UỶ BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
TỈNH BẮC KẠN
|
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số: /KH-UBND
|
Bắc Kạn, ngày tháng năm 2016
|
K
DỰ THẢO
Ế HOẠCH
Thực hiện đẩy mạnh phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học phục vụ phát triển kinh tế-xã hội tỉnh Bắc Kạn đến năm 2030
Thực hiện Kế hoạch số 40-KH/TU ngày 25/10/2016 của Tỉnh ủy Bắc Kạn về triển khai thực hiện kết luận số 60-KL/TW của Ban Bí thư Khóa (XII) về tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 50-CT/TW của Ban Bí thư (Khóa IX) về đẩy mạnh phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, Uỷ ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Triển khai có hiệu quả Kế hoạch số 40-KH/TU ngày 25/10/2016 của Tỉnh ủy Bắc Kạn về đẩy mạnh phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học trong việc phát triển kinh tế-xã hội của địa phương; góp phần tích cực trong việc triển khai, thực hiện Kết luận số 60-KL/TW của Ban Bí thư Khóa XII về tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 50-CT/TW của Ban Bí thư Khóa IX.
2. Yêu cầu
- Cụ thể hóa các nhiệm vụ công nghệ sinh học theo Kết luận số 60-KL/TW của Ban Bí thư Khóa XII và Kế hoạch số 40-KH/TU của Tỉnh ủy Bắc Kạn phù hợp với điều kiện thực tiễn của từng địa phương, từng ngành, từng lĩnh vực.
- Đẩy mạnh công tác quản lý nhà nước về công nghệ sinh học trên địa bàn tỉnh; Nâng cao năng lực các phòng thí nghiệm, kiểm định, kiểm nghiệm, cấy mô v.v về công nghệ sinh học, đáp ứng yêu cầu tiếp thu, ứng dụng và chuyển giao công nghệ trên địa bàn tỉnh.
- Bảo tồn và sử dụng bền vững nguồn gen bản địa theo Quyết định số 468/QĐ-UBND ngày 20/3/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc phê duyệt đề án: Bảo tồn nguồn gen một số động, thực vật quý hiếm trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn từ năm 2014 đến 2020;.
- Các nhiệm vụ triển khai phải có tính khả thi, tận dụng tối đa tiềm năng lợi thế của địa phương; lồng ghép với các nhiệm vụ, dự án, chương trình khác phù hợp với quy hoạch của từng ngành và các chương trình phát triển kinh tế - xã hội của địa phương theo nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch số 40-KH/TU của Tỉnh ủy Bắc Kạn.
II. NỘI DUNG THỰC HIỆN
1. Nhiệm vụ chung
- Tích cực tuyên truyền Kế hoạch số 40-KH/TU của Tỉnh ủy về việc thực hiện Kết luận số 06-KL/TW tới toàn thể cán bộ, đảng viên và các tầng lớp nhân dân nhằm nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các cấp, các ngành và trong nhân dân về đẩy mạnh ứng dụng công nghệ sinh học trong sản xuất và đời sống, góp phần phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. Bảo tồn và phát triển bền vững một số nguồn gen quý về các cây trồng, vật nuôi bản địa, có giá trị lương thực, thực phẩm, dược liệu góp phần phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, bảo tồn đa dạng sinh học và bảo vệ thiên nhiên, môi trường.
- Xây dựng các nhiệm vụ cụ thể, thiết thực nhằm thực hiện thắng lợi Kế hoạch số 40-KH/TU của Tỉnh ủy về việc thực hiện Kết luận số 06-KL/TW của Ban Bí thư khóa XII.
- Đầu tư và phát triển các phòng thí nghiệm công nghệ sinh học. Huy động nguồn lực đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị và đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cho các Trung tâm, phòng thí nghiệm, phòng kiểm định, kiểm nghiệm, nuôi cấy mô phục vụ giải quyết các vấn đề khoa học và công nghệ theo yêu cầu, phù hợp với định hướng phát triển các ngành kinh tế trên địa bàn tỉnh, tăng cường hợp tác với các trung tâm, viện của Trung ương, các nước bạn để học hỏi, trao đổi kinh nghiệm nâng cao trình độ cán bộ sinh học trong các ngành y tế, khoa học, nông nghiệp, bảo vệ môi trường.
2. Nhiệm vụ cụ thể
2.1. Lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Xây dựng các mô hình ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ thực hiện thắng lợi quyết định số 851/QĐ-UBND ngày 14/6/2016 của UBND tỉnh về việc Phê duyệt đề án phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa, tạo sản phẩm có thương hiệu, sức cạnh tranh trên thị trường giai đoạn 2016-2020 (vùng lúa Bao Thai Chợ Đồn, Khẩu nua lếch Ngân Sơn v.v.); xây dựng các mô hình sản xuất VietGap (cam quýt, hồng không hạt, rau công nghệ cao v.v) tại một số huyện trên địa bàn tỉnh; cải tạo mô hình chè già cỗi, thay thế bằng các giống có năng suất, chất lượng tốt, gắn với chế biến chè có chất lượng cao; các mô hình chăn nuôi trang trại; mô hình xử lý rác thải nông thôn; mô hình nâng cao thu nhập cho người dân trong xây dựng nông thôn mới v.v.
- Tăng cường công tác quản lý, bảo vệ nghiêm ngặt và phục hồi, nâng cao chất lượng rừng và hệ sinh thái, các nguồn gen động thực vật quý hiếm trong rừng đặc dụng, phòng hộ.
- Thống kê, lưu giữ và bảo tồn các nguồn gen quý về các cây trồng, vật nuôi bản địa, có giá trị lương thực, thực phẩm, dược liệu… đang bị khai thác, sử dụng không hợp lý và bị đe dọa tuyệt chủng, bảo đảm các nguồn gen này được bảo tồn và phát triển.
- Xây dựng các chương trình nghiên cứu chuyên sâu về phân loại học, đặc điểm sinh học cá thể, quần thể, phục hồi hệ sinh thái, phục hồi các loài quý hiếm có giá trị để bảo tồn và phát triển.
2.2. Lĩnh vực Y tế
- Hình thành mạng lưới các phòng xét nghiệm an toàn sinh học để tạo sự liên kết hỗ trợ lẫn nhau.
- Tăng cường cơ sở vật chất kỹ thuật cho các phòng thí nghiệm Đông dược-dược liệu và phòng thí nghiệm Dược lý-vi sinh của Trung tâm Kiểm nghiệm thuốc, mỹ phẩm, thực phẩm. Hiện nay, Trung tâm đã đạt Tiêu chuẩn ISO/IEC 17025:2005. Phấn đấu đến năm 2025, Trung tâm đạt tiêu chuẩn GLP (Good Laboratory Practice - Thực hành tốt phòng thí nghiệm).
- Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Nông nghiệp và PTNT triển khai chương trình phát triển cây dược liệu, nâng cao hiệu quả kinh tế cho người sản xuất; tiếp tục duy trì, triển khai xây dựng các vườn thuốc nam cho các Trạm y tế trên địa bàn tỉnh đảm bảo đủ số lượng và chủng loại cây theo danh mục của Bộ Y tế quy định.
2.3. Lĩnh vực Khoa học và Công nghệ
- Triển khai các chương trình ứng dụng khoa học và công nghệ trong việc nâng cao năng suất, chất lượng, sức cạnh tranh của các sản phẩm nông lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh, như mô hình sản xuất cam, quýt, hồng theo tiêu chuẩn VietGap (mỗi mô hình tối thiểu 5ha); mô hình sản xuất rau ứng dụng công nghệ cao (01 mô hình, 1ha); mô hình cải tạo, sản xuất chè nâng cao chất lượng, tạo sản phẩm chè mới, từng bước nâng cao thu nhập, tạo vùng sản xuất hàng hóa chè tại địa phương (01 mô hình, 20 ha, 03 loại sản phẩm chè mới); xây dựng mô hình chăn nuôi theo hướng trang trại, hiệu quả kinh tế (01 trang trại); mô hình xử lý rác thải nông thôn (02 loại mô hình); mô hình nâng cao thu nhập cho người dân trong việc xây dựng nông thôn mới (01 mô hình); triển khai các nhiệm vụ KH&CN theo Chương trình số 04-CT/TU của Tỉnh ủy về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu tỉnh lần thứ XI nhiệm kỳ 2015-2020 và Kế hoạch số 40-KH/TU về việc thực hiện Kết luận số 06-KL/TW của Ban Bí thư khóa XII.
- Tiếp tục nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ trong công tác bảo tồn và sử dụng bền vững nguồn gen sinh vật; xây dựng các nhiệm vụ khoa học và công nghệ về thu thập, nhập nội, lưu giữ an toàn một số nguồn gen sinh vật. Khai thác và phát triển một số nguồn gen, bước đầu xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu gen có giá trị để phát triển phục vụ nông nghiệp, lâm nghiệp, y dược, bảo vệ môi trường, như về: bảo tồn một số cây, con vật nuôi bản địa: gừng đá Bắc Kạn (01 ha), khoai môn Bắc Kạn (01ha), cam quýt (01ha), hồng không hạt (01ha) , lúa Bao Thai Chợ Đồn (01 ha), lúa Khẩu nua lếch Ngân Sơn (01ha); lợn địa phương (20 con lợn nái, 02 lợn đực), gà của đồng bào Mông (100 con gà mái, 10 gà trống); một số cây dược liệu quý…
- Tiếp nhận và hoàn thiện các quy trình công nghệ, sản xuất các chế phẩm, giống nấm, giống cây trồng... bảo đảm chất lượng ổn định và có sức cạnh tranh cao trên thị trường, chú trọng tiếp nhận, ứng dụng và phát triển công nghệ tiên tiến trong sản xuất, kinh doanh, công nghệ sinh học phục vụ sản xuất nông lâm nghiệp, chế biến nông lâm sản, y- dược, bảo vệ môi trường.
- Tăng cường tiềm lực phục vụ phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học trong lĩnh vực nông, lâm nghiệp cho Trung tâm Ứng dụng tiến bộ KH&CN; Tăng cường đầu tư phòng nuôi cây mô thành phòng Công nghệ sinh học đạt tiêu chuẩn ISO/IEC 17025:2005 vào năm 2025 hoặc năm 2030 và Phòng công nghệ sinh học có khả năng nhân giống một số cây trồng quý hiếm bằng công nghệ sinh học, công nghệ invitro.
- Phối hợp với các ngành chức năng, đề xuất chương trình đào tạo nguồn nhân lực cho công nghệ sinh học, đáp ứng nhiệm vụ nghiên cứu, ứng dụng công nghệ sinh học vào thực tiễn sản xuất và đời sống.
- Xây dựng chương trình hỗ trợ doanh nghiệp đổi mới công nghệ, nhất là việc ứng dụng công nghệ sinh học trong sản xuất nông lâm nghiệp và xử lý môi trường.
2.4. Lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ sinh học trong bảo vệ môi trường, xử lý ô nhiễm;
- Phối hợp các sở, ngành, đơn vị có liên quan lồng ghép trong thực hiện Quy hoạch bảo tồn và phát triển rừng đặc dụng tỉnh Bắc Kạn đến năm 2020 được phê duyệt tại Quyết định số 2491/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 của UBND tỉnh.
III. CÁC CHƯƠNG TRÌNH, NHIỆM VỤ, DỰ ÁN, KINH PHÍ THỰC HIỆN
(Có phụ lục kèm theo)
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì triển khai các nội dung theo Kế hoạch; tổ chức theo dõi, đôn đốc, tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch cho UBND tỉnh và Tỉnh ủy;
2. Các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Y tế, Tài nguyên và Môi trường, trên cơ sở Kế hoạch này, xây dựng, đề xuất các chương trình, nhiệm vụ KH&CN, dự án đầu tư trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo các quy định hiện hành.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính căn cứ vào nhiệm vụ, nguồn ngân sách của tỉnh đảm bảo bố trí ngân sách để thực hiện Kế hoạch đạt kết quả.
4. Các Sở, ngành, địa phương và các cơ quan có liên quan
Có trách nhiệm gắn nhiệm vụ công nghệ sinh học vào hoạt động của ngành, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội địa phương; tổ chức phối hợp triển khai thực hiện các nội dung của Kế hoạch đảm bảo tiến độ, hiệu quả thiết thực./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đỗ Thị Minh Hoa
|
PHỤ LỤC 1. DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ CÔNG NGHỆ SINH HỌC TỈNH BẮC KẠN
ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số: /QĐ-UBND ngày tháng năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
TT
|
Tên nhiệm vụ
|
Tên tổ chức dự kiến chủ trì
|
Đối tượng và số lượng nguồn gen bảo tồn/ quy mô dự án
|
Dự kiến kinh phí (NSNN) (tr.đ)
|
Ghi chú
(ĐV phối hợp)
|
Thời gian thực hiện
|
I
|
CÂY NÔNG NGHIỆP
|
|
|
|
|
|
A
|
Nhiệm vụ bảo tồn
|
|
|
|
|
|
1
|
Bảo tồn nguồn gen một số cây ăn quả bản địa ở Bắc Kạn (Hồng không hạt, Cam, Quýt Bắc Kạn).
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
3
|
1.500
1.500
|
- Sở NN&PTNT
- UBND các huyện
|
2016-2020
2020-2030
|
2
|
Bảo tồn nguồn gen một số cây lương thực, thực phẩm: Khoai môn Bắc Kạn, Khẩu nua lếch, Bao thai Chợ Đồn, gừng đá Bắc Kạn
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
4
|
1.500
1.500
|
- Sở Khoa học và Công nghệ
- UBND các huyện
|
2015-2020
2020-2030
|
3
|
Bảo tồn nguồn gen cây rau, cây gia vị quý hiếm bản địa trong bảo quản và chế biến thực phẩm Bò khai (Dạ yến), Ngót rừng, cây lá cẩm, cây thạch đen).
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
4
|
1.500
|
- Sở Khoa học và Công nghệ
- UBND các huyện
|
2020-2025
|
B
|
Xây dựng các mô hình sản xuất ứng dụng công nghệ sinh học
|
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng mô hình sản xuất Quýt VietGap
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
30 ha
|
1.800
|
- UBND các huyện
- Viện, trường Trung ương
|
2016-2020
|
2
|
Xây dựng mô hình cải tạo Hồng không hạt già cỗi tỉnh Bắc Kạn
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
05 ha
|
1.000
|
- UBND các huyện
- Sở Nông nghiệp và PTNT
- Viện, trường Trung ương
|
2017-2020
|
3
|
Xây dựng mô hình sản xuất, chế biến chè Shan Bắc Kạn
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
20ha; 03 loại sản pẩm chè
|
1.500
|
- UBND huyện Chợ Đồn
- Viện, trường Trung ương
|
2016-2018
|
4
|
Xây dựng mô hình cải tạo vườn chè hiểu quả thấp sang mô hình chè có hiệu quả cao
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
50ha
|
1.500
|
- Sở Nông nghiệp và PTNT
- UBND các huyện
|
2017-2020
|
5
|
Xây dựng mô hình sản xuất rau ứng dụng công nghệ cao tại Thành phố Bắc Kạn
|
UBND thành phố
|
01 ha
|
3.000
|
- Sở Khoa học và Công nghệ
- Viện, trường Trung ương
|
2016-2018
|
6
|
Xây dựng mô hình nâng cao thu nhập cho các xã xây dựng nông thôn mới
|
UBND huyện Chợ Đồn
|
01 xã
|
2.000
|
- Sở Khoa học và Công nghệ
- Sở Nông nghiệp và PTNT
|
2017-2020
|
7
|
Xây dựng mô hình phục tráng cây mơ Bắc Kạn
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
20 ha
|
800
|
- UBND các huyện, thành phố
- Viện, trường Trung ương
|
2017-2020
|
8
|
Các mô hình sản xuất theo quyết định số 851/QĐ-UBND ngày 14/6/2016 của UBND tỉnh Bắc Kạn
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Theo quyết định số 851/QĐ-UBND ngày 14/6/2016 của UBND tỉnh Bắc Kạn
|
Theo quyết định số 851/QĐ-UBND ngày 14/6/2016 của UBND tỉnh Bắc Kạn
|
- UBND các huyện
- Sở Khoa học và Công nghệ
|
2016-2020
|
II
|
CÂY LÂM NGHIỆP
|
|
|
|
|
|
A
|
Nhiệm vụ bảo tồn
|
|
|
|
|
|
1
|
Bảo tồn một số loài lan quý hiếm, có nguy cơ tại Vườn quốc gia Ba Bể
(1) Lan Hài:
- Hài vàng chấm nhỏ (Paphiopedilum concolor (Bateman) Pfitzer.)
- Lan hài hêlen (Paphiopedilum helenae Aver.)
- Lan hài xanh (P. malipoense S. C. Chen & Z. H. Tsi var. malipoense)
- Lan hài chân tím (P. tranlienianum Gruss. & Perner.)
(2) Cầu diệp (Bulbophyllum purpureifolium)
(3) Hoàng thảo (Dendrobium aphyllum)
(4) Lan phích (Flickingeria vietnamensis)
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
4
|
1.500
1.500
|
- Sở Y tế; Nông nghiệp và PTNT
- Trung tâm ứng dụng TBKH&CN Bắc Kạn
|
2015-2020
2020-2030
|
B
|
Nhiệm vụ ứng dụng công nghệ trong sản xuất
|
|
|
|
|
|
1
|
Phát triển một số loài lan quý hiếm thành hàng hóa
|
Trung tâm ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ
|
05 loại lan
|
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
2016-2018
|
2
|
Nghiên cứu sản xuất cây giống lâm nghiệp đảm bảo chất lượng
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
|
|
- Công ty lân nghiệp Bắc Kạn
- Sở Khoa học và Công nghệ
|
2017-2030
|
III
|
CÂY DƯỢC LIỆU
|
|
|
|
|
|
A
|
Nhiệm vụ bảo tồn
|
|
|
|
|
|
1
|
Bảo tồn nguồn gen một số cây dược liệu bản địa quý hiếm tại tỉnh Bắc Kạn
(1)- Bình vôi tím (Sterphania rotundalour).
(2)- Hà thủ ô đỏ ( Polygonum multiflorum Thunb)
(3) Bách quản (Cinnamomum sp.)
(4) Đi mi (Mật gấu) (Luculia pinciana)
(5) Mừ phi (Helicopsis lobata)
(6) Bảy lá một hoa (Paris polphylla Sm)
(7) Đào rừng (Prunus ippeliana var.crassistyla J.E.Vid)
(8) Hoàng Đằng (Mahonia japonica)
(9) Hồng đằng (Ara roxburghiana)
(10) Tan huyết (Ventylago leiocrapa Benth)
(11) Tan quy (Eblia parviflora)
(12) Xiên cân lực (Flemingia macrophylla)
(13) Kim tuyến (Anoectochilus setaceus Blume)
|
- Sở Yế
|
13
|
3.000
|
- Sở KH&CN Bắc Kạn
- Sở Nông nghiệp và PTNT
- Hội Đông y,
- UBND các huyện
|
2020-2030
|
B
|
Nhiệm vụ ứng dụng công nghệ sinh học trong phát triển dược liệu
|
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng mô hình trồng, chế biến một số cây dược liệu
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
10 ha, 6 loại dược liệu
|
2.000
|
- UBND các huyện,
- Viện, trường Trung ương
|
2016-2020
|
2
|
Mô hình vườn mẫu thuốc nam
|
Sở Y tế
|
122 xã, phường
|
3.600
|
- Sở Nông nghiệp và PTNT
- Sở Khoa học và Công nghệ
- Trung tâm y tế các huyện
|
216-2025
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
VẬT NUÔI
|
|
|
|
|
|
A
|
Nhiệm vụ bảo tồn
|
|
|
|
|
|
1
|
Bảo tồn nguồn gen động vật quý hiếm bản địa ở tỉnh Bắc Kạn (lợn địa phương, gà Mông, trâu, dê địa phương,).
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
04
|
1.000
1.500
|
- Sở NN và PTNT
- UBND các huyện
|
2015-2020
2020-2030
|
B
|
Nhiệm vụ phát triển
|
|
|
|
|
|
1
|
Mô hình chăn nuôi lợn theo trang trại
|
Trang trại thực hiện
|
01 Trang trại
|
1.000
|
- Sở Khoa học và Công nghệ
- Sở Nông nghiệp và PTNT
- Viện, trường Trung ương
|
2017-2020
|
2
|
Các mô hình chăn nuôi theo quyết định số 851/QĐ-UBND ngày 14/6/2016 của UBND tỉnh Bắc Kạn
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Theo quyết định số 851/QĐ-UBND ngày 14/6/2016 của UBND tỉnh Bắc Kạn
|
Theo quyết định số 851/QĐ-UBND ngày 14/6/2016 của UBND tỉnh Bắc Kạn
|
- UBND các huyện
- Sở Khoa học và Công nghệ
|
2016-2020
|
V
|
MÔI TRƯỜNG
|
|
|
|
|
|
1
|
Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ sinh học trong bảo vệ môi trường; thực hiện Quy hoạch bảo tồn và phát triển rừng đặc dụng tỉnh Bắc Kạn đến năm 2020 được phê duyệt tại Quyết định số 2491/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 của UBND tỉnh.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Theo quyết định số 2491/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 của UBND tỉnh Bắc Kạn
|
Theo quyết định số 2491/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 của UBND tỉnh Bắc Kạn
|
- Sở Nông nghiệp và PTNT
- Sở Khoa học và Công nghệ
- UBND các huyện
|
2016-2020
|
2
|
Xây dựng mô hình xử lý rác thải nông thôn phục vụ chương trình nông thôn mới
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
1.500
|
- Sở Nông nghiệp và PTNT
- Sở Tài nguyên và Môi trường
- UBND các huyện
|
2017-2020
|
VI
|
XÂY DỰNG CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Xây dựng Nghị quyết của HĐND tỉnh
|
|
Các sở, ngành, UBND các huyện
|
2017
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
35.700
|
|
|
Trong đó: Nguồn sự nghiệp KH&CN tỉnh: 35.700.000.000 đồng
PHỤ LỤC 2. DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ XÂY DỰNG VÀ CỦNG CỐ CÁC TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU, PHÒNG THÍ NGHIỆM, NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG VỀ CÔNG NGHỆ SINH HỌC ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số: /QĐ-UBND ngày tháng năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
TT
|
Tên nhiệm vụ
|
Tên tổ chức dự kiến chủ trì
|
Dự kiến kinh phí (NSNN) (tr.đ)
|
Thời gian thực hiện
|
Ghi chú
|
1
|
Đầu tư cơ sở hạ tầng, trang thiết bị Trung tâm kiểm nghiệm thuốc, mỹ phẩm, thực phẩm
|
Sở Ytế
|
45.677
|
2011-2020
|
Dự án Phát triển TT kiểm nghiệm giai đoạn 2011-2020 tại QĐ số 1155/QĐ-UBND ngày 30/7/2012 (Nguồn vốn: Chương trình mục tiêu quốc gia về y tế và hỗ trợ mục tiêu y tế)
|
2
|
Đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị, cải tạo nâng cấp phòng nuôi cấy mô thành phòng Công nghệ sinh học đạt tiêu chuẩn ISO/IEC 17025:2005 thuộc Trung tâm ứng dụng TBKHCN tỉnh Bắc Kạn
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
4.000
|
2016-2020
|
Đề xuất đề án (nhiệm vụ KH&CN)
|
10.000
|
2020-2025
|
3
|
Đào tạo nguồn nhân lực công nghệ sinh học
|
Sở Khoa học và Công nghệ phối hợp với Sở Nội vụ
|
2.000
|
2018-2030
|
Đề xuất hàng năm
|
|
Tổng cộng
|
|
61.677
|
|
|
Trong đó:
- Nguồn đầu tư phát triển sự nghiệp KH&CN tỉnh: 16.000.000.000 đồng
- Nguồn sự nghiệp y tế: 45.677.000.000 đồng
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |