TẬP ĐOÀN CÔNG NGHIỆP
THAN - KHOÁNG SẢN VIỆT NAM
CÔNG TY CP CÔNG NGHIỆP ÔTÔ -VINACOMIN
------------
Số : 1092 /VMIC-HĐQT
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
Cẩm Phả, ngày 24 tháng 4 năm 2014
|
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN NĂM 2013
Tên Công ty : CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHIỆP ÔTÔ - VINACOMIN
Năm báo cáo: 2013
I/ Thông tin chung:
1/ Thông tin khái quát
+/ Tên Công ty : Công ty cổ phần Công nghiệp Ôtô -VINACOMIN
+/ Tên giao dịch quốc tế : VINACOMIN–MOTOR INDUSTRY JOINT STOCK COMPANY
+/ Tên viết tắt : VMIC
+/ Mã chứng khoán : VMA
-
Logo
|
|
+/ Giấy Chứng nhận Đăng ký Kinh doanh: số 5700353722 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Tỉnh Quảng Ninh cấp lần 5 ngày 05 tháng 7 năm 2012.
+/ Địa chỉ:
-
Trụ sở chính : Phường Cẩm Thịnh, Thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh
-
Điện thoại : (84.33) 3865 286 Fax : (84.33) 3862 398
-
Website : www.vmicauto.vn Email : vmicauto@yahoo.com.vn
+/ Vốn điều lệ : 27.000.000.000 ( Hai mươi bẩy tỷ) đồng
2. Quá trình hình thành phát triển
- Việc thành lập: Công ty thành lập ngày 01 tháng 08 năm 1960
- Chuyển đổi sở hữu: Công ty Nhà nước sang Công ty cổ phần ngày 22 tháng 01 năm 2008.
- Niêm yết: Công ty chưa niêm yết
- Các sự kiện khác
3. Nghành nghề kinh doanh và địa bàn kinh doanh
- Nghành nghệ kinh doanh:
+ Sản xuất, lắp ráp xe ô tô vận tải, xe ô tô chuyên dùng, xe ô tô du lịch.
+ Sửa chữa, cải hoán, bảo hành, bảo dưỡng xe ô tô các loại, xe máy thi công, thiết bị mỏ, thiết bị năng lượng, thiết bị khoáng sản.
+ Chế tạo thiết bị, chế tạo, phục hồi vật tư phụ tùng.
+ Sản xuất các loại sản phẩm kết cấu cơ khí.
+ Chế tạo, sửa chữa các thiết bị sàng tuyển.
+ Xây lắp các công trình công nghiệp, nông nghiệp, giao thông, thủy lợi, đường dây và trạm biến áp.
+ Mua bán, xuất nhập khẩu máy móc, thiết bị, phụ tùng hàng hóa phục vụ sản xuất và đời sống.
+ Dịch vụ tư vấn kỹ thuật chuyên ngành ô tô.
- Địa bàn kinh doanh: Chủ yếu trên tỉnh Quảng Ninh và các cả nước ( khi có yêu cầu của khách hàng)
4. Thông tin mô hình quản trị, tổ chức kinh doanh và bộ máy quản lý
4.1. Mô hình quản trị :
+ Hội đồng quản trị gồm 05 thành viên.
+ Ban Kiểm soát gồm 03 thành viên.
+ Ban Giám đốc điều hành: 01 Giám đốc Công ty điều hành chung, 01 Phó Giám đốc phụ trách sản xuất, an toàn, kỹ thuật, đời sống ; 01 Phó Giám đốc phụ trách kinh doanh kinh tế ; 01 Kế toán trưởng.
+ Các phân xưởng, phòng ban: 09 phòng, 06 phân xưởng.
- Các phòng ban Công ty:
1- Phòng Tổ chức hành chính và Ytế
2- Phòng Kê hoạch đầu tư và kiểm soát chi phí (KDZ)
3- Phòng Vật Tư
4- Phòng Kỹ thuật CN&KTCL
|
5- Phòng An toàn – MT-CN
6- Phòng Bảo vệ - Thanh tra- KT
7- Phòng Kinh doanh tổng hợp
8- Phòng Kế toán thống kê
9- Phòng ĐHSX&BHSP
|
- Các Phân xưởng:
1- Phân xưởng Sửa chữa ôtô
2- Phân xưởng Động cơ và thuỷ lực
3- Phân xưởng Cơ khí
|
4- Phân xưởng Kết cấu
5- Phân xưởng Lắp ráp ôtô
6- Phân xưởng Cơ điện
|
- Công ty có 01 chi nhánh tại Hà Nội ( không có công ty con)
5. Định hướng phát triển
- Các mục tiêu chủ yếu của công ty: Công ty chủ yếu là sửa chữa các loại xe tải nặng HD, CAT, VOLVO, HM, SCANIA, BELAZ…(55-100 tấn), chế tạo các sản phẩm, phục hồi thiết bị phục vụ ngành than ( khai thác Hầm lò và lộ thiện) , lắp ráp các loại xe ôtô tải, sản xuất các loại xe chuyên dùng
- Chiến lược phát triển trung và dài hạn: Chiến lược phát triển của Công ty chủ yếu vẫn tập trung vào việc sửa chữa xe tải nặng đại xa siêu trường siêu trọng, các loại xe trung xa, chế tạo và phục hồi các sản phẩm cơ khí phục vu cho các công ty khai thác Mỏ. Xây dựng thương hiệu của công ty về sửa chữa, chế tạo phục hồi thiết bị cho khai thác Mỏ lộ thiên và khai thác Hầm lò nhằm mục tiêu đảm bảo chất lượng và hiệu quả.
- Trong hoạt động thực hiện công tác môi trường được chú trọng theo quy định; Công tác xã hội và cộng đồng: Thường xuyên quan tâm tham gia đóng góp đầy đủ theo điều kiện của công ty phối hợp hỗ trợ lẫn nhau hài hoà giữa doanh nghiệp với địa phương.
II/ Tình hình hoạt động trong năm
-
Tình hình hoạt động SXKD
Năm 2013 kinh tế trong nước nhiều biến động, SXKD có nhiều yếu tố khách quan ảnh hưởng mạnh đến hoạt động SXKD công ty. Công ty thực hiện cơ bản các chỉ tiêu chính kế hoạch sản xuất kinh doanh theo nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông.
Doanh thu năm 2013 thực hiện 316.383.998.083 đồng, so kế hoạch NQĐHĐCĐ đạt: 103,4 %, so kế hoạch điều chỉnh năm 2013 của Tập đoàn đạt: 106,7%. Lợi nhuận so kế hoạch điều chỉnh của HĐQT năm 2013 đạt: 102%.
Năm 2013 tình hình tiêu thụ than Tập đoàn khó khăn, các Mỏ than tiết giảm chi phí, giảm thiết bị sửa chữa ảnh hưởng đến doanh thu sửa chữa công ty. Lắp ráp công ty giảm mạnh, công tác thanh toán, tài chính nhiều khó khăn trong quá trình thực hiện. Công ty đã phải chủ động triển khai các sản phẩm cơ khí chế tạo tăng cường mạnh nội địa hóa vật tư sửa chữa các thiết bị khai thác mỏ lộ thiên và phát triển các sản phẩm mới phục vụ khai thác Hầm lò.
Hội đồng quản trị Công ty đã sâu sát chỉ đạo kịp thời, sự chủ động nhanh nhạy của bộ máy điều hành, với những cố gắng khắc phục khó khăn của tập thể CBCN, Công ty đã phấn đấu thực hiện nhiệm vụ với những kết quả như sau:
1. KÕt qu¶ s¶n xuÊt kinh doanh n¨m 2013
TT
|
Chỉ tiêu
|
ĐVT
|
Kế hoạch 2013 theo NQ ĐHCĐ
|
KH 2013 điều chỉnh
|
Thực hiện
năm 2013
|
So sánh %
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7=6/4
|
8=6/5
|
1
|
Tổng doanh thu
|
Triệu đồng
|
306.000
|
296.000
|
316.384
|
103,3
|
106,8
|
2
|
Lao động và tiền lương
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Lao động bình quân
|
Người
|
625
|
545
|
543
|
86,8
|
99,6
|
4
|
Tiền lương bình quân
|
1000đ/ng/thg
|
4.676
|
5.756
|
6.202
|
132,6
|
107,7
|
5
|
Lợi nhuận
|
Triệu đồng
|
3.800
|
3.000
|
3.576
|
94,1
|
119,2
|
6
|
Cổ tức
|
%
|
10
|
|
8
|
80
|
|