Trưởng ban Ban Thi đua Khen thưởng Trung ương và các tập thể, cá nhân có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này



tải về 41.35 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu30.07.2016
Kích41.35 Kb.
#10705

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

_______________
Số: 1722/QĐ-TTg

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

___________________________________________________

Hà Nội, ngày 14 tháng 11 năm 2012



QUYẾT ĐỊNH

Tặng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ

––––––
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ


Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;

Căn cứ Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 42/2010/NĐ-CP của Chính phủ;

Xét đề nghị của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tại Tờ trình số 141/TTr-NHNN ngày 05 tháng 9 năm 2012 và Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương tại Tờ trình số 1752/TTr-BTĐKT ngày 16 tháng 10 năm 2012,


QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tặng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ cho 41 tập thể và 42 cá nhân thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (có danh sách kèm theo), đã có nhiều thành tích trong công tác, góp phần vào sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ quốc.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ban hành.

Điều 3. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương và các tập thể, cá nhân có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.



Nơi nhận:

- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

- Ban Thi đua - Khen thưởng TW;

- VPCP: PCN Phạm Viết Muôn,

Cổng TTĐT;

- Lưu: Văn thư, TCCV (3b). Hà,9b.



KT. THỦ TƯỚNG

PHÓ THỦ TƯỚNG
(Đã ký)
Nguyễn Xuân Phúc



DANH SÁCH TẬP THỂ VÀ CÁ NHÂN

ĐƯỢC TẶNG BẰNG KHEN CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

(Kèm theo Quyết định số: 1722/QĐ-TTg



ngày 14 tháng 11 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ)

_____________________________

A. TẬP THỂ:

  1. Phòng Tổ chức Cán bộ và Đào tạo, Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam;

  2. Phòng Dich vụ Thẻ, Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam Chi nhánh thành phố Hà Nội;

  3. Phòng Khách hàng Cá nhân, Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam Chi nhánh thành phố Hà Nội;

  4. Phòng Tổ chức Hành chính, Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam Chi nhánh thành phố Hà Nội;

  5. Phòng Tổng Hợp, Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam Chi nhánh thành phố Hà Nội;

  6. Phòng Giao dịch số 03, Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam Chi nhánh thành phố Hà Nội;

  7. Phòng Tiền tệ Kho quỹ, Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam Chi nhánh Chương Dương;

  8. Phòng Giao dịch Đông Đô, Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam Chi nhánh Chương Dương;

  9. Phòng Giao dịch Quán Thánh, Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam Chi nhánh Chương Dương;

  10. Phòng Khách hàng số 1, Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam Chi nhánh Thanh Xuân;

  11. Phòng Khách hàng Cá nhân, Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam Chi nhánh Đông Hà Nội;

  12. Phòng Khách hàng Doanh nghiệp, Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam Chi nhánh Đông Hà Nội;

  13. Phòng Giao dịch Hồng Hà, Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam Chi nhánh Bắc Hà Nội;

  14. Phòng Kế toán Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam Chi nhánh Uông Bí;

  15. Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam Chi nhánh Sông Nhuệ;

  16. Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam Chi nhánh Láng Hòa Lạc;

  17. Phòng Thông tin điện toán Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam Chi nhánh Thái Nguyên;

  18. Phòng Quản lý rủi ro Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam Chi nhánh Thái Nguyên;

  19. Phòng Giao dịch Núi Voi Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam Chi nhánh Thái Nguyên;

  20. Phòng kế toán Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam Chi nhánh Đền Hùng;

  21. Phòng giao dịch Bãi Bằng, Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam Chi nhánh Đền Hùng;

  22. Phòng giao dịch Kim Động, Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam Chi nhánh Hưng Yên;

  23. Phòng Tổ chức - Hành chính, Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam Chi nhánh Gia Lai;

  24. Phòng Quản lý Rủi ro, Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam Chi nhánh Gia Lai;

  25. Phòng Khách hàng Cá nhân, Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam Chi nhánh Gia Lai;

  26. Phòng Thông tin điện toán, Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam Chi nhánh Gia Lai;

  27. Ngân hàng Thương mại cổ phần công thương Việt Nam Chi nhánh Thừa Thiên Huế;

  28. Phòng Giao dịch Ninh Thành, Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam Chi nhánh Ninh Bình;

  29. Phòng giao dịch số 5, Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam Chi nhánh Thanh Hoá;

  30. Tổ thông tin Điện toán, Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam Chi nhánh Bà Rịa - Vũng Tàu;

  31. Phòng Khách hàng Doanh nghiệp Lớn, Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam Chi nhánh 1 thành phố Hồ Chí Minh;

  32. Phòng Kế toán Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam Chi nhánh 1 thành phố Hồ Chí Minh;

  33. Phòng Tiền tệ Kho quỹ Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam Chi nhánh 1 thành phố Hồ Chí Minh;

  34. Phòng Khách hàng Cá nhân, Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam Chi nhánh 4 thành phố Hồ Chí Minh;

  35. Phòng Giao dịch số 1 Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam Chi nhánh 4 thành phố Hồ Chí Minh;

  36. Phòng Giao dịch số 4, Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam Chi nhánh 4 thành phố Hồ Chí Minh;

  37. Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam Chi nhánh 7 thành phố Hồ Chí Minh;

  38. Phòng Khách hàng Doanh nghiệp, Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam Chi nhánh 8 thành phố Hồ Chí Minh;

  39. Phòng Tổng hợp Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam Chi nhánh 8 thành phố Hồ Chí Minh;

  40. Phòng Tiền tệ Kho quỹ, Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam Chi nhánh Đông Sài Gòn;

  41. Phòng Thẩm định, Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam Chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh,

Đã có nhiều thành tích trong công tác từ năm 2009 đến năm 2011, góp phần vào sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ quốc.

B. CÁ NHÂN:

  1. Ông Nguyễn Văn Thắng, Tổng Giám đốc Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam;

  2. Ông Nguyễn Văn Bình, Phó Bí thư Thường trực Đảng ủy Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam;

  3. Bà Trần Thị Lệ Nga, Trưởng Ban Kiểm soát Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam;

  4. Ông Lê Anh Hùng, Trưởng Phòng Quản trị Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam;

  5. Bà Nguyễn Thị Minh Hiền, Trưởng phòng Kế toán Giao dịch, Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam Chi nhánh thành phố Hà Nội;

  6. Bà Trương Thị Thanh Hường, Trưởng phòng Tài trợ Thương mại, Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam Chi nhánh thành phố Hà Nội;

  7. Bà Phạm Thị Vân Anh, Trưởng phòng Kế toán, Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam Chi nhánh Chương Dương;

  8. Bà Nguyễn Thị Hương, Trưởng phòng Giao dịch Hưng Việt, Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam Chi nhánh Chương Dương;

  9. Bà Phan Thuý Hồng, Phó phòng Khách hàng Doanh nghiệp, Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam Chi nhánh Chương Dương;

  10. Ông Phạm Trọng Nhàn, Trưởng phòng Tổng Hợp, Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam Chi nhánh Thanh Xuân;

  11. Ông Dương Quang Trung, Phó Giám đốc Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam Chi nhánh Đông Hà Nội;

  12. Ông Đinh Ngọc Sơn, Giám đốc Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam Chi nhánh Lào Cai;

  13. Bà Hoàng Thị Xuyến, Phó Giám đốc Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam Chi nhánh Lào Cai;

  14. Ông Trần Duy Vinh, Phó Trưởng phòng Khách hàng doanh nghiệp, Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam Chi nhánh Hà Nam;

  15. Bà Nguyễn Thị Thu Hương, Thủ quỹ chính Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam Chi nhánh Sông Nhuệ;

  16. Bà Nguyễn Thị Mỹ Tâm, Phó Giám đốc Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam Chi nhánh Quảng Ninh;

  17. Bà Vũ Thị Hồng Hà, Trưởng phòng kế toán, Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam Chi nhánh Quảng Ninh;

  18. Ông Trần Văn Thơm, Phó Giám đốc Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam Chi nhánh Quang Minh;

  19. Bà Ngô Thị Minh Hương, Phó Giám đốc Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam Chi nhánh Đền Hùng;

  20. Ông Nguyễn Cư, Phó Giám đốc Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam Chi nhánh Gia Lai;

  21. Ông Trần Minh Hùng, Trưởng phòng Giao dịch Pleiku, Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam Chi nhánh Gia Lai;

  22. Bà Huỳnh Thị Thu Hà, Tổ trưởng Tổ Tổng hợp, Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam Chi nhánh Tây Ninh;

  23. Ông Lê Hoàng Phương, Trưởng phòng giao dịch Tam Bình, Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam Chi nhánh Vĩnh Long;

  24. Ông Du Minh Sến, Phó Giám đốc Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam Chi nhánh Cà Mau;

  25. Ông Lê Văn Dũng, Phó Giám đốc Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam Chi nhánh Thanh Hoá;

  26. Bà Huỳnh Thị Phương, Phó Giám đốc Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam Chi nhánh Khánh Hoà;

  27. Bà Lê Thị Xuân Thu, Phó Giám đốc Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam Chi nhánh khu công nghiệp Biên Hoà;

  28. Bà Lê Thị Hồng, Trưởng phòng Kế toán giao dịch, Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam Chi nhánh khu công nghiệp Biên Hoà;

  29. Bà Bùi Thị Thu Hà, Phó Giám đốc Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam Chi nhánh Bà Rịa - Vũng Tàu;

  30. Bà Trần Thị Kim Dung, Trưởng phòng Kế toán, Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam Chi nhánh Bà Rịa - Vũng Tàu;

  31. Bà Phan Thị Ngân, Giám đốc Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam Chi nhánh 7 thành phố Hồ Chí Minh;

  32. Bà Lê Thị Kim Yến, Phó Giám đốc Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam Chi nhánh 7 thành phố Hồ Chí Minh;

  33. Ông Nguyễn Văn Ngọc, Phó Giám đốc phụ trách Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam Chi nhánh 9 thành phố Hồ Chí Minh;

  34. Ông Phạm Văn Hoàng, Phó Giám đốc Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam Chi nhánh 9 thành phố Hồ Chí Minh;

  35. Bà Trần Thị Hoài Thanh, Phó Giám đốc Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam Chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh;

  36. Bà Huỳnh Kim Chi, Trưởng phòng Tiền tệ kho quỹ, Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam Chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh;

  37. Bà Nguyễn Thị Hồng, Phó phòng Kế toán giao dịch, Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam Chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh;

  38. Bà Võ Thị Mỹ Lệ, Phó Giám đốc Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam, Chi nhánh Cần Thơ;

  39. Ông Nguyễn Quốc Giang, Giám đốc Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam Chi nhánh Láng Hòa Lạc;

  40. Bà Nhữ Thị Thảo, Phó Giám đốc Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam Chi nhánh Thái Nguyên;

  41. Bà Phạm Thị Xuyến, Trưởng phòng khách hàng doanh nghiệp, Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam Chi nhánh Thái Nguyên;

  42. Bà Trương Thị Yến, Trưởng phòng Khách hàng cá nhân, Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam Chi nhánh Thái Nguyên,

Đã có nhiều thành tích trong công tác từ năm 2007 đến năm 2011, góp phần vào sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ quốc./.
Каталог: file-remote-v2 -> DownloadServlet?filePath=vbpq -> 2013
2013 -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
2013 -> THÔng tư Ban hành Quy chế công nhận trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học đạt chuẩn quốc gia
2013 -> Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001
2013 -> Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003
2013 -> Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003
2013 -> THỦ TƯỚng chính phủ Số: 1152
2013 -> THỦ TƯỚng chính phủ Số: 1154
2013 -> THỦ TƯỚng chính phủ Số: 1155
2013 -> THỦ TƯỚng chính phủ Số: 1156
2013 -> Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003

tải về 41.35 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương