TỈnh yên báI



tải về 29.81 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu24.07.2016
Kích29.81 Kb.
#4099

UỶ BAN NHÂN DÂN

TỈNH YÊN BÁI


Số: 1124/QĐ-UBND



CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc




Yên Bái, ngày 15 tháng 7 năm 2010


QUYẾT ĐỊNH

Về việc Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Bảo vệ thực vật tỉnh Yên Bái



Chñ tÞch uû ban nh©n d©n tØnh yªn b¸i
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Quyết định số 1557/QĐ-UBND ngày 13 tháng 10 năm 2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Yên Bái;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 61/2008/TTLT-BNN-BNV ngày 15 tháng 5 năm 2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện và nhiệm vụ quản lý nhà nước của Uỷ ban nhân dân cấp xã về nông nghiệp và phát triển nông thôn;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 175/TTr-SNV ngày 14 tháng 6 năm 2010,



QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Vị trí, chức năng

1. Chi cục Bảo vệ thực vật là tổ chức trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Yên Bái, có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước trong lĩnh vực bảo vệ thực vật, kiểm dịch thực vật, thuốc bảo vệ thực vật và khử trùng tại địa phương.

2. Chi cục Bảo vệ thực vật có tư cách pháp nhân, có trụ sở làm việc, có con dấu và tài khoản riêng theo quy định của pháp luật; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; đồng thời chịu sự chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ của Cục Bảo vệ thực vật.

Điều 2. Nhiệm vụ, quyền hạn

1. Tổ chức công tác bảo vệ thực vật:

a) Thực hiện điều tra, phát hiện, dự tính, dự báo thời gian phát sinh, phạm vi và mức độ gây hại của những sinh vật gây hại chính trên một số cây trồng chủ yếu; thông báo kịp thời tình hình diễn biến của sinh vật gây hại;

b) Đề xuất chủ trương và hướng dẫn biện pháp kỹ thuật phòng, chống và khắc phục hậu quả sinh vật gây hại tài nguyên thực vật;

c) Thực hiện cập nhật, lưu trữ và khai thác thông tin về bảo vệ thực vật phục vụ cho công tác chỉ đạo.

2. Tổ chức thực hiện công tác khuyến nông, khuyến lâm bảo vệ thực vật trên địa bàn tỉnh.

3. Thực hiện khảo sát thực nghiệm và ứng dụng những tiến bộ kỹ thuật công nghệ chuyên ngành phục vụ cho sản xuất của địa phương.

4. Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ đối với nhân viên kỹ thuật cấp xã, những người làm công tác bảo vệ thực vật trong các đơn vị kinh tế và nông dân có hoạt động trồng trọt và kiểm tra việc thực hiện quy chế quản lý, phối hợp công tác và chế độ thông tin báo cáo của các đơn vị thuộc Chi cục Bảo vệ thực vật cấp tỉnh đặt trên địa bàn cấp huyện với UBND cấp huyện; các nhân viên kỹ thuật trên địa bàn xã với UBND cấp xã.

5. Thực hiện hợp đồng và hướng dẫn, quản lý nhân viên kỹ thuật cấp cơ sở theo quy định của pháp luật.

6. Thực hiện hợp tác quốc tế về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý theo phân cấp của Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn cấp tỉnh và quy định của pháp luật.

7. Tổ chức và thực hiện công tác kiểm dịch thực vật địa phương bao gồm: Công tác kiểm dịch thực vật nội địa; công tác kiểm dịch thực vật nhập khẩu, xuất khẩu địa phương qua các cửa khẩu biên giới địa phương và các đầu mối giao thông khác có trao đổi hàng hoá là thực vật, sản phẩm thực vật trong phạm vi giữa hai tỉnh biên giới theo phân cấp và hướng dẫn của Cục Bảo vệ thực vật; thực hiện một số khâu của công tác kiểm dịch thực vật xuất nhập khẩu quốc gia và quá cảnh qua các cửa khẩu địa phương hoặc cửa khẩu quốc gia theo uỷ nhiệm của cơ quan kiểm dịch thực vật Trung ương.

8. Tổ chức và quản lý công tác khử trùng sản phẩm thực vật bảo quản tại địa phương theo quy định của pháp luật.

9. Xây dựng và chỉ đạo thực hiện công tác chất lượng và vệ sinh an toàn thực phẩm, các biện pháp bảo vệ môi trường trong sản xuất nông nghiệp có liên quan đến bảo vệ thực vật theo sự phân công của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

10. Hướng dẫn, kiểm tra thực hiện các quy định quản lý Nhà nước về thuốc bảo vệ thực vật; hoạt động của các hội, tổ chức phi Chính phủ; hoạt động sự nghiệp và dịch vụ bảo vệ thực vật trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật; Giúp Giám đốc Sở nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý quỹ dự trữ thuốc bảo vệ thực vật ở địa phương.

11. Thực hiện và chịu trách nhiệm về cấp, thu hồi giấy phép làm dịch vụ bảo vệ thực vật, thuốc bảo vệ thực vật, khử trùng sản phẩm thực vật theo uỷ quyền của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; được thu lệ phí và phí tổn về công tác bảo vệ và kiểm dịch thực vật theo quy định của pháp luật.

12. Tổ chức và thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra và giải quyết khiếu nại, tố cáo, chống tham nhũng, tiêu cực và xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật về việc chấp hành Pháp lệnh Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật của các tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến công tác bảo vệ thực vật. Trực tiếp quản lý chỉ đạo các trạm Bảo vệ thực vật cấp huyện trên địa bàn toàn tỉnh.

13. Thực hiện quản lý tài chính, tài sản; quản lý cán bộ, công chức, viên chức và người lao động theo quy định của pháp luật và phân cấp của tỉnh; tổ chức đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ về bảo vệ thực vật cho cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Ủy ban nhân dân tỉnh.

14. Thực hiện chế độ báo cáo tình hình công tác bảo vệ thực vật, kiểm dịch thực vật và các hoạt động khác có liên quan ở địa phương theo định kỳ và đột xuất theo quy định của ngành.

15. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Ủy ban nhân dân tỉnh giao.

Điều 3. Cơ cấu tổ chức và biên chế


  1. Lãnh đạo Chi cục:

Chi cục Bảo vệ thực vật có Chi cục Trưởng và kh«ng qu¸ 03 Phó Chi cục Trưởng;

Chi cục Trưởng là người đứng đầu Chi cục, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Chi cục;

Phó Chi cục Trưởng là người giúp Chi cục Trưởng, chịu trách nhiệm trước Chi cục Trưởng và trước pháp luật về các nhiệm vụ được phân công; khi Chi cục Trưởng vắng mặt Phó Chi cục Trưởng được uỷ nhiệm điều hành các hoạt động của Chi cục. Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, từ chức, khen thưởng, kỷ luật, điều động, luân chuyển, chế độ chính sách đối với các chức danh Chi cục Trưởng, Phó Chi cục Trưởng của Chi cục thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước và phân cấp quản lý tổ chức, cán bộ của tỉnh.

2. Cơ cấu tổ chức của Chi cục, gồm:

- Phòng Hành chính - Tổng hợp;

- Phòng Kỹ thuật;

- Phòng Thanh tra - Pháp chế;

- Phòng Kiểm dịch thực vật.

Các phòng có Trưởng phòng và không quá 02 Phó Trưởng phòng. Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, từ chức, khen thưởng, kỷ luật, nghỉ hưu và các chế độ, chính sách đối với lãnh đạo phòng thực hiện theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý tổ chức, cán bộ của tỉnh.

3. Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Chi cục, gồm có các Trạm Bảo vệ thực vật huyện, thị, thành phố.

4. Về biên chế:

a) Biên chế của Chi cục là biên chế hành chính và biên chế sự nghiệp nằm trong tổng biên chế của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Uỷ ban nhân dân tỉnh giao hàng năm.

b) Căn cứ vào tình hình, chức năng, nhiệm vụ của Chi cục, Chi cục Trưởng xác định tổng số biên chế để báo cáo Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp với Sở Nội vụ trình Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định.

c) Việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức, viên chức của Chi cục được thực hiện theo quy định của pháp luật và phân cấp của tỉnh.



Điều 4. Tổ chức thực hiện:

1. Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được quy định, Chi cục Trưởng Chi cục Bảo vệ thực vật xây dựng quy chế làm việc, quy định chức năng nhiệm vụ cụ thể cho các phòng chuyên môn.

2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì phối hợp với Sở Nội vụ và các ngành có liên quan tổ chức triển khai Quyết định này.

Điều 5. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 22/QĐ-TC ngày 20 tháng 2 năm 1986 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hoàng Liên Sơn.

Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chi cục Trưởng Chi cục Bảo vệ thực vật; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.






TM.UỶ BAN NHÂN DÂN

CHỦ TỊCH

Hoàng Thương Lượng


tải về 29.81 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương