BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN
________________
Số: 1069/TB-ĐHKTQD
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
_______________________
Hà Nội, ngày 03 tháng 9 năm 2015 |
THÔNG BÁO Về việc xếp chuyên ngành Khóa 57
I. ĐỐI TƯỢNG XẾP CHUYÊN NGÀNH
Thí sinh trúng tuyển đại học chính quy (ĐHCQ) năm 2015 và đã nhập học được công nhận là sinh viên Khóa 57 của Trường Đại học Kinh tế Quốc dân. Sinh viên được xếp chuyên ngành bao gồm:
1.1. Sinh viên đã trúng tuyển vào ngành thông qua kết quả kỳ thi THPT quốc gia, được đăng ký vào các chuyên ngành trong ngành đã trúng tuyển.
1.2. Sinh viên đã trúng tuyển vào các lớp thuộc chương trình định hướng ứng dụng (POHE) được đăng ký vào các chuyên ngành thuộc POHE.
1.3. Sinh viên cử tuyển đã hoàn thành chương trình dự bị đại học năm học 2014 –2015 tại Trường Đại học Kinh tế Quốc dân, đủ điều kiện vào học chính thức.
1.4. Sinh viên từ các trường Dự bị đại học Trung ương (Việt Trì), dự bị Sầm Sơn, Vùng cao Việt Bắc đủ điều kiện tuyển vào Trường.
Các sinh viên không phải xếp chuyên ngành là những sinh viên đã trúng tuyển vào 9 ngành/chương trình: Ngành Kinh tế tài nguyên, Kinh tế quốc tế, Kinh doanh quốc tế, Kinh tế nông nghiệp, Quản trị nhân lực, Quản trị khách sạn, Khoa học máy tính, Ngôn ngữ Anh; Chương trình E-BBA. Trong thời gian Nhà trường tổ chức xếp chuyên ngành, các sinh viên này phải tham gia họp lớp đầu khoá học theo lịch họp lớp đầu khoá.
II. QUY ĐỊNH CỤ THỂ
2.1. Điểm xếp chuyên ngành
-
Đối với sinh viên trúng tuyển thông qua kết quả thi THPT quốc gia: điểm xếp chuyên ngành là điểm xét tuyển vào Trường (đã bao gồm điểm ưu tiên khu vực, đối tượng, điểm khuyến khích).
-
Đối với sinh viên cử tuyển, sinh viên dự bị đại học: điểm xếp chuyên ngành là kết quả trung bình chung học tập năm học dự bị.
2.2. Phương thức đăng ký chuyên ngành
- Sinh viên chỉ được đăng ký vào các chuyên ngành thuộc ngành hoặc chương trình đã trúng tuyển.
-
Mỗi sinh viên được đăng ký tối đa 2 nguyện vọng (2 chuyên ngành, ký hiệu là NV1, NV2) theo thứ tự ưu tiên. Cả hai nguyện vọng được xét đồng thời. Nếu sinh viên đủ điểm vào cả hai nguyện vọng sẽ được xếp vào NV1. Nếu sinh viên được xếp vào NV1 thì không được xếp vào NV2.
-
Sinh viên thuộc các đối tượng trên trình biên lai học phí (tại các bàn phát phiếu) để nhận phiếu, tự điền đầy đủ các thông tin trên phiếu, không tẩy xoá, không nhờ người khác viết hộ và nộp phiếu đúng thời hạn quy định.
2.2.1. Sinh viên là đối tượng thuộc mục 1.1: Nhận phiếu đăng ký chuyên ngành (màu trắng) và chỉ đăng ký vào một trong các chuyên ngành thuộc ngành trúng tuyển (Được ghi ở mặt sau phiếu). Thời gian của từng đối tượng sinh viên được thông báo trong bản Lịch phổ biến quy định xếp chuyên ngành và phát phiếu đăng ký chuyên ngành kèm theo Quy định này.
2.2.2. Sinh viên là đối tượng thuộc mục 1.2: Sinh viên lựa chọn trong 7 chuyên ngành: (1) Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, (2) Quản trị khách sạn, (3) Thống kê kinh tế xã hội, (4) Truyền thông marketing, (5) Toán Tài chính, (6) Luật kinh doanh, (7) QTKD Thương mại.
2.2.3. Sinh viên là đối tượng thuộc mục 1.3 và 1.4: Sinh viên được đăng ký vào tất cả các chuyên ngành trong ngành đã trúng tuyển. Chỉ tiêu tối đa cho mỗi chuyên ngành được cho trong bảng dưới đây:
Chuyên ngành
Trường
|
Ngân hàng
|
Tài chính DN
|
Kế toán
|
Kiểm toán
|
Kinh tế đầu tư
|
Kinh tế quốc tế
|
Kinh tế phát triển
|
Kế hoạch
|
ĐHKTQD
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
|
|
Dự bị ĐH TƯ
|
2
|
2
|
2
|
2
|
3
|
4
|
3
|
3
|
Dự bị Sầm Sơn
|
1
|
1
|
1
|
1
|
3
|
3
|
3
|
3
|
Dự bị vùng cao VB
|
2
|
2
|
2
|
2
|
3
|
5
|
3
|
3
|
Tổng số
|
7
|
7
|
7
|
7
|
11
|
14
|
9
|
9
|
2.3. Phương thức xét tuyển
2.3.1. Căn cứ xét tuyển: Trường căn cứ vào các tiêu chí sau:
-
Nguyện vọng của sinh viên (ghi trên phiếu đăng ký chuyên ngành);
-
Chỉ tiêu của từng chuyên ngành (xem thông báo đính kèm);
-
Điểm xếp chuyên ngành.
Trường xét tuyển theo nguyên tắc hai nguyện vọng bình đẳng như nhau. Trong trường hợp có nhiều sinh viên có cùng mức điểm trúng chuyên ngành, vượt chỉ tiêu, Trường sẽ dùng tiêu chí phụ để đảm bảo tuyển đủ chỉ tiêu.
Tiêu chí phụ đối Chương trình POHE là môn Tiếng Anh, đối với các ngành khác là môn Toán. Sinh viên cử tuyển và dự bị đại học từ các trường dân tộc nội trú chuyển về, tiêu chí phụ là môn Toán.
2.3.2. Sau lần đăng ký thứ nhất, tùy thuộc số sinh viên chưa được xếp vào chuyên ngành, Nhà Trường sẽ tổ chức xếp chuyên ngành lần thứ 2 đối với các ngành có 3 chuyên ngành trở lên hoặc xếp sinh viên vào các chuyên ngành còn chỉ tiêu.
III. CÁC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO KHÁC
3.1. Chương trình Quản lý công và Chính sách bằng Tiếng Anh (E-PMP), Chương trình Tiên tiến và Chất lượng cao: sinh viên có nhu cầu đăng ký dự tuyển theo thông báo của Nhà trường.
3.2. Học cùng lúc hai chương trình
Sau khi có kết quả học tập học kỳ 1, sinh viên sẽ được đăng ký học cùng lúc hai chương trình. Thời gian đào tạo chuẩn cho cả hai chương trình đào tạo từ 4,5-5,5 năm, tùy theo tiến độ học tập của sinh viên.
3.3. Học để nhận Bằng đại học thứ II
Sau khi viên hoàn thành chương trình đào tạo (tốt nghiệp bằng I), Trường cho phép đăng ký học bằng II theo hình thức đào tạo như chính quy để cấp bằng chính quy. Thời gian đào tạo khoảng 12 đến 15 tháng. Sinh viên được đăng ký để tuyển thẳng vào các chương trình đào tạo cấp văn bằng thứ 2.
IV. LỊCH TRÌNH TỔ CHỨC XẾP CHUYÊN NGÀNH KHÓA 57
(Xem bản đính kèm)
V. PHÂN BỔ CHỈ TIÊU CHO CÁC CHUYÊN NGÀNH
(Xem bản đính kèm)
Nơi nhận:
-
Các PHT (để chỉ đạo);
-
Các đơn vị QLSV (đê thực hiện);
-
Các đơn vị liên quan (để thực hiện);
-
Lưu TH, QLĐT.
|
HIỆU TRƯỞNG
(ĐÃ KÝ)
GS.TS Trần Thọ Đạt
|
LỊCH TRÌNH TỔ CHỨC XẾP CHUYÊN NGÀNH K57
(Kèm theo Thông báo số 1069/TB-ĐHKTQ ngày 03 tháng 9 năm 2015)
1- Đăng ký dự tuyển vào chương trình E-PMP: Từ ngày 04/9/2015 đến ngày 10/9/2015.
2- Đăng ký dự tuyển vào Chương trình tiên tiến và Chất lượng cao: Từ ngày 04/9/2015 đến ngày 18/9/2015.
3- Xếp chuyên ngành: Từ ngày 08/9/2015 đến hết ngày 11/9/2015
Nội dung công việc
|
Thời gian
|
Đơn vị thực hiện/
Địa điểm
|
Đối tượng
|
1-Phổ biến quy định xếp chuyên ngành, giới thiệu chuyên ngành và phát phiếu đăng ký chuyên ngành lần 1
(xem có lịch chi tiết)
|
Ngày 08/9/2015 và sáng 09/920/15
Sáng từ 7h45, chiều từ 13h45
|
Tổ công tác và các Khoa/Viện
Tại
Phòng 202-Viện QTKD;
Nhà văn hóa
|
Tất cả sinh viên đã trúng tuyển vào ngành có từ 2 chuyên ngành trở lên. Sinh viên các ngành xem thời gian cụ thể của từng ngành tại bảng thông báo hoặc trong giấy biên nhận hồ sơ.
Chú ý sinh viên đến nhận phiếu đăng ký chuyên ngành phải xuất trình biên lai nộp học phí.
|
2-Thu phiếu đăng ký chuyên ngành lần 1
|
Ngày 09/9/2015
Sáng từ 9h45, chiều từ 13h45
|
Tổ công tác
tại
Nhà văn hoá
|
Tất cả sinh viên đã trúng tuyển vào ngành
|
3-Xử lý dữ liệu, trình BGH duyệt, in kết quả xếp chuyên ngành lần 1
|
Ngày 10/09/15
|
Tổ công tác
|
|
4-Thông báo kết quả xếp chuyên ngành lần 1
|
Chiều 10/9/2015
Từ 15h30
|
Tổ công tác
Tại bảng tin
Nhà Văn hoá
bảng tin nhà 10
|
Sinh viên có thể xem kết quả tại https://qldt2.neu.edu.vn
hoặc www.dangky.neu.edu.vn
|
5-Tổ chức thu và phát phiếu đăng ký chuyên ngành lần 2 (nếu cần thiết)
|
Sáng 11/09/2015
Từ 8h30
|
Tổ công tác, Phòng QLĐT /
Nhà văn hóa
|
Sinh viên chưa trúng tuyển vào chuyên ngành sau khi xếp lần 1
|
6-Xử lý dữ liệu đăng ký và thông báo kết quả xếp chuyên ngành lần 2
|
Chiều 11/09/2015
14h00
|
Tổ công tác, Phòng QLĐT /
bảng tin nhà 10
|
Sinh viên có thể xem kết quả tại https://qldt2.neu.edu.vn
hoặc www.dangky.neu.edu.vn
|
7-Các Khoa/Viện QLSV nhận danh sách lớp. Sinh viên xem danh lớp và lịch họp lớp
|
Chiều 11/09/15
16h00
|
P.QLĐT /
Tại Nhà 10
bảng tin nhà 10
|
Sinh viên có thể xem kết quả tại https://qldt2.neu.edu.vn
hoặc www.dangky.neu.edu.vn
|
8-Họp các lớp Khóa 57 phổ biến quy chế, thời khoá biểu, ...
|
Ngày 13/9/2015
lịch họp lớp
kèm theo
|
Các Khoa/Viện quản lý sinh viên
|
9-KHAI GIẢNG
|
Dự kiến vào 8h00 Thứ 4, ngày 16/9/2015
|
Tại Nhà văn hoá
|
Đại diện các đơn vị, đại diện sinh viên Khóa 57 có giấy mời
|
Sinh viên Khóa 57 đi học theo thời khoá biểu và tham gia sinh hoạt chính trị đầu khóa từ ngày 14/09/2015
DANH MỤC 23 NGÀNH/CHƯƠNG TRÌNH VÀ CÁC CHUYÊN NGÀNH
(Kèm theo Thông báo số1069/TB-ĐHKTQ ngày 03 tháng 9 năm 2015)
TT
|
Ngành
|
Mã ngành
|
Gồm các chuyên ngành
|
1
|
Ngôn ngữ Anh
|
D220201
|
1-Tiếng Anh thương mại
|
2
|
Kinh tế
|
D310101
|
1- Kinh tế và Quản lý đô thị
|
2- Kế hoạch
|
3- Kinh tế phát triển
|
4- Kinh tế - Quản lý tài nguyên và môi trường
|
5- Quản lý kinh tế
|
6- Quản lý công
|
7- Kinh tế đầu tư
|
8- Kinh tế học
|
9- Hải quan
|
10- Kinh tế và Quản lý nguồn nhân lực
|
3
|
Toán ứng dụng trong kinh tế
|
D110106
|
1- Toán kinh tế
|
2- Toán tài chính
|
4
|
Thống kê kinh tế
|
D110105
|
1- Thống kê kinh tế xã hội
|
2- Thống kê kinh doanh
|
5
|
Kinh tế tài nguyên
|
D110107
|
1- Kinh tế tài nguyên
|
|
Quản trị kinh doanh
|
D340101
|
1- Quản trị doanh nghiệp
|
2- QTKD tổng hợp
|
3- Quản trị chất lượng
|
7
|
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
|
D340103
|
1- Quản trị du lịch
|
2- Quản trị lữ hành
|
8
|
Marketing
|
D340115
|
1- Quản trị marketing
|
2- Quản trị bán hàng
|
3- Truyền thông marketing
|
9
|
Bất động sản
|
D340116
|
1- Kinh doanh bất động sản
|
2- Kinh tế bất động sản và địa chính
|
10
|
Tài chính Ngân hàng
|
D340201
|
1- Ngân hàng
|
2- Tài chính doanh nghiệp
|
3- Tài chính công
|
4- Tài chính quốc tế
|
5- Thị trường chứng khoán
|
6- Thẩm định giá
|
11
|
Kế toán
|
D340301
|
1- Kế toán
|
2- Kiểm toán
|
12
|
Hệ thống thông tin quản lý
|
D340405
|
1- Tin học kinh tế
|
2- Hệ thống thông tin quản lý
|
13
|
Luật
|
D380101
|
1- Luật kinh doanh
|
2- Luật kinh doanh quốc tế
|
14
|
Quản trị nhân lực
|
D340404
|
|
TT
|
Ngành
|
Mã ngành
|
Gồm các chuyên ngành
|
15
|
Khoa học máy tính
|
D480101
|
1- Công nghệ thông tin
|
16
|
Quản trị khách sạn
|
D340107
|
1-Quản trị khách sạn
|
17
|
Bảo hiểm
|
D340202
|
1- Kinh tế bảo hiểm
2- Bảo hiểm xã hội
|
18
|
Kinh tế nông nghiệp
|
D620115
|
1- Kinh tế nông nghiệp
|
19
|
Kinh tế quốc tế
|
D310106
|
1- Kinh tế quốc tế
|
20
|
Kinh doanh quốc tế
|
D340120
|
1- Quản trị kinh doanh quốc tế
|
21
|
Kinh doanh thương mại
|
D340121
|
1- Quản trị kinh doanh thương mại
2- Thương mại quốc tế
|
22
|
Các lớp Quản trị khách sạn và lữ hành định hướng nghề nghiệp (POHE)
|
D110110
|
1- Quản trị khách sạn
2- Quản trị lữ hành
3- Thống kê kinh tế xã hội
4- Truyền thông marketing
5- Toán tài chính
6- Quản trị kinh doanh thương mại
7- Luật kinh doanh
|
23
|
Lớp Quản trị kinh doanh học bằng tiếng Anh (E-BBA)
|
D110109
|
1- Quản trị kinh doanh học bằng tiếng Anh (E-BBA)
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |