UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
Số: 647/QĐ-UBND
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Yên Bái, ngày 13 tháng 5 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt Dự án Nâng cao năng lực cán bộ làm công tác
quản lý lao động - việc làm tỉnh Yên Bái năm 2009
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 ;
Căn cứ Quyết định số 101/2007/QĐ-TTg ngày 06/7/2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia về việc làm đến năm 2010;
Căn cứ Quyết định số 421/QĐ-UBND ngày 06/11/2006 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc phê duyệt Đề án thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia về việc làm tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2006 - 2010;
Căn cứ Quyết định số 2000/QĐ-UBND ngày 16/12/2008 của Uỷ ban nhân tỉnh Yên Bái về việc giao chỉ tiêu kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn Ngân sách Nhà nước năm 2009 tỉnh Yên Bái;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Yên Bái tại Tờ trình số 63/TTr-SKHĐT ngày 28 tháng 4 năm 2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Dự án Nâng cao năng lực cán bộ làm công tác quản lý lao động - việc làm tỉnh Yên Bái năm 2009, với các nội dung như sau:
1. Tên dự án: Nâng cao năng lực cán bộ làm công tác quản lý lao động -việc làm tỉnh Yên Bái năm 2009.
2. Chủ đầu tư: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Yên Bái.
3. Mục tiêu của dự án: Nhằm trang bị kiến thức về quản lý lao động - việc làm cho đội ngũ cán bộ làm công tác lao động - việc làm ở các huyện và các xã, thị trấn. Trang bị kiến thức tham mưu phục vụ công tác quản lý ngành Lao động -Thương binh và Xã hội.
4. Nội dung của dự án:
4.1. Đối tượng và phạm vi đào tạo:
a) Đối tượng đào tạo: Nâng cao năng lực, nghiệp vụ quản lý lao động - việc làm, cán bộ và cộng tác viên làm công tác xuất khẩu lao động của các huyện và các xã thị trấn:
- Cấp huyện: 01 đồng chí cán bộ làm công tác quản lý lao động - việc làm;
- Cấp xã thị trấn: 01 đồng chí lãnh đạo, 01 đồng chí cán bộ làm công tác lao động việc làm.
- Cộng tác viên công tác xuất khẩu lao động tại các xã, thị trấn và thôn, bản.
b) Địa điểm thực hiện: Đào tạo tại trung tâm huyện Văn Chấn, Văn Yên, Lục Yên (mỗi đơn vị 01 lớp).
4.2. Thời gian đào tạo: Thời gian tập huấn của mỗi lớp là 03 ngày;
4.3. Số lượng học viên, số lớp tập huấn:
- Mở 03 lớp tập huấn.
- 182 học viên được tập huấn.
4.4. Đội ngũ giảng viên: Lãnh đạo Sở, lãnh đạo và chuyên viên phòng việc làm - an toàn lao động của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Yên Bái; lãnh đạo các huyện, thị xã, thành phố phụ trách lĩnh vực lao động việc làm.
4.5. Nội dung đào tạo, bồi dưỡng: Nâng cao năng lực cán bộ làm công tác quản lý lao động - việc làm các cấp gồm 5 chuyên đề:
a) Chuyên đề 1:
- Quản lý dân số, nguồn lao động, công tác lao động - việc làm ở huyện, thị
xã, thành phố và xã, phường, thị trấn;
- Phương pháp lập và quản lý sổ theo dõi nguồn nhân lực ở xã, phường, thị trấn, tổ nhân dân, khu phố, thôn, bản.
b) Chuyên đề 2: Các chính sách của Đảng, Nhà nước trong việc hỗ trợ người lao động giải quyết và tự giải quyết việc làm.
c) Chuyên đề 3: Chế độ, chính sách về bảo hiểm thất nghiệp năm 2009.
d) Chuyên đề 4: Các chỉ tiêu về lĩnh vực lao động việc làm, chế độ báo cáo thống kê lao động việc làm.
e) Chuyên đề 5 :
- Tổ chức triển khai và thực hiện công tác xuất khẩu lao động (XKLĐ) của tỉnh Yên Bái, các huyện, thị xã, thành phố và các xã, phường, thị trấn.
- Hệ thống pháp luật và chính sách XKLĐ của Nhà nước;
- Quy trình tổ chức thực hiện công tác XKLĐ ở huyện, thị xã, thành phố và xã phường, thị trấn;
- Quản lý nhà nước về công tác XKLĐ ở huyện, thị xã, thành phố và xã, phường, thị trấn.
5. Vốn đầu tư thực hiện dự án:
- Tổng vốn đầu tư: 40.000.000 đồng (Bốn mươi triệu đồng).
- Nguồn vốn: Dự án thực hiện bằng nguồn vốn Chương trình mục tiêu quốc gia về việc làm năm 2009, đã được Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái giao kế hoạch tại Quyết định số 2000/QĐ-UBND ngày 16/12/2008.
(Có phụ lục chi tiết kèm theo)
6. Hiệu quả của dự án:
- Dự án được thực hiện sẽ nâng cao năng lực về nghiệp vụ và trang bị kiến thức tham mưu cho 182 học viên là cán bộ lao động - việc làm huyện, lãnh đạo xã, cán bộ lao động - việc làm xã, cộng tác viên xuất khẩu lao động của 03 huyện và 83 xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh Yên Bái;
- Thực hiện tốt công tác quản lý nguồn nhân lực, tình trạng lao động - việc làm, thiếu việc làm, thất nghiệp ở huyện và xã, thị trấn.
- Trên cơ sở những nội dung các chuyên đề được học tập, cán bộ lao động -việc làm huyện, xã, thị trấn sẽ tham mưu cho cấp uỷ và chính quyền quản lý và thực hiện tốt nhiệm vụ công tác được giao.
7. Thời gian thực hiện dự án: Quý II/năm 2009.
(Có phụ lục chi tiết kèm theo)
Điều 2. Giao cho Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh Yên Bái là chủ đầu tư có trách nhiệm:
- Chủ trì, phối hợp với các ngành, đơn vị, huyện xây dựng kế hoạch chi tiết tổ chức các lớp tập huấn, chiêu sinh, quản lý, tổ chức lớp học đảm bảo theo quy định hiện hành của Nhà nước.
- Chuẩn bị tài liệu, cơ sở vật chất phục vụ lớp và các điều kiện cần thiết cho các lớp tập huấn. Ký kết các hợp đồng đào tạo, bồi dưỡng với các đơn vị.
- Xây dựng dự toán, quyết toán ngân sách đào tạo theo chế độ tài chính hiện hành, đảm bảo tiết kiệm kinh phí và nâng cao chất lượng, hiệu quả đào tạo và báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện dự án.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc: Sở Lao động -Thương binh và Xã hội, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước Yên Bái; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Thị Thanh Trà |
TT
|
Đơn vị
|
Số học viên tham gia (người)
|
Số lớp
|
Kinh phí (đồng)
|
Ghi chú
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
I
|
Huyện Lục Yên
|
56
|
1
|
12.980.000
|
|
1
|
Cán bộ lao động việc làm huyện
|
1
|
|
|
|
2
|
Cộng tác viên XKLĐ
|
7
|
|
|
|
3
|
Thị trấn Yên Thế
|
2
|
|
|
|
4
|
Xã Khai Trung
|
2
|
|
|
|
5
|
Xã An Lạc
|
2
|
|
|
|
6
|
Xã Yên Thắng
|
2
|
|
|
|
7
|
Xã Tân Lĩnh
|
2
|
|
|
|
8
|
Xã Liễu Đô
|
2
|
|
|
|
9
|
Xã Khánh Hoà
|
2
|
|
|
|
10
|
Xã Minh Chuẩn
|
2
|
|
|
|
11
|
Xã Minh Xuân
|
2
|
|
|
|
12
|
Xã Động Quan
|
2
|
|
|
|
13
|
Xã Trung Tâm
|
2
|
|
|
|
14
|
Xã Minh Tiến
|
2
|
|
|
|
15
|
Xã Mường Lai
|
2
|
|
|
|
16
|
Xã Mai Sơn
|
2
|
|
|
|
17
|
Xã Tân Phượng
|
2
|
|
|
|
18
|
Xã Vinh Lạc
|
2
|
|
|
|
19
|
Xã Lâm Thượng
|
2
|
|
|
|
20
|
Xã Khánh Thiện
|
2
|
|
|
|
21
|
Xã Trúc Lâu
|
2
|
|
|
|
22
|
Xã Tô Mậu
|
2
|
|
|
|
23
|
Xã Tân Lập
|
2
|
|
|
|
24
|
Xã Phan Thanh
|
2
|
|
|
|
25
|
Xã An Phú
|
2
|
|
|
|
26
|
Xã Phúc Lợi
|
2
|
|
|
|
II
|
Huyện Văn Chấn
|
66
|
1
|
14.150.000
|
|
1
|
Cán bộ lao động việc làm huyện
|
1
|
|
|
|
2
|
Cộng tác viên XKLĐ
|
3
|
|
|
|
3
|
Xã Bình Thuận
|
2
|
|
|
|
4
|
Xã Đại Lịch
|
2
|
|
|
|
5
|
Xã Phúc Sơn
|
2
|
|
|
|
6
|
Xã Sơn A
|
2
|
|
|
| PHỤ LỤC 01: NỘI DUNG QUY MÔ ĐẦU TƯ DỰ ÁN
(Kèm theo Quyết định số: 647/QĐ-UBND ngày 13 tháng 5 năm 2009 của UBND tỉnh Yên Bái)
7
|
Xã Nghĩa Tâm
|
2
|
|
|
|
8
|
Xã Chấn Thịnh
|
2
|
|
|
|
9
|
Thị trấn NT Nghĩa Lộ
|
2
|
|
|
|
10
|
Xã Tú Lệ
|
2
|
|
|
|
11
|
Xã Phù Nham
|
2
|
|
|
|
12
|
Xã Thượng Bằng La
|
2
|
|
|
|
13
|
Xã Sơn Thịnh
|
2
|
|
|
|
14
|
Xã Tân Thịnh
|
2
|
|
|
|
15
|
Thị trấn NT Trần Phú
|
2
|
|
|
|
16
|
Thị trấn NT Liên Sơn
|
2
|
|
|
|
17
|
Xã Gia Hội
|
2
|
|
|
|
18
|
Xã Sơn Lương
|
2
|
|
|
|
19
|
Xã Nậm Búng
|
2
|
|
|
|
20
|
Xã Hạnh Sơn
|
2
|
|
|
|
21
|
Xã Đồng Khê
|
2
|
|
|
|
22
|
Xã Thạch Lương
|
2
|
|
|
|
23
|
Xã Thanh Lương
|
2
|
|
|
|
24
|
Xã Minh An
|
2
|
|
|
|
25
|
Xã Cát Thịnh
|
2
|
|
|
|
26
|
Xã An Lương
|
2
|
|
|
|
27
|
Xã Sùng Đô
|
2
|
|
|
|
28
|
Xã Nậm Mười
|
2
|
|
|
|
29
|
Xã Suối Bu
|
2
|
|
|
|
30
|
Xã Suối Quyền
|
2
|
|
|
|
31
|
Xã Nghĩa Sơn
|
2
|
|
|
|
32
|
Xã Nậm Lành
|
2
|
|
|
|
33
|
Xã Suối Giàng
|
2
|
|
|
|
III
|
Huyện Văn Yên
|
60
|
1
|
12.870.000
|
|
1
|
Cán bộ lao động việc làm huyện
|
1
|
|
|
|
2
|
Cộng tác viên XKLĐ
|
5
|
|
|
|
3
|
Thị trấn Mậu A
|
2
|
|
|
|
4
|
Xã Mậu Đông
|
2
|
|
|
|
5
|
Xã Đông Cuồng
|
2
|
|
|
|
6
|
Xã Quang Minh
|
2
|
|
|
|
7
|
Xã An Bình
|
2
|
|
|
|
8
|
Xã Tân Hợp
|
2
|
|
|
|
9
|
Xã Đại Phác
|
2
|
|
|
|
10
|
Xã Đại Sơn
|
2
|
|
|
|
11
|
Xã Đông An
|
2
|
|
|
|
12
|
Xã Phong Dụ Hạ
|
2
|
|
|
|
13
|
Xã Hoàng Thắng
|
2
|
|
|
|
14
|
Xã Ngòi A
|
2
|
|
|
|
15
|
Xã Lâm Giang
|
2
|
|
|
|
16
|
Xã Châu Quế Hạ
|
2
|
|
|
|
17
|
Xã Châu Quế Thượng
|
2
|
|
|
|
18
|
Xã Xuân Ái
|
2
|
|
|
|
19
|
Xã Yên Hợp
|
2
|
|
|
|
20
|
Xã Yên Hưng
|
2
|
|
|
|
21
|
Xã Yên Phú
|
2
|
|
|
|
22
|
Xã An Thịnh
|
2
|
|
|
|
23
|
Xã Yên Thái
|
2
|
|
|
|
24
|
Xã Viễn Sơn
|
2
|
|
|
|
25
|
Xã Mỏ Vàng
|
2
|
|
|
|
26
|
Xã Phong Dụ Thượng
|
2
|
|
|
|
27
|
Xã Xuân Tầm
|
2
|
|
|
|
28
|
Xã Lang Thíp
|
2
|
|
|
|
29
|
Xã Nà Hẩu
|
2
|
|
|
|
Tổng cộng 3 lớp
|
182
|
3
|
40.000.000
|
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |