TRƯỜng đhcn hcm cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc



trang1/9
Chuyển đổi dữ liệu23.08.2016
Kích1 Mb.
#25975
  1   2   3   4   5   6   7   8   9


BỘ CÔNG THƯƠNG

TRƯỜNG ĐHCN HCM

straight connector 8


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

straight connector 7







CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC


NGÀNH: CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT ĐIỆN – ĐIỆN TỬ, MÃ SỐ: D510301

CHUYÊN NGÀNH: CÔNG NGHỆ ĐIỀU KHIỂN TỰ ĐỘNG

PHẦN I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

1. Một số thông tin về chương trình đào tạo

  • Tên ngành đào tạo:

+ Tiếng Việt: Công nghệ Kỹ Thuật điều khiển và tự động hóa

Tên chuyên ngành đào tạo:

+ Tiếng Việt: Công nghệ điều khiển và tự động hóa

Mã số ngành đào tạo: D510303



  • Trình độ đào tạo: Đại học

  • Thời gian đào tạo: 4 năm (8 học kỳ)

  • Tên văn bằng sau tốt nghiệp:

+ Tiếng Việt: Kỹ sư Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

  • Đơn vị đào tạo: Trường Đại học Công nghiệp tp.HCM

2. Phân tích bối cảnh.

2.1 Bối cảnh thế giới

Tự động hóa là yêu cầu tất yếu trong tất cả các lĩnh vực từ công nghiệp sản xuất, năng lượng, môi trường và đời sống dịch vụ trên toàn thế giới. Tự động hóa sẽ giúp nâng cao năng suất lao động, giảm bớt việc lao động cơ bắp của loài người. Tự động hóa cũng giúp xã hội loài người ngày càng văn minh, hiện đại hơn. Ngày nay, tự động hóa đã hiện diện trong đời sống của mỗi công dân trên toàn thế giới. Chính vì vậy, nhiều Quốc gia trên thế giới đã chi tiêu rất nhiều tiền cho việc phát triển Khoa học – Công nghệ, trong đó Tự động hóa được quan tâm hàng đầu. Do đó, việc hình thành các ngành học chuyên nghiên cứu và đào tạo ra những con người phục vụ trong lĩnh vực tự động hóa và điều khiển là yêu cầu tất yếu của tất cả các Quốc gia trên thế giới.

Những năm gần đây, vấn đề điều khiển thông minh và trí tuệ nhân tạo nhận được sự quan tâm lớn của nhiều chuyên gia và kỹ sư điều khiển tự động. Bên cạnh đó, sự phát triển vượt bậc của công nghệ chế tạo các linh kiện điều khiển sơ cấp đã giúp cho các hệ thống điều khiển tự động ngày càng nhỏ gọn về kích thước nhưng tính năng lại vượt trội. Do đó, vấn đề cập nhật công nghệ để nâng cao hiệu quả sử dụng các thiết bị tự động, tiết kiệm thời gian, giảm chi phí là yêu cầu của tất cả các Quốc gia.

2.2 Bối cảnh trong nước

Việt Nam là Quốc gia đang phát triển với thế mạnh về dân số trẻ, tỷ lệ trí thức cao, năng động, cùng với sự ỗn định về chính trị. Ngành Công nghiệp tự động hóa và điều khiển của Việt Nam vẫn còn non trẻ và đang trong giai đoạn phát triển nhanh. Nhu cầu tự động hóa trong các nhà máy, xí nghiệp, các toàn nhà, văn phòng là rất cao. Hiện nay có rất nhiều tập đoàn, tổng công ty bao gồm cả công ty tư nhân, công ty cổ phần, tập đoàn đa Quốc gia đang hoạt động tại Việt Nam trong các lĩnh vực liên quan đến kỹ thuật tự động hóa và điều khiển công nghiệp,…. Số lượng các tập đoàn, công ty này sẽ còn tăng thêm theo tốc độ tăng trưởng của Việt Nam.

Do đó nhu cầu tìm kiếm nguồn nhân lực có trình độ cao, có đạo đức nghề nghiệp cho ngành Điều khiển tự động là rất cần thiết tại Việt Nam.

2.3. Trường

Với mục tiêu là nơi đào tạo là nguồn nhân lực chất lượng cao phục vụ cho sự nghiệp Công nghiệp hóa và Hiện đại hóa Đất nước. Với bề dày kinh nghiệm và nội lực của nhà trường là đội ngủ cán bộ Giảng viên, phòng thực hành và thí nghiệm đạt chuẩn, chương trình đào tạo ngành Công nghệ kỹ thuật điều khiển tự động được xây dựng.



3. Mục đích và mục tiêu đào tạo

3.1 Mục đích đào tạo

Chương trình dùng để đào tạo ra các kỹ sư Tự động hóa có phẩm chất đạo đức tốt, trình độ tư duy và kiến thức chuyên môn vững vàng trong lĩnh vực tự động hóa và điều khiển công nghiệp, có bản lĩnh và kỹ năng nghề nghiệp để phục vụ cho bản thân, gia đình, và xã hội.



3.2 Mục tiêu

Sau khi tốt nghiệp chương trình đào tạo cử nhân ngành Điều Khiển tự động người học có thể:



Về kiên thức:

Vận dụng được phương pháp luận của Chủ nghĩa Mác-Lênin và Tư tưởng Hồ Chí Minh vào quá trình học tập và rèn luyện trong trường đại học.

Vận dụng được các kiến thức cơ bản về khoa học xã hội và nhân văn phù hợp với chuyên ngành Điều Khiển tự động để phát triển nghề nghiệp trong cuộc sống.

Vận dụng được các kiến thức cơ bản về khoa học tự nhiên, đáp ứng được việc tiếp thu các kiến thức giáo dục chuyên nghiệp.

Vận dụng được các kiến thức của cơ sở ngành, từ đó nghiên cứu và phát triển chuyên sâu các kiến thức chuyên ngành.

Về kĩ năng:

Có khả năng sử dụng kỹ thuật, kỹ năng, các công cụ hiện đại cần thiết cho kỹ sư chuyên ngành Điều khiển tự động.



Về thái độ:

Có ý thức kỉ luật, tinh thần trách nhiệm, tinh thần tập thể, có ý thức rèn luyện và học tập.



Các mục tiêu khác (Kỹ năng mềm)

Có kĩ năng giải quyết vấn đề, kĩ năng hợp tác, kĩ năng sử dụng công nghệ thông tin, kĩ năng giao tiếp và sử dụng ngoại ngữ.



4. Thông tin tuyển sinh

Hình thức tuyển sinh: Tham dự kỳ thi tuyển sinh đại học hệ chính qui và đạt điểm chuẩn trúng tuyển do Trường qui định.

Dự kiến quy mô tuyển sinh: 250 chỉ tiêu.

Hình thức đào tạo: Chính quy


PHẦN II: CHUẨN ĐẦU RA CỦA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

1. Về kiến thức

1.1. Kiến thức cơ bản

Hiểu và vận dụng được các kiến thức cơ bản về Toán, Vật lý và Hóa học.



1.2. Kiến thức cơ sở ngành

Hiểu và giải thích được các quá trình điện - từ, các định luật cơ bản của mạch điện.

Hiểu và giải thích được được cấu tạo, nguyên lý làm việc, thông số kỹ thuật của các loại khí cụ điện, máy điện; các thiết bị bán dẫn và mạch điện tử công suất; các linh kiện điện tử và mạch điện tử.

Mô hình hóa được hệ thống điều khiển.

Hiểu và trình bày được được cấu tạo, nguyên lý vận hành của các thiết bị đo điện.

Hiểu và phân tích được một hệ thống điều khiển tự động, đánh giá sự ổn định và chất lượng của hệ thống điều khiển tự động.

Ứng dụng các kiến thức toán học vào mô hình hóa và tôi ưu hệ thống điều khiển

Hiểu, chuyển đổi và phân biệt giữa thông tin và tín hiệu, cách gửi một gói một gói dữ liêu trong hệ thống mạng một cách tối ưu và hiệu quả nhất.

Hiểu và vận dụng được các nguyên lý cơ bản, các quy phạm, tiêu chuẩn về an toàn điện.

Hiểu, tính toán được hệ thống điện dân dụng và công nghiệp

Hiểu và vận dụng được các tính chất vật lý và cấu tạo hoá học của vật liệu điện.

Kiến thức về máy tính và ngôn ngữ lập trình ứng dụng.

Biểu diễn được vật thể theo các tiêu chuẩn hóa về bản vẽ.

1.3. Kiến thức chuyên ngành

Nguyên tắc phân tích và thiết kế hệ thống điều khiển tự động thông qua mô hình hóa hệ thống điều khiển tự động và đánh giá chất lượng của hệ thống điều khiển tự động dựa trên kiến thức về cơ sở tự động.

Phân tích nguyên lý, tính toán thiết kế các thiết bị ngoại vị thuộc lịnh vực tự động-điều khiển làm làm nền tãng cho hệ thống điều khiển tự động dựa trên kiến thức về thiết bị điện tử, điện tử công suất thủy khí, thiết bị thuộc hệ thống điều khiển tự động...

Hiểu các khái niệm cơ bàn về môi trường, phương thức truyền dẫn. Phân tích được các nghi thức gửi và nhận dữ liệu của mô hình OSI và TCP/IP áp dụng cho Internet.

Phân tích, thiết kế, tính toán, chọn lựa và lập trình bộ điều khiển một phần hoặc toàn bộ hệ hống điều khiển thuộc lịnh vực tự động-điều khiển dựa trên kiến thức về bộ điều khiển vi xử lý, PLC…

Tích hợp giữa phần cứng và phần mềm thông để xây dựng hệ thống tự động hóa cao dựa trên kiến thức về mạng truyền thông, SCADA…

Có khả năng tận dụng tính năng mạnh mẽ của máy tính kể cả phần cứng và phần mềm làm nền tảng để xây dựng hệ thống điều khiển nhúng dựa trên kiến thức về đo lường và điều khiển bằng máy tính và ngôn lập trình C.

Hiểu biết, phân tích, tính toán và tổ chức tối ưu các hệ thộng tự động cho dây chuyền sản xuất trong nhà máy một cách khoa học.



1.4. Kiến thức thực tập và tốt nghiệp

Trình bày và giải thích được cấu trúc và cách vận hành thực tế của một công ty, nhà máy, xí nghiệp.

Có ý thức thực hiện các yêu cầu về an toàn của các công ty, nhà máy, xí nghiệp.

2. Về kỹ năng

2.1. Kỹ năng cứng

2.1.1. Các kỹ năng nghề nghiệp

Vận hành, bảo trì và sửa chữa cho các các máy móc, dây chuyền sản xuất có liên quan đến hệ thống điều khiển điện-tự động.

Thi công, giám sát và chuyển giao công nghệ các công trình cộng nghiệp liên quan điến lĩnh vực điện-tự động.

Thiết kế, tính toán sửa chữa và nâng cấp một phần hoặc toàn bộ hệ thống điều khiển tự động.

Đọc hiểu được tài liệu chuyên ngành bằng tiếng Anh.

Sử dụng được phần mềm ứng dụng chuyên ngành tự động.



2.1.2. Khả năng lập luận tư duy và giải quyết vấn đề

Nhận biết và hình thành được một vấn đề kỹ thuật.

Minh họa được các vấn đề kỹ thuật bằng mô hình hóa.

Ứớc lượng và phân tích định tính được các vấn đề, phân tích với sự hiện diện của các yếu tố ảnh hưởng từ bên ngoài và kết luận về vấn đề đặt ra.



2.1.3. Khả năng nghiên cứu và khám phá kiến thức

Đọc được tài liệu chuyên ngành, xác định, phân tích, đánh giá được hiện trạng các vấn đề cần nghiên cứu

Đề xuất, xây dựng được các mô hình mô phỏng để kiểm tra kết qủa.

Khảo sát được bằng thực nghiệm để kiểm tra và chứng minh giải pháp đã đưa ra.



2.1.4. Khả năng tư duy theo hệ thống

Đánh giá được vấn đề một cách tổng thể và xác định những vấn đề phát sinh và tương tác trong hệ thống.

Sắp xếp và xác định được các yếu tố trọng tâm, phân tích ưu nhược điểm & chọn giải pháp tối ưu.

2.1.5. Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng vào thực tiễn

Ứng dụng được các kiến thức cơ bản, kiến thức chuyên ngành vào giải quyết các vấn đề gặp phải trong thực tiễn cuộc sống và nghề nghiệp.



2.1.6.  Năng lực sáng tạo, phát triển và dẫn dắt sự thay đổi trong nghề nghiệp

Cập nhật được thông tin mới về nghề nghiệp, tìm tòi sáng tạo, đề xuất các phát kiến để nâng cao hiệu quả công việc.

Nhận định được các xu hướng phát triển trong tương lai."

2.2. Kĩ năng mềm

2.2.1. Các kỹ năng cá nhân

Thực hiện được các công việc một cách độc lập, chủ động.

Có phương pháp làm việc khoa học.

2.2.2.  Kỹ năng làm việc theo nhóm

Hợp tác được với đồng nghiệp trong hoạt động nhóm.

Thành lập được nhóm làm việc, tổ chức, phân công hoạt động nhóm, phát triển nhóm.

2.2.3.  Kỹ năng quản lý và lãnh đạo

Quản lý và lãnh đạo được tập thể, tổ chức; điều hành, phân công công việc để đạt được quả cao nhất.



2.2.4.   Kỹ năng giao tiếp

Xác định được đối tượng giao tiếp, mục đích giao tiếp và có chiến lược giao tiếp.

Giao tiếp được bằng văn bản, bản vẽ và các phương tiện điện tử/ đa truyền thông.

Thuyết trình và giao tiếp hiệu quả trong báo cáo.



2.2.5.  Kỹ năng giao tiếp bằng ngoại ngữ

Sử dụng tiếng Anh hiệu quả trong công việc, đạt chuẩn trung cấp theo thang chuẩn ngọai ngữ của Việt Nam.



3. Về Phẩm chất đạo đức

3.1. Phẩm chất đạo đức cá nhân

Có phẩm chất đạo đức, tính kỷ luật.

Có hoài bảo và lý tưởng trong sáng, tốt đẹp; có tinh thần cầu tiến.

3.2.  Phẩm chất đạo đức nghề nghiệp

Có trách nhiệm đối với công việc, có lương tâm nghề nghiệp, biết đặt lợi ích của tập thể lên hàng đầu.



3.3. Phẩm chất đạo đức xã hội

Có lòng yêu nước, yêu đồng bào, tinh thần tự hào dân tộc, lý tưởng phục vụ Tổ quốc.

Có ý thức bảo vệ môi trường và cải thiện cuộc sống ngày càng tốt đẹp hơn.

4. Vị trí công tác có thể đảm nhiệm sau khi tốt nghiệp

Cán bộ kỹ thuật, quản lý, thương mại ... tại các công ty, doanh nghiệp và nhà máy trong và ngoài nước hoạt động có sử dụng các máy móc, dây chuyền sản xuất liên quan đến hệ thống điều khiển điện-tự động hóa.

Cán bộ thiết kế, thi công, giám sát và chuyển giao công nghệ các hệ thống điều khiển điện-tự động tại các công ty hoạt động trong lĩnh vực chế tạo các thiết bị, máy móc công nghệ.

Cán bộ nghiên cứu, cán bộ giảng dạy về kỹ thuật điện-tự động tại các Viện, Trung tâm nghiên cứu và các Cơ sở đào tạo.



PHẦN III: NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

1. Tóm tắt yêu cầu chương trình đào tạo

Tổng số tín chỉ phải tích luỹ: 142 tín chỉ

- Khối kiến thức cơ bản : 45 tín chỉ



+ Bắt buộc: 39 tín chỉ

+ Tự chọn: 06 tín chỉ

- Khối kiến thức cơ sở ngành : 47 tín chỉ



+ Bắt buộc: 43 tín chỉ

+ Tự chọn: 04 tín chỉ

- Khối kiến thức chuyên ngành : 40 tín chỉ



+ Bắt buộc: 28 tín chỉ

+ Tự chọn: 12 tín chỉ

- Khối kiến thức thực tập và tốt nghiệp: 10 tín chỉ



2. Khung chương trình đào tạo

TT

Mã môn học

Tên môn học

Số TC

Số giờ tín chỉ

Mã môn học
Tiên quyết



thuyết


Thực
hành


Tự
học


I

 

Khối kiến thức cơ bản

45

36

9

81

 

I.1

 

Các môn bắt buộc

39

30

9

69

 

1

2112007

Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác – Lênin
Fundamental principles of Marxism - Leninism

5

5

0

10

 

2

2112005

Tư tưởng Hồ Chí Minh
Hochiminh Ideology

2

2

0

4

 

3

2112006

Pháp luật đại cương
Introduction to Vietnamese Law

2

2

0

4

 

4

2112008

Đường lối cách mạng Việt Nam
Revolutionary lines of the Vietnam communist party

3

3

0

6

 

5

2113420

Toán A1
Calculus A1

2

2

0

4

 

6

2113440

Toán A2
Calculus A2

2

2

0

4

 

7

2113450

Toán A3
Calculus A3

2

2

0

4

 

8

2113483

Toán chuyên đề ngành điện
Electrical topic-math

3

3

0

6

2113420(a) 

9

2113490

Vật lí A2
General Physics 2

2

2

0

4

 

10

2111480

Anh văn
English

4

4

0

8

 

11

2120401

Giáo dục thể chất
P.E physical education

4

0

4

4

 

12

2120402

Giáo dục quốc phòng 1
Military education 1

4

1

3

5

 

13

2120403

Giáo dục quốc phòng 2
Military education 2

4

2

2

6

 

I. 2

 

Các môn tự chọn (SV chọn 6 TC trong các môn học sau)

6

6

0

12

 

1

2113480

Vật lý A1
General Physics 1

2

2

0

4

 

2

2104601

Hoá học đại cương
General chemistry

2

2

0

4

 

3

2107463

Quản trị doanh nghiệp
Enterprise Administration

2

2

0

4

 

4

2114484

Nhập môn công nghệ Kỹ Thuật Điện
Introduction to engineering technology

2

2

0

4

 

5

2107465

Tổ chức quản lý sản xuất
Production management

2

2

0

4

 

6

2107467

Kỹ năng phát triển nghề nghiệp
Professional development skills

2

2

0

4

 



Chia sẻ với bạn bè của bạn:
  1   2   3   4   5   6   7   8   9




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương