
|
13
|
2120403
|
Giáo dục quốc phòng 2
Military education 2
|
4(2,4,6)
|
2
|
2
|
6
|
|
I. 2
|
|
Các môn tự chọn (SV chọn 6TC trong các môn học sau)
|
6
|
6
|
0
|
12
|
|
1
|
2113480
|
Vật lý A1
General Physics A1
|
2(2,0,4)
|
2
|
0
|
4
|
|
2
|
2104601
|
Hoá học đại cương
General chemistry
|
2(2,0,4)
|
2
|
0
|
4
|
|
3
|
2107463
|
Quản trị doanh nghiệp
Enterprise Administration
|
2(2,0,4)
|
2
|
0
|
4
|
|
4
|
2114484
|
Nhập môn công nghệ Kỹ Thuật Điện
Introduction to engineering technology
|
2(2,0,4)
|
2
|
0
|
4
|
|
5
|
2107465
|
Tổ chức quản lý sản xuất
Production management
|
2(2,0,4)
|
2
|
0
|
4
|
|
6
|
2107467
|
Kỹ năng phát triển nghề nghiệp
Professional development skills
|
2(2,0,4)
|
2
|
0
|
4
|
|
II
|
|
Khối kiến thức cơ sở ngành
|
46
|
33
|
13
|
79
|
|
II.1
|
|
Các môn bắt buộc
|
39
|
27
|
12
|
66
|
|
1
|
2114438
|
Mạch điện
Electrical Circuits
|
3(3,0,6)
|
3
|
0
|
6
|
|
2
|
2114472
|
Trường điện từ
Electromagnetic field
|
3(3,0,6)
|
3
|
0
|
6
|
2113450(a)
|
3
|
2114439
|
Mạch điện nâng cao
Advanced Electrical Circuits
|
3(2,2,5)
|
2
|
1
|
5
|
2114438(a)
|
4
|
2114485
|
Đồ án cơ sở
Based Project
|
2(0,4,2)
|
0
|
2
|
2
|
|
5
|
2102415
|
Mạch điện tử
Electronic Circuits
|
4(3,2,7)
|
3
|
1
|
7
|
|
6
|
2101463
|
Ngôn ngữ lập trình C
C programming language
|
3(2,2,5)
|
2
|
1
|
5
|
|
7
|
2114464
|
Thực tập cơ sở Kỹ Thuật Điện
Based Practice for Electrical Engineering
|
3(0,6,3)
|
0
|
3
|
3
|
|
8
|
2114408
|
Anh văn chuyên ngành ngành điện
Engineering English
|
2(2,0,4)
|
2
|
0
|
4
|
2111480(a)
|
9
|
2114428
|
Khí cụ điện
Electrical Devices
|
3(2,2,5)
|
2
|
1
|
5
|
|
10
|
2114445
|
Máy điện
Electrical machines
|
4(3,2,7)
|
3
|
1
|
7
|
2114438(a)
|
11
|
2114477
|
Kỹ thuật điều khiển tự động
Automatic control Engineering
|
4(3,2,7)
|
3
|
1
|
7
|
2114483(a)
|
12
|
2114433
|
Kỹ thuật đo
Measurement Engineering
|
3(2,2,5)
|
2
|
1
|
5
|
|
13
|
2114407
|
An toàn điện
Electrical Safety
|
2(2,0,4)
|
2
|
0
|
4
|
2114438(a)
|
|