Tập đọc: LÒng dân i/Mục tiêu



tải về 181.54 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu23.08.2016
Kích181.54 Kb.
#25903
Thứ hai ngày 7 tháng 9 năm 2015

Tập đọc:

LÒNG DÂN

I/Mục tiêu:1. Đọc rành mạch, lưu loát. Biết đọc đúng một văn bản kịch:

- Biết đọc ngắt giọng, giọng đọc thay đổi, phù hợp với tính cách của từng nhân vật trong tình huống kịch

2. Hiểu nội dung, ý nghĩa (phần 1) : Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng. ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3 trong SGK)

II/Đồ dùng dạy học:

Tranh minh hoạ bài đọc. Bảng phụ viết đoạn kịch cần HDHS luyện đọc diễn cảm



III/ Hoạt động dạy học:

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

1.Bài cũ:Học thuộc lòng "Sắc màu em yêu".Trả lời câu hỏi 2, 3/SGK. Gv nhận xét,.

B1:GV đọc màn kịch. HS đọc lời mở đầu giới thiệu nhân vật, cảnh trí, thời gian, tình huóng. GV đọc diễn cảm trích đoạn trích.

B2:Hướng dẫn đọc đoạn. GV chia 3 đoạn.

HS đọc nối tiếp. GV sửa phát âm.

Luyện đọc từ khó : quẹo vô, xẵng giọng

Kết hợp đọc chú giải.

B3:Hướng dẫn 4 HS đọc theo cặp.

B4:Hướng dẫn đọc toàn bài.

Đoạn 1 : HS đọc từ đầu đến lời dì Năm "Chồng tui ... con".

Hỏi: Chú cán bộ gặp chuyện gì nguy hiểm ?

Gv giải nghĩa từ "tức thời"

+Người cán bộ gặp nguy hiểm chạy vào nhà dì Năm".

Đoạn 2 : Từ lời cai đến lời lính (chồng chị à .....tao bắn).

Hỏi: Dì Năm đã nghĩ ra cách gì để cứu chú cán bộ? - Dì đưa chiếc áo chú thay, ngồi ăn cơm.

+Dì Năm nghĩ ra cách cứu người cán bộ.



Đoạn 3 : Đoạn còn lại.

Hỏi: +Dì Năm đấu trí khôn khéo thế nào để bảo vệ người cán bộ?

+Tình huống nào trong đoạn kịch em thích?

+Cuộc đấu trí giữa dì Năm và bọn giặc.

Đại ý : Phần ý nghĩa. - 2 HS trả lời.

c)Đọc diễn cảm.B1:Đọc phân vai.B2 Thi đọc - Nhiều HS đọc.B­2:Các nhóm thi đọc.

GV nhận xét.

d) GV nhận xét giờ học. Yêu cầu các nhóm tập


2HS đọc, trả lời.
HS lắng nghe.

1HS đọc.


6HS.
HS dùng bút chì gạch dấu. HS đọc lần lượt.

Nhóm 2 HS.

HS đọc từ.

Nhóm 2HS.

1,2 HS.

1HS đọc.
Trao đổi nhóm 2HS.



Bi bắt chạy vào nhà dì Năm.

HS đọc.


Bình tĩnh, nhận chú cán bộ là chồng, kêu oan.

HS tự lựa chọn.


Nhóm 6 HS.

2 nhóm.


HS Phát biểu

Luyện đọc diễn cảm

Thi đọc diễn cảm


Toán

LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:

- Biết cộng, trừ, nhân, chia hỗn số và biết so sánh các hỗn số

- Tính toán chính xác, trình bày đúng.

II. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Bài cũ:

Hãy nêu cách chuyển hỗn số thành phân số



2. Bài mới:

1) Giới thiệu:

2) Dạy bài mới:

- Bài 1( 2 ý đầu)

+ Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài

+ Gọi 1 HS làm ở bảng, cả lớp làm vào vở

+Gọi HS nhận xét, chữa bài

- Bài 2( a,d): So sánh các hỗn số

+ Chia lớp thành 2 dãy, mỗi dãy làm 2 bài

(a, b ); ( c, d )

+ Cho HS nhắc lại yêu cầu của bài

+ Gợi ý cho HS chuyển về phân số rồi so sánh

+ Nhận xét và chữa bài

- Bài 3: Chuyển về phân số rồi tính

+ Cho HS nêu yêu cầu của bài

+ Chia lớp thành 2 dãy, mỗi dãy làm 2 bài

(a, c ); ( b, d )

+ Nhận xét và chữa bài



3. Củng cố và dặn dò

- Nêu cách so sánh 2 hỗn số

+ Chuyển về phân số rồi so sánh 2 phân số

+ Hoặc so sánh 2 phần nguyên, nếu phần nguyên bằng nhau thì so sánh 2 phân số



4. Nhận xét tiết học

- Vài HS nhác lại cách thực hiện

- 1 HS làm ở bảng, cả lớp làm vào vở

- HS nhận xét và nêu lại cách làm


- 2 HS đại diện 2 dãy làm ở bảng, cả lớp làm vào vở và nhận xét

- HS nêu yêu cầu của bài

- 2 HS đại diện 2 dãy làm ở bảng, cả lớp làm vào vở và nhận xét

- HS nhắc lại cách so sánh





Đạo đức:

Có trách nhiệm về việc làm của mình (tiết 1).

I/ Mục tiêu : Giúp HS hiểu:

- Mỗi người cần phải có trách nhiệm về việc làm của mình.khi làm viếc sai biết nhận và sửa chữa.

- Bước đầu có kỹ năng ra quyết định và thực hiện quyết định của mình.

- Tán thành những hành vi đúng và không tán thành việc trốn tránh trách nhiệm ,đổ lỗi cho người khác.



II/Đồ dùng dạy học : - Giáo viên: bảng phụ.

III/ Các hoạt động dạy học :

Hoạt động giáo viên

Hoạt động học sinh

1)Bài cũ:

-Em đã làm được những việc gì để xứng đáng là HS lớp 5?



2)Bài mới:

a) Giới thiệu bài:

b) Hướng dẫn:

* Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện “Chuyện của bạn Đức”

-GV nêu câu hỏi:

+ Đức đã gây ra chuyện gì?

+ Sau khi gây ra Đức và Hợp dã làm gì?

+ Sau khi gây ra chuyện Đức cảm thấy như thế nào?

+ Theo em, Đức nên làm gì? Vì sao?

-GV kết luận : Mỗi người phải chịu trách nhiệm về việc làm của mình.

*Hoạt động 2: Làm bài tập 1 trang 7

-GV phát phiếu ghi bài tập 1 và nêu yêu cầu: Cần đánh dấu + trước những biểu hiện của người sống có trách nhiệm, dấu - trước biểu hiện của người sống vô trách nhiệm

-GV nhận xét, kết luận

*Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ

-GV lần lượt nêu từng ý kiến ở bài tập 2 và yêu cầu HS bày tỏ thái độ bằng cách :

+ Đưa thẻ đỏ nếu tán thành , đưa thẻ xanh nếu phản đối.

+ Tại sao em tán thành/ phản đối ý kiến đó?

-Kết luận :

+ Tán thành ý kiến :a, đ

+ Phản đối ý kiến :b,c,d

IV/Củng cố:

- Nhận xét tiết học.


- 2 HS trả lời.


- Nhận xét.

- HS theo dõi nắm yêu cầu.
-2 HS lần lượt đọc”Chuyện của bạn Đức”

-HS trả lời:

-…đá quả bóng vào một bà đang gánh đồ.

-…Đức luồn theo rặng tre chạy vội về nhà.Hợp ù té chạy mất hút.

-…Khi về đến nhà Đức cảm thấy ân hận và xấu hổ

-... Nên chạy ra xin lỗi và giúp bà Đoan thu dọn đồ.Vì ta cần có trách nhiệm trước việc làm của mình.

-HS đọc phần ghi nhớ ở SGK

-HS thảo luận theo nhóm rồi trình bày kết quả:

Dấu +: a,b,d,g

Dấu -: c, đ,e

-Các nhóm khác nhận xét

-HS lắng nghe

-HS bày tỏ thái độ bằng cách đưa thẻ

-HS trả lời

-HS lắng nghe- Nhóm 2


Khoa học

Bài 5: CẦN LÀM GÌ ĐỂ CẢ MẸ VÀ EM BÉ ĐỀU KHOẺ ?

I. Mục tiêu:

- Nêu được những việc nên làm hoặc không nên làm để chăm sóc phụ nữ mang thai.

- Luôn có ý thức giúp phụ nữ có thai.

*GDKNS:

- KN đảm nhận trách nhiệm của bản thân với mẹ và em bé.

- KN cảm thông, chia sẻ và có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai

II. Đồ dùng dạy - học:

Hình 12,13 SGK



III. Hoạt động dạy - học:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh


1. Kiểm tra bài cũ

Mô tả khái quát quá trình thụ tinh

Mô tả một vài giai đoạn phát triển của thai nhi

Giới thiệu bài mới: Các thành viên trong gia đình cần phải làm gì để chăm sóc phụ nữ có thai và em bé



2. Dạy bài mới:

HĐ1: Phụ nữ có thai nên và không nên làm gì?

Quan sát h1,2,3,4

Phát phiếu học tập

Yêu cầu ghi vào phiếu:

-Phụ nữ có thai nên và không nên làm gì? Tại sao

Kết luận: Sử dụng mục bạn cần biết trang 12 SGK



HĐ2: Trách nhiệm của mọi thành viên trong gia đình với phụ nữ có thai

Thảo luận câu hỏi:

-Mọi người trong gia đình cần phải làm gì để thể hiện sự quan tâm chăm sóc đối với phụ nữ có thai? Việc làm đó có ý nghĩa gì

Kết luận sử dụng mục bạn cần biết trang 13 SGK



HĐ3: Trò chơi đóng vai

Nêu tình huống: Khi gặp phụ nữ có thai đang xách nặng hoặc đi trên cùng một chuyến ô tô mà không có chỗ ngồi em cần có thái độ và hành động gì để giúp đỡ?



3. Củng cố dặn dò:

Dặn chuẩn bị tiết sau:Từ lúc sơ sinh đến tuổi dậy

Thì

4. Nhận xét tiết học:

HS trả lời


-Chia 4 nhóm, thảo luận và ghi vào phiếu.

Đại diện nhóm lên trình bày

Nhận xét và bổ sung cho nhóm khác

HS đọc


-Quan sát hình 5,6,7 trang 123 SGK

Thảo luận theo cặp

Trình bày trước lớp

Nhận xét bổ sung

Nhóm trưởng phân vai, đóng vai

-Trình diễn trước lớp

Nhận xét bổ sung

-HS đọc lại mục bạn cần biết




Chính tả (Nhớ-viết):

THƯ GỬI CÁC HỌC SINH.

I/Mục tiêu:

1. Viết đúng chính tả; không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.

2. Chép đúng vần của từng tiếng trong 2 dòng thơ vào mô hình cấu tạo vần( BT2); biết được cách đặt dấu thanh ở âm chính.



II/Chuẩn bị:

+ Vở bài tập (VBT) Tiếng Việt 5, tập một (nếu có).

+ Phấn màu để chữa lỗi bài viết của HS trên bảng.

+ Bảng phụ kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần.

III/Hoạt động dạy học:

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

1.Bài cũ:

Lương Ngọc Luyến.

GV dán mô hình tiếng.

HS đọc tiếng - HS viết vào mô hình.



2.Bài mới:

**Nhớ - viết bài "Thư gửi các học sinh".

Làm bài tập quy tắc đánh dấu thanh.

**Hướng dẫn chung.



HS đọc thuộc đoạn viết từ "Sau 80 năm ......

HS đọc một lần đoạn viết.

Luyện viết từ khó : giời, kiến thiết, tươi đẹp, đài vinh quang, cường quốc ...

HS viết chính tả.

Lưu ý viết hoa, tư thế, trình bày.

HS tự viết vào vở.

Chấm, chữa bài.

GV đọc chính tả toàn bài một lượt.

GV chấm 5 - 7 em.

GV nhận xét chung.

HĐHS làm bài tập chính tả.

**Hướng dẫn làm bài tập 2.

+ GV giao việc: chép vần của tiếng vào mô

+ GV nhận xét.



Hướng dẫn làm bài tập 3.

Khi viết những dấu thanh cần đặt ở đâu?



3.Củng cố, dặn dò:

**Nhận xét tiết học.

Nắm quy tắc ghi dấu thanh.

Chuẩn bị bài sau.


1 HS đọc tiếng.

2HS viết mô hình.
2 HS đọc thuộc.
HS đọc + viết bảng.

HS viết vào vở.


HS soát bài sửa lỗi.

Chấm theo cặp.


HS đọc yêu cầu.

Làm bài tập và trình bày kết quả.
HS đọc yêu cầu.

Âm chính, HS nhắc lại.

HS lắng nghe.



Lịch sử:

Bài 3: CUỘC PHẢN CÔNG Ở KINH THÀNH HUẾ

I. Mục tiêu:

- Tường thuật được sơ lược cuộc phản ở kinh thành Huế do Tôn Thất Thất Thuyết và một số quan lại yêu nước tổ chức.

- Biết tên 1 số người lãnh đạo các cuộc khởi nghĩa lớn của phong trào Cần Vương: Phạm Bành- Đinh Công Tráng ( khởi nghĩa Ba Đình), Nguyễn Thiện Thuật ( Bãi Sậy), Phan Đình Phùng ( Hương Khê).

- Nêu tên một số đường phố, trường học, liên đội thiếu niên tiền phong,... ở địa phương mang tên những nhân vật nói trên.

-Trân trọng tự hào về truyền thống yêu nước, bất khuất của dân tộc.

II. Đồ dùng dạy học -Lược đồ kinh thành Huế năm 1885 - Bản đồ hành chính Việt Nam

-Hình trong SGK - Phiếu học tập hs



III. Hoạt động dạy - học:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Kiểm tra bài cũ: -Nêu những đề nghị canh tân của Nguyễn Trường Tộ

-Những đề nghị đó có được vua quan nhà Nguyễn nghe theo không? Vì sao?



2. Dạy bài mới:

Giới thiệu bài mới



HĐ1: Phái chủ chiến, phái chủ hoà

- Cho Hs trả lời câu hỏi:

+ Quan lại trong triều đình có thái độ, hành động như thế nào đối với thực dân Pháp?

+ Nhân dân ta phản ứng thế nào trước sự việc triều đình Huế kí hiệp ước với Pháp?



HĐ2: Nguyên nhân, diễn biến và ý nghĩa của cuộc phản công ở kinh thành Huế

Thảo luận câu hỏi:

- Nguyên nhân nào dẫn đến cuộc phản công ở kinh thành Huế?

- Hãy thuật lại diễn biến của cuộc phản công?

- Vì sao cuộc phản công thất bại?

HĐ3: Tôn Thất Thuyết, vua Hàm Nghi và phong trào Cần Vương

- Sau khi cuộc phản công ở kinh thành Huế thất bại, Tôn Thất Thuyết đã làm gì?

- Việc làm đó có ý nghĩa như thế nào?

- Hãy nêu tên các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu hưởng ứng chiếu Cần Vương

Kết luận: xem ghi nhớ trang 9 SGK

3. Củng cố, dặn dò:

- Chiếu Cần Vương có tác dụng gì ?


-Trả lời câu hỏi và nêu thêm cảm nghĩ của em về việc làm của Nguyễn Trường Tộ


-Đọc phần mở đầu trang 8 SGK
-Trả lời câu hỏi

-Góp ý bổ sung

-Đọc SGK trang 8,9

Chia nhóm 4-6 hs

Thảo luận ghi vào phiếu

Trình bày mỗi nhóm 1 câu

Nhận xét bổ sung

Gv giúp thêm ý kiến

- Đọc trang 8,9 SGK

-Làm việc theo nhóm 4

- Thảo luận ghi vào phiếu

- Trình bày mỗi nhóm 1 câu

- Nhận xét bổ sung

Đọc nối tiếp

-Ghi nội dung chính

- HS trả lời



Toán

ÔN : HỖN SỐ

I. Mục tiêu: Biết chuyển:

+ Phân số thành phân số thập phân.

+ Hỗn số thành phân số.

+ Số đo từ đơn vị bé sang đơn vị lớn; số đo có 2 tên đơn vị đo thành số đo có tên 1 đơn vị đo



II. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Kiểm tra bài cũ:

Tiến hành kiểm tra.

+ Phân số thành phân số thập phân.

+ Hỗn số thành phân số.


2. Ôn luyện

Tổ chức cho HS tự làm bài tập và chữa bài

- Bài 1: Chuyển các phân số sau thành phân số thập phân

+ Cho HS nêu đặc điểm của phân số thập phân

+ Gọi 1 HS làm ở bảng

+ Nhận xét và chữa

- Bài 2( 2 hỗn số còn lại): Chuyển hỗn số thành phân số

+ Hãy nêu cách chuyển hỗn số thành phân số

+ Cho HS làm bài

+ Nhận xét ghi điểm

- Bài 4: GV hướng dẫn mẫu

+ Chia lớp thành 2 dãy mỗi dãy làm 2 bài

+ Gv chữa và chấm bài HS

- Bài 5:


+ Gọi 1 HS đọc yêu cấu của bài toán

+ Phân tích đề

+ Hãy nêu cách làm

+ Gv nhận xét và chấm điểm



3. Củng cố dặn dò:

- HS nêu phân số thập phân là phân số có mẫu số 10; 100; 1000...

- 1 HS làm ở bảng, cả lớp làm vào vở

- Nhận xét và trình bày cách làm hợp lý


- Vài HS nhắc lại cách chuyển

- 1 HS làm ở bảng, cả lớp làm vào vở.

- Nhận xét bài làm

- HS quan sát GV làm mẫu

- HS trả lời các mối quan hệ ở bài b; c
- 1 HS đọc đề bài toán, tóm tắt đề

- Nêu cách làm

- 1 HS làm ở bảng, cả lớp làm vào vở

- Nhận xét bổ sung bài làm của bạn




CHÀO CỜ

I/ Mục tiêu:

  1. Kiến thức:

  • Củng cố việc chấp hành nội quy trường học

2) Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng tập hợp đội hình đội ngũ

- Hát quốc ca

- Hát Đội ca và hô khẩu hiệu Đội

3) Thái độ:

- Hình thành nhân cách người Đội viên

- Trang nghiêm khi chào cờ

II/ Các hoạt động dạy học:


Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

Hoạt động 1: Ổn định đội hình đội ngũ

- Yêu cầu lớp trưởng tập hợp theo đội hình 4 hàng dọc, kiểm tra tư cách Đội viên


Hoạt động 2: Chào cờ

- Yêu cầu HS chào cờ dưới sự điều khiển của liên đội trưởng


Hoạt động 3:Nhận xét hoạt động tuần qua, phổ biến kế hoạch tuần đến

- Cô tổng phụ trách đánh giá hoạt động của Đội trong tuần qua và phổ biến công tác Đội tuần đến.

- Cô hiệu trưởng đánh giá chung tình hình HS trong tuần qua và phổ biến công việc tuần đến

- GV chốt lại





- HS tập hợp 4 hàng dọc, chỉnh đốn trang phục chuẩn bị chào cờ

- HS chào cờ

- HS hát Quốc ca và Đội ca


- HS theo dõi

- HS lắng nghe

Thứ ba ngày 8 tháng 9 năm 2015



Toán

LUYỆN TẬP CHUNG

I. Mục tiêu: Biết chuyển:

+ phân số thành phân số thập phân.

+ hỗn số thành phân số.

+ số đo từ đơn vị bé sang đơn vị lớn; số đo có 2 tên đơn vị đo thành số đo có tên 1 đơn vị đo



II. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Kiểm tra bài cũ:

Tiến hành kiểm tra trong quá trình luyện tập từng bài.



2. Bài mới:

1) giới thiệu bài:

2) Dạy bài mới:

Tổ chức cho HS tự làm bài tập và chữa bài

- Bài 1: Chuyển các phân số sau thành phân số thập phân

+ Cho HS nêu đặc điểm của phân số thập phân

+ Gọi 1 HS làm ở bảng

+ Nhận xét và chữa

- Bài 2( 2 hỗn số đầu): Chuyển hỗn số thành phân số

+ Hãy nêu cách chuyển hỗn số thành phân số

+ Cho HS làm bài

+ Nhận xét

- Bài 3: Viết phân số thích hợp vào dấu chấm

+ GV hướng dẫn mẫu: gợi ý cho HS trả lời

+ a) Quan hệ đơn vị đo độ dài: ( dm và m )

10dm = 1m; 1dm = m; 3dm = dm

b) Quan hệ đơn vị đo khối lượng ( gam và kg )

c) Quan hệ đơn vị đo thời gian ( phút và giờ )

+ Chia lớp thành 2 dãy mỗi dãy làm một bài ( b ); ( c )

+ GV nhận xét

- Bài 4: GV hướng dẫn mẫu

+ Chia lớp thành 2 dãy mỗi dãy làm 2 bài

+ Gv chữa và nhận xét bài HS

- Bài 5:


+ Gọi 1 HS đọc yêu cấu của bài toán

+ Phân tích đề

+ Hãy nêu cách làm

+ Gv nhận xét

3. Củng cố dặn dò:


- HS nêu phân số thập phân là phân số có mẫu số 10; 100; 1000...

- 1 HS làm ở bảng, cả lớp làm vào vở

- Nhận xét và trình bày cách làm hợp lý


- Vài HS nhắc lại cách chuyển

- 1 HS làm ở bảng, cả lớp làm vào vở.

- Nhận xét bài làm
- HS quan sát GV làm mẫu

- HS trả lời các mối quan hệ ở bài b; c

- HS vận dụng làm theo mẫu: 2 HS đại diện làm ở bảng, cả lớp làm vào vở, nhận xét bổ sung.

- HS quan sát

- 2 HS đại diện làm ở bảng, cả lớp làm vào vở, nhận xét bổ sung.
- 1 HS đọc đề bài toán, tóm tắt đề

- Nêu cách làm

- 1 HS làm ở bảng, cả lớp làm vào vở

- Nhận xét bổ sung bài làm của bạn






Luyện từ và câu:

MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN DÂN

I/Mục tiêu:

Xếp được từ ngữ cho trước về chủ điểm Nhân dân vào nhóm thích hợp (BT1), nắm được một số thành ngữ, tục ngữ nói về phẩm chất tốt đẹp của người Việt Nam (BT2); hiểu nghĩa từ đồng bào; tìm được một số từ bắt đầu bằng tiếng đồng; đặt được câu với 1 từ có tiếng đồng vừa tìm được (BT3)



II/Chuẩn bị:

*HS: SGK VBT TV5/1

*GV: Bảng phụ
III/Hoạt động dạy học:

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

1.Bài cũ:

Luyện tập về từ đồng nghĩa.



2.Bài mới:

Mở rộng vốn từ :Nhân dân

1/ Giới thiệu:

2/ Làm bài tập:

Hướng dẫn học sinh làm bài tập 1:

+GV:-Chọn các từ trong ngoặc đơn để xếp vào các nhóm đã cho sao cho đúng.

+GV nhận xét, chốt ý.

HD làm bài 2

+GV: -Chỉ rõ mỗi câu tục ngữ , thành ngữ đã cho ca ngợi những phẩm chất gì của con người Việt Nam.

a/ Vì sao người Việt Nam ta gọi nhau là đồng bào?

+GV nhận xét, chốt lại ý đúng.

b/ Tìm từ bắt đầu bằng tiếng “đồng”.

+GV nhận xét, chốt lại ý đúng.

c/ Cho hs đặt câu, trình bày trước lớp.

+GV nhận xét, chốt lại ý đúng.

HD làm bài 3



3.Dặn dò:

+Nhận xét tiết học, học thuộc ghi nhớ.

+Về nhà làm bài tập 4 câu a, b, c.

+Bài sau: Luyện tập về từ đồng nghĩa



2 HS trình bày.


HS mở sách.

HS đọc yêu cầu.


HS làm bài và trình bày.
HS đọc yêu cầu.

HS làm bài và trình bày.

Nhận xét

HS đọc yêu cầu.

HS làm bài và trình bày.
HS lắng nghe.






Kể chuyện

KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA

I/ Mục tiêu:

- Kể được một câu chuyện ( đã chứng kiến, tham gia hoặc được biết qua truyền hình, phim ảnh hay đã nghe, đã đọc) về người có việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương đất nước.

- Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện đã kể.

II/Chuẩn bị: GV và HS có thể mang đến lớp một số tranh, ảnh minh họa những việc làm tốt thể hiện ý thức xây dựng quê hương, đất nước.



III/Hoạt động dạy học:

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

1.Bài cũ:

HS kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc về các anhhùng, danh nhân.

2.Bài mới:

Giới thiệu bài:

GV ghi đề : Kể một việc làm tốt góp phần xâydựng quê hương, đất nước.

- GV phân tích, gạch chân từ ngữ quan trọng.

-GV lưu ý : là chuyện tận mắt chứng kiến.

- HS đọc gợi ý SGK.

- GV gợi ý về cách kể chuyện :

+ Kể câu chuyện có mở đầu, diễn biến, kết thúc.

+ Giới thiệu người có việc làm tốt : người ấy là ai ? Lời nói, hành động có gì đẹp? Em nghĩ gì?

-HS giới thiệu về đề tài mình sẽ kể và viết dàn ý vào vở nháp.

**B1:Kể theo nhóm.

+Từng cặp dựa vào dàn ý kể cho nhau nghe

+GV đến uốn nắn, giúp đỡ.

B2:Thi kể trước lớp.

HS tiếp nối thi kể trước lớp.

GV chú ý HS ở các đối tượng.

-HS nói suy nghĩ của mình về nhân vật, trả lờicâu hỏi của bạn về ý nghĩa chuyện.

3.Củng cố, dặn dò

- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị trước tiết kể chuyện : Tiếng vĩ cầm ở Mỹ lai.


2HS kể

HS mở sách.

HS lắng nghe.
HS đọc đề.
3 HS đọc tiếp nối.

HS trao đổi.

Nhóm đôi, kể cho nhau nghe.
Cá nhân HS tiếp nối thi kể trước lớp.
Đặt câu hỏi chất vấn.

HS lắng nghe.





Kĩ thuật

THÊU DẤU NHÂN (Tiết 1)

I)Mục tiêu:

1. Kiến thức: - Biết cách thêu dấu nhân

2. Kĩ năng: - Thêu được mũi thêu dấu nhân. Các mũi thêu tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất năm dấu nhân. Đường thêu có thể bị dúm.

3. Thái độ: - Yêu thích sản phẩm làm được



II) Đồ dùng dạy học:

- Mẫu thêu dấu nhân

- Một mảnh vải trắng hay màu 10cm x 15cm

- Chỉ thêu, kim, bút chì, thước kẻ, kéo



III)Các hoạt động dạy-học:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1/Bài cũ:

- Đánh giá đính khuy 2 lỗ



2/Bài mới:

- Giới thiệu bài: nêu mục đích bài học



- Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét mẫu

+ Giới thiệu mẫu

+ Yêu cầu HS nêu nhận xét về đắc đặc điểm của đường thêu

+ HD học sinh quan sát, so sánh đặc điểm mẫu thêu dấu nhân với mẫu thêu chữ V

+ Giới thiệu sản phẩm thêu được bằng dấu nhân

+ Gọi HS nêu ứng dụng



-Hoạt động 2: HD thao tác kĩ thuật

+ HD đọc mục II SGK và nêu các bước thêu

- Yêu cầu đọc mục1 và quan sát hình 2 và nêu cách vạch dấu đường thêu
- HD đọc mục 21 và quan sát hình 3 SGK

- Gọi đọc mục 2b, 2c và quan sát hình 4a,4b,4c,4d

- HD các thao tác thêu mũi 1,2

- Quan sát, uốn nắn

- HD quan sát hình 5 và nêu các kết thúc đường thêu

- Quan sát, uốn nắn

- Yêu cầu HS nhắc lại cách thêu

- Tổ chức cho HS thêu trên giấy



3/ Củng cố dặn dò:

- Dặn tiết sau thực hành trên vải


-Lắng nghe

-Quan sát

-Nhận xét

-Quan sát, so sánh
-Quan sát

-Trả lời
- 1 HS đọc


- HS quan sát

- 1 HS lên bảng thực hiện

- Quan sát, nhận xét

- 1 HS nhắc lại

-1 HS lên bảng thực hiện các mũi tiếp theo

- 1 HS lên bảng thực hiện

- 2 HS nhắc lại ghi nhớ

- Thực hành



Thứ tư ngày 9 tháng 9 năm 2015



Toán

LUYỆN TẬP CHUNG

I. Mục tiêu: Biết:

- Cộng, trừ phân số, hỗn số. Tính giá trị của biểu thức với phân số

- Chuyển các số đo có tên 2 đơn vị đo thành số đo có một tên đơn vị đo.

- Giải toán tìm một số biết giá trị một phân số của số đó.



II. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Bài cũ:

- gọi 1 HS chữa bài 3c



2. Bài mới:

Tổ chức cho HS tự làm bài rồi chữa ,nêu cách làm

- Bài 19 a, b): Tính:

+ Cho HS nêu yêu cầu của bài

+ Gợi ý cho HS phát hiện ở câu c có MSC là 10

+ Gọi 1 HS làm ở bảng, cả lớp làm vào vở

+ GV chữa bài
- Bài 2( a, b) + Hướng dẫn và các bước đi tương tự bài 1

+ GV gợi ý: Câu b: Chuyển hỗn số về phân số rồi tính

Câu c: Chon MSC là 6

+ Nhận xét, chữa bài

- Bài 4( 3 số đo: 1,3,4):

+ GV hướng dẫn mẫu

+ Gọi 1 HS làm ở bảng, cả lớp làm vào vở

+ GV nhận xét, chữa bài

- Bài 5:

+ Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài

+ Phân tích và tóm tắt bài toán bằng sơ đồ

+ Nêu cách làm

+ GV gợi ý: Quãng đường chia làm mấy phần

quảng đường bằng bao nhiêu ?

Tìm ta làm thế nào?

Tìm quảng đường AB ta làm thế nào ?

+ GV nhận xét và chữa bài

* Tổ chức trò chơi: Bày tỏ ý kiến đúng, sai bằng cách đưa thẻ:

3. Củng cố và dặn dò:


- 1 HS làm bài 3c, lớp nhận xét


- 1 HS nêu yêu cầu của bài


- 1 HS làm ở bảng, cả lớp làm vào vở, nhận xét và chữa bài

- HS nêu cách làm:

+ Quy đồng mẫu số

+ Cộng hai tử số và giữ nguyên MS


-1 HS làm ở bảng, cả lớp làm vào vở, nhận xét bài làm
- HS quan sát làm mẫu

-1 HS làm ở bảng, cả lớp làm vào vở, nhận xét bài làm

-1 HS nêu yêu cầu của bài toán

- Tóm tắt:




- HS trả lời theo từng câu hỏi gợi ý

-1 HS làm ở bảng, cả lớp làm vào vở, nhận xét bài làm

- Cả lớp tiến hành chơi

- HS nêu quy tắc cộng ( trừ ) hai phân số


Tập đọc:

LÒNG DÂN (tiếp theo)

I/Mục tiêu: 1. Đọc rành mạch, lưu loát. Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm trong bài. Biết đọc ngắt giọng, giọng đọc thay đổi, phù hợp với tính cách của từng nhân vật và tình huống đoạn kịch.

Giọng đọc thay đổi linh hoạt, phù hợp với tính cách từng nhân vật và tình huống căng thẳng, đầy kịch tính của vở kịch. Biết đọcdiễn cảm đoạn kịch theo cách phân vai.

2. Hiểu nội dung, ý nghĩa của vở kịch: Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ. . ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3 trong SGK)

II/Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc. Bảng phụ viết sẵn đoạn kịch cần HDHS luyện đọc diễn cảm. Một vài đồ vật dùng để trang phục cho HS đóng kịch. Ví dụ : khăn rằn (cho dì Năm), áo bà ba nông dân (cho chú cán bộ), gậy (thay cho súng của cai và lính), ...



III/Hoạt động dạy học:

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

1.Bài cũ:. Hỏi: Nêu nội dung phần 1 vở kịch.

GV nhận xét.



2.Bài mới:a) Giới thiệu bài:

b) Luyện đọc và tìm hiểu bài

B1: GV đọc toàn bài (thay HS Khá)

Đọc to, rõ ràng rành mạch.

B2: Hướng dẫn đọc đoạn Gv chia 3 đoạn.

HS đọc tiếp nối. Gv sửa phát âm, ngắt giọng.

Luyện đọc từ khó : hiềm, miễn cưỡng, nghiện ngập. Kết hợp đọc chú giải.- 1, 2 HS giải thích.

B3: Đọc theo cặp.

B4: GV đọc toàn bộ màn 2 vở kịch.

Đoạn 1 : - Từ "Để tôi đi lấy ............. cai cản lại". HS đọc to đoạn 1.

Hỏi: An đã làm bọn giặc mừng hụt thế nào ?

Đoạn 2 : - Từ "Để chị này đi lấy ....... chưa thấy". Hỏi: Những chi tiết nào cho thấy dì Năm ứng xử..thông minh ?

Đoạn 3 : - Còn lại.

Hỏi: Vì sao vở kịch được đặt tên "Lòng dân" ?

+Đại ý : Phần nội dung ý nghĩa.

+ Em học tập điều gì qua vở kịch ?

B1:GV hướng dẫn cách đọc.

B­2:Chia nhóm 6 HS đọc phân vai.

C) Nhận xét tiết học, dặn dò:


6HS đọc phân vai.
HS lắng nghe.

HS lắng nghe.

HS vạch dấu.

Nhiều HS đọc.

1, 2 HS giải thích.

Nhóm 2 HS.

1HS.

Giặc hỏi....gọi bằng



Tía.

HS đọc thầm.

Dì vờ hỏi chú cán bộ....chú nói theo.

HS đọc.


HS trả lời tự do.

HS đọc.


2 nhóm.

HS lắng nghe.

Nhóm 6 đọc phân vai

Thi đọc phân vai



Khoa học

Bài 6: TỪ LÚC SƠ SINH ĐẾN TUỔI DẬY THÌ
I. Mục tiêu:

- Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì.

- Nêu được một số thay đổi về sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì.

II. Đồ dùng dạy - học:

-Thông tin và hình trang 14,15 SGK

- Sưu tầm ảnh chụp bản thân từ lúc còn nhỏ với các lứa tuổi

III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động học sinh

1. Kiểm tra bài cũ

Phụ nữ có thai cần phải làm gì để mình và thai nhi khoẻ mạnh

Chăm sóc sức khoẻ của người mẹ và thai nhi là trách nhiệm của mọi người, tại sao?

Giới thiệu bài mới: Bài học hôm nay giúp các em biết từ khi sơ sinh đến tuổi dậy thì, cơ thể của chúng ta phát triển như thế nào?



2. Dạy bài mới:

HĐ1: Sưu tầm giới thiệu ảnh

Gợi ý: Ảnh lúc mấy tuổi? Biết nói? Biết múa, hát chưa? Đã biết làm gì?



HĐ2: Các giai đoạn phát triển từ lúc sơ sinh đến tuổi dậy thì

Trò chơi “ai nhanh ai đúng”

Tìm xem mỗi thông tin trong khung ứng với lứa tuổi nào đây? Yêu cầu làm việc theo nhóm cả lớp, tuyên dương nhóm thắng cuộc nêu đáp án 1b, 2a, 3c

HĐ3: Tầm quan trọng của tuổi dậy thì đối với cuộc đời của mỗi người.

Tại sao tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đới với cuộc đời của mỗi người?

Kết luận sử dụng( “Tuổi dậy thì” trang 15 SGK)3. Củng cố dặn dò:

Dặn dò chuẩn bị tiết sau: Từ tuổi vị thành niên đến tuổi già


HS trả lời

Lắng nghe

HĐ cả lớp tự giới thiệu ảnh mình sưu tầm được


Chia 6 nhóm. Đọc thông tin thảo luận. Thư kí ghi vào bảng con. Nhóm trưởng rung chuông báo hiệu làm xong

Đại diện báo cáo kết quả

Nhận xét bổ sung nhóm bạn
Làm việc cá nhân

Đọc thông tin trang 15 SGK

Trả lời câu hỏi. Nhận xét bổ sung





Luyện từ và câu:

LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA

I/Mục tiêu:

+Biết sử dụng từ đồng nghĩa một cách thích hợp (BT1) ; hiểu ý nghĩa chung của một số tục ngữ ( BT2).

+ Dựa theo ý một khổ thơ trong bài Sắc màu em yêu, viết được đoạn văn miêu tả sự vật có sử dụng 1,2 từ đồng nghĩa (BT3).

II/Chuẩn bị: *HS: SGK VBT TV5/1

*GV: Bảng phụ




III/Hoạt động dạy học:

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

1.Bài cũ:

Mở rộng vốn từ : Nhân dân.



2.Bài mới:

Luyện tập về từ đồng nghĩa.

1/ Giới thiệu:

2/ Làm bài tập:

Hướng dẫn học sinh làm bài tập 1:

+GV:-Quan sát tranh trong sgk.

-Chon các từ xách, khiêng, kẹp, vác để điền vào chỗ trống trong đoạn văn.

+GV nhận xét, chốt ý.

HD làm bài 2

+GV: -Chọn ý trong ngoặc đơn sao cho ý đó có thể giải thích nghĩa chung của 3 câu tục ngữ, thành ngữ đã cho.

+GV nhận xét, chốt lại ý đúng.
HD làm bài 3

+GV: -Đọc lại bài “Sắc màu em yêu”.

-Chọn một khổ thơ trong bài.

-Viết một đoạn văn miêu tả màu sắc của những sự vật mà em yêu thích. Trong đoạn văn có sử dụng từ đồng nghĩa.

+GV nhận xét, chốt lại ý đúng.

3.Dặn dò:

+Nhận xét tiết học, học thuộc ghi nhớ.

+Về nhà hoàn chỉnh bài 3 vào vở.

+Bài sau: Từ trái nghĩa.



2 HS
HS mở sách.

HS đọc yêu cầu.


HS làm bài và trình bày.

HS đọc yêu cầu.


HS làm bài và trình bày.

Nhận xét


HS đọc yêu cầu.
HS làm bài và trình bày.
Nhận xét bài làm của bạn


Thứ năm ngày 10 tháng 9 năm 2015

Toán

LUYỆN TẬP CHUNG

I. Mục tiêu: Biết:

- Nhân, chia hai phân số.

- Chuyển các số đo có tên hai đơn vị đo thành số đo dạng hỗn số với một tên đơn vị đo.- Tính toán chính xác, trình bày đúng.

II. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Bài cũ:

Tiến hành kiểm tra trong quá trình làm bài



2. Bài mới:

1) Giới thiệu bài

2) Dạy bài mới

Tổ chức cho HS tự làm bài tập, nhận xét và nêu cách thực hiện

- Bài 1:

+ Hãy nêu quy tắc nhân ( chia ) hai phân số

+ Gợi ý cho HS chuyển về hỗn số ở câu b, d rồi tính

+ Chia lớp thành 2 dãy mỗi dãy làm câu ( a, d ); ( b, c )

+ Nhận xét bài làm, chữa và chấm bài

- Bài 2: Tìm thành phần chưa biết của phép tính

+ Cho HS nêu cách tìm thành phần chưa biết trong từng phép tính.

+ Chia lớp thành 2 dãy mỗi dãy làm 2 bài ( a,c ); ( b, d )+ GV chữa bài

-Bài 3:

+ GV hướng dẫn mẫu



+ Gọi 1 HS làm ở bảng, cả lớp làm vào vở

+ GV chữa bài

- Bài 4:( nếu còn thời gian) GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề toán:

+ Mãnh đất hình gì ? có kích thước ra sao ?

+ Nhà hình gỉ ? có kích thước như thế nào ?

+ Ao hình gì ? mỗi cạnh của ao bằng bao nhiêu ?

+ Bài toán yêu cầu tìm gì ?

+ Hãy nêu cách làm câu b



3. Củng cố và dặn dò:Nêu quy tắc nhân, chia hai phân số

- Vài HS nêu quy tắc
- 2 HS đại diện 2 dãy làm ở bảng, cả lớp làm vào vở, nhận xét bài làm
- HS nêu cách tìm
- 2 HS đại diện 2 dãy làm ở bảng, cả lớp làm vào vở, nhận xét bài làm
- HS quan sát

- 1 HS làm ở bảng, cả lớp làm vào vở, nhận xét bài làm


- HS quan sát hình vẽ và trả lời từng câu hỏi

- HS thảo luận nhóm

- Hs trả lời đúng, sai thông qua việc đưa thẻ đỏ, xanh

- HS nhắc lại quy tắc



Tập làm văn

LUYỆN TẬP TẢ CẢNH

I/Mục tiêu:

+ Tìm được những dấu hiệu báo cơn mưa sắp đến, những từ ngữ tả tiếng mưa và hạt mưa, tả cây cối, con vật, bầu trời trong bài “Mưa rào”; từ đó nắm được cách quan sát và chọn lọc chi tiết trong bài văn miêu tả .

+ Lập được dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa .

II/Chuẩn bị: * HS :Những ghi chép sau khi quan sát một cơn mưa.

* GV:Bút dạ và 3 bìa giấy.



III/Hoạt động dạy học:

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

1.Bài cũ:

Luyện tập làm báo cáo thống kê.



2.Bài mới:

Luyện tập tả cảnh.

a/Giới thiệu bài:

+Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
b/Luyện tập:

Hướng dẫn học sinh làm BT1:

+GV: -Đọc lại bài “Mưa rào”

-Trả lời 4 câu hỏi Sgk.

+GV nhận xét, chốt ý.
Hướng dẫn học sinh làm BT2:

+GV: -Dựa vào những quan sát đã có chuyển thành dàn ý chi tiết

+GV nhận xét, chốt ý.



3.Củng cố:

+GV nhận xét tiết học.

+Yêu cầu học sinh về nhà hoàn chỉnh lại dàn ý.

+Bài sau: Luyện tập tả cảnh.


Kiểm tra 2 HS
HS mở sách.

HS lắng nghe.


HS đọc yêu cầu BT, bài văn.

HS làm bài, trình bày.

HS khác nhận xét, bổ sung

HS đọc yêu cầu.

HS làm bài, trình bày.

HS khác nhận xét, bổ sung


Học sinh lắng nghe.






Tiếng Việt

LUYỆN TẬP VĂN TẢ CẢNH

I. Mục tiêu:

- Củng cố lại cấu tạo của một bài văn tả cảnh

- Luyện viết đoạn văn tả cảnh

II. Các hoạt động dạy và học:

1.Ôn tập văn tả cảnh:

1) Nhắc lại cấu tạo của một bài văn tả cảnh?

2) Lập dàn ý tả cảnh thôn quê vào ngày lễ hội:

- GV hướng dẫn HS viết:



MB: Giới thiệu quê em, lễ hội nơi đó

TB: Thời gian tổ chức lễ hội: Tháng Giêng,...

Không khí sôi động, mọi người tập trung đông đúc,.....

Có nhiều trò chơi mang đậm bản sắc dân tộc,.....

Nổi bật nhất là hội đua thuyền, hội thi hát bài chòi,...

Gương mặt hớn hở của người lớn và trẻ con,...

KB: Ấn tượng của em về lễ hội ở quê em

3) Từ dàn ý trên, hãy viết một đoạn văn khoảng 5-7 câu, nói về lễ hội ở quê em.

- HS thực hành viết vào vở

- GV giúp đỡ một số HS yếu

- Chấm bài

- Nhận xét



III. Củng cố, dặn dò

Thứ sáu ngày 11 tháng 9 năm 2015

Toán

ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN

I. Mục tiêu:

- Làm được bài tập dạng tìm hai số khi biết tổng ( hiệu ) và tỷ số của hai số đó

- Tính toán chính xác, trình bày đúng.

II. Các hoạt động dạy học:


Hoạt động của giáo viên

1. Bài cũ:

- Gọi 1 HS nhắc lại cách giải bài toán “ Tìm hai số khi biết tổng ( hiệu ) và tỷ số của chúng” ?



2 Bài mới:

1) Giới thiệu bài:

2) Dạy bài mới:

* HĐ 1: - GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán 1

- HS nhận xét tổng của 2 số, tỷ số của 2 số

- Hướng dẫn HS vẽ sơ đồ tóm tắt bài toán

- Dựa vào các bước giải, gọi HS làm ở bảng, cả lớp làm vào vở

- Nhận xét và cho HS nhắc lại cách giải bài toán “ Tìm hai số khi biết tổng ( hiệu ) và tỷ số của chúng ”?

* HĐ 2: Hướng dẫn HS làm bài toán 2

- Các bước phân tích như bài toán 1

- Hãy nêu các bước giải bài toán “ Tìm hai số khi biết tổng ( hiệu ) và tỷ số của chúng ”?

* HĐ 3: Thực hành

- Bài 1:

+ Cho HS đọc đề toán

+ Gợi ý cho HS nắm được tổng, tỷ ( hiệu tỷ ) của hai số

+ Gọi 2 HS đại diện 2 dãy làm bài ở bảng ( mỗi HS một câu)

- Bài 2: ( nếu còn thời gian)

+ Cho HS đọc đề bài toán

+ Phân tích đề

+ Xác định bài toán thuộc loại toán nào ? ( Tìm 2 số khi biết hiệu và tỷ )

+ Nêu cách giải bài toán ?

+ Gọi 1 HS giải ở bảng, cả lớp làm vào vở

+ GV nhận nhận xét chữa bài

3. Củng cố dặn dò:


Hoạt động của học sinh

- Vài HS nhắc lại


- HS nhắc lại các bước làm

- HS đọc đề toán

- Phân tích đề

- Nêu cách làm

- 1 HS giải ở bảng, cả lớp làm vào vở nháp

- Nhận xét bài làm

- HS đọc đề toán

- Phân tích đề

- Nêu cách giải , giải bài toán vào vở

- Nhận xét cách làm và nêu cách làm


- HS đọc và phân tích đề

- 2 HS giải ở bảng, cả lớp làm vào vở; Nhận xét bài làm


- Đọc đề


- Phân tích đề

- Xác định loại toán

- Nêu cách giải bài toán

- 1HS giải ở bảng, cả lớp làm vào vở

- Nhận xét bài làm

- Nhắc lại cách giải bài toán “ Tìm hai số khi biết tổng ( hiệu ) và tỷ số của





Địa lí

Bài 3: KHÍ HẬU

I.Mục tiêu:

- Nêu được một số đặc điểm chính của khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta.

-Biết sự khác nhau giữa 2 miền khí hậu Bắc và Nam

-Nhận biết được ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta, ảnh hưởng tích cực, ảnh hưởng tiêu cực.

-Chỉ ranh giới khí hậu Bắc - Nam( dãy núi Bạch Mã) trên bản đồ ( lược đồ).

- Nhận xét được bảng số liệu khí hậu ở mức độ đơn giản.

II. Đồ dùng dạy học:

-Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam - Bản đồ khí hậu Việt Nam - Quả địa cầu

-Tranh ảnh về một số hậu quả do lũ lụt hoặc hạn hán gây ra

III.Hoạt động dạy và học:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Kiểm tra bài cũ:

- Nêu đặc điểm địa hình của nước ta? Tên một vài dãy núi, đồng bằng chính?

- Kể tên một số khoáng sản ở nước ta?

2. Dạy bài mới:

Giới thiệu bài mới: Bài học hôm nay chúng ta tìm hiểu về khí hậu ở nước ta



* HĐ1: Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa

- Chỉ vị trí nước Việt Nam trên quả địa cầu rồi nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa?

- Hoàn thành bảng:

Nêu sơ đồ:


* HĐ2: Khí hậu giữa các miền khác nhau

- Miền Bắc có những hướng gió nào hoạt động? Ảnh hưởng của hướng gió đến khí hậu miền Bắc như thế nào?

- Miền Nam có những hướng gió nào hoạt động? Ảnh hưởng của hướng gió đến khí hậu miền Nam ra sao?

* HĐ3: Ảnh hưởng của khí hậu

- Khí hậu nóng và mưa nhiều có lợi gì? Vào mùa mưa khí hậu ở nước ta xảy ra hiện tượng gì? Mùa khô kéo dài gây hại gì?



3. Củng cố dặn dò:

- Nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa

- Nêu sự khác biệt giữa khí hậu miền Bắc và Nam

4. Nhận xét tiết học:


- HS trả lời

- Quan sát quả địa cầu, hình 1 SGK

- Thảo luận nhóm 4 để hoàn thành bản, lập sơ đồ như đã nêu

- Kết luận: nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa, nhiệt độ cao, gió mưa thay đổi theo mùa
- Dựa vào bản số liệu trang 72 SGK. Thảo luận nhóm 2 để trả lời câu hỏi.Trình bày trước lớp.Nhận xét bổ sung
- Hoạt động cả lớp với SGK

- Trao đổi nhóm để trả lời câu hỏi rồi trình bày trước lớp





SHTT (AN TOÀN GIAO THÔNG):

I/ Mục tiêu : Giúp HS nắm :

- Nắm được ưu nhược điểm trong tuần qua, kế hoạch thực hiện trong tuần tới.

- Rèn tính phê và tự phê cho HS, biết lắng nghe bạn và rút kinh nghiệm cho bản thân.

- Giáo dục tinh thần đoàn kết, hòa đồng tập thể, noi gương tốt cho bạn.



II/Chuẩn bị : - Giáo viên: Báo cáo tổng kết và kế hoạt tuần tới.

  • Học sinh : Báo cáo tổng kết.

III/ Các hoạt động dạy học :

Hoạt động giáo viên

Hoạt động học sinh

1)Hướng dẫn sinh hoạt:

a) Các tổ báo cáo tổng kết kế hoạch thực hiện tổ trong tuần.

-Nhận xét, kết luận.

b)Lớp báo cáo tổng kết.

-Nhận xét, kết luận.

- GV tổng kết chung ưu nhược điểm.

c) GV nêu kế hoạt cần thực hiện trong tuần tới.

* Nề nếp: ra vào lớp trật tự, đúng giờ.

* Học tập: học thuộc bài,làm bài tập đầy đủ trước lúc đến lớp.

* Vệ sinh: làm tốt vệ sinh lớp học và vệ sinh cá nhân.

* Lao động: làm tốt lao động do trường và lớp đề ra.

- Cho HS nắm một số biện pháp nhằm thực hiện tốt kết hoạch đề ra.



2) Tổng kết tiết học:

- Cho HS hát , chơi trò chơi nhỏ.

-Nhận xét , dặn dò.


- HS theo dõi nắm yêu cầu.

- 3 tổ trưởng báo cáo tổng kết.


- Nhận xét.

- Lớp trưởng báo cáo.

- Nhận xét.

- HS theo dõi nắm tổng kết.


- Cả lớp lắng nghe.

- HS hát và chơi trò chơi.



-Nắm yêu cầu ở nhà.


tải về 181.54 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương