TỈnh yên bái số: 2091/QĐ-ubnd cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam



tải về 31.79 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu07.08.2016
Kích31.79 Kb.
#14972

ỦY BAN NHÂN DÂN

TỈNH YÊN BÁI


Số: 2091/QĐ-UBND



CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc




Yên Bái, ngày 30 tháng 12 năm 2009



QUYẾT ĐỊNH

Về việc phê duyệt kinh phí và phương thức hỗ trợ giống cây trồng, vật tư phục vụ sản xuất vụ Đông Xuân 2009 - 2010, tỉnh Yên Bái


CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ban hành ngày 26/11/2003;

Căn cứ vào Quyết định số 09/QĐ-UBND ngày 20/5/2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc Ban hành Quy định một số chính sách đầu tư, hỗ trợ phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp, thuỷ sản tỉnh Yên Bái giai đoạn 2008 - 2010;

Căn cứ vào Quyết định số 1294/QĐ-UBND ngày 03/9/2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc phê duyệt Đề án phát triển sản xuất ngô hàng hoá tỉnh Yên Bái giai đoạn 2010 - 2015;

Căn cứ Quyết định số 1998/QĐ-UBND ngày 18/12/2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc giao dự toán thu, chi ngân sách năm 2010;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình liên Sở số 204/TT-LS ngày 25/12/2009,


QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kinh phí và phương thức hỗ trợ giống cây trồng, vật tư phục vụ sản xuất vụ Đông Xuân 2009 - 2010, với các nội dung như sau:



- Tổng kinh phí hỗ trợ: 12.182 triệu đồng.

- Nguồn kinh phí hỗ trợ: Được bố trí trong nguồn kinh phí hỗ trợ sản xuất nông nghiệp năm 2010.

- Chi tiết số lượng và phương thức hỗ trợ như sau:

1. Hỗ trợ cho các xã đặc biệt khó khăn và các thôn đặc biệt khó khăn thuộc các xã vùng II

1.1. Hỗ trợ giống cây lương thực

a) Hỗ trợ giống lúa lai nhập khẩu (Nhị ưu 838):

- Số lượng hỗ trợ: 58.500 kg. Chi tiết: huyện Mù Cang Chải 15.000 kg, huyện Trạm Tấu 19.500 kg, huyện Văn Chấn 14.500 kg, huyện Văn Yên 2.000 kg, huyện Trấn Yên 2.000 kg, huyện Lục Yên 3.000 kg, thị xã Nghĩa Lộ 500 kg, huyện Yên Bình 2.000 kg.

- Mức hỗ trợ: 48.000 đ/kg.

- Phương thức hỗ trợ: Cấp bằng giống. Giao cho Trung tâm giống cây trồng thực hiện việc hỗ trợ cho huyện.

b) Hỗ trợ giống lúa lai TH3-3:

- Số lượng hỗ trợ: 8.000 kg. Chi tiết: huyện Mù Cang Chải 7.500 kg, huyện Văn Chấn 500 kg.

- Mức hỗ trợ: 48.000 đ/kg.

- Phương thức hỗ trợ: Cấp bằng giống. Giao cho Trung tâm giống cây trồng thực hiện việc hỗ trợ cho huyện.

c) Hỗ trợ giống ngô lai (LVN 10, LVN 99, LVN 8960 ...):

- Số lượng hỗ trợ: 59.000 kg. Chi tiết: huyện Mù Cang Chải 20.000 kg, huyện Trạm Tấu 26.000 kg, huyện Văn Chấn 5.000 kg, huyện Văn Yên 2.000 kg, huyện Trấn Yên 2.000 kg, huyện Lục Yên 2.000 kg, huyện Yên Bình 2.000 kg.

- Mức hỗ trợ: 48.000 đ/kg.

- Phương thức hỗ trợ: Cấp bằng giống. Giao cho Trung tâm giống cây trồng thực hiện việc hỗ trợ cho các huyện (nếu huyện nào có nhu cầu hỗ trợ giống ngô khác với mức hỗ trợ cao hơn, thì phải tự cân đối bù thêm kinh phí cho Trung tâm Giống cây trồng để thực hiện hỗ trợ).

1.2. Hỗ trợ giống cây công nghiệp ngắn ngày

a) Hỗ trợ giống đậu tương (DT 84, DT 99):

- Số lượng hỗ trợ: 46.000 kg. Chi tiết: huyện Mù Cang Chải 18.000 kg, huyện Trạm Tấu 3.000 kg, huyện Văn Chấn 20.000 kg, huyện Văn Yên 2.000 kg, huyện Trấn Yên 1.500 kg, huyện Yên Bình 1.500 kg.

- Mức hỗ trợ: 25.000 đ/kg.

- Phương thức hỗ trợ: Cấp bằng giống. Giao cho Trung tâm giống cây trồng thực hiện hỗ trợ cho các huyện.

b) Hỗ trợ giống lạc:

- Số lượng hỗ trợ: 30.000 kg. Chi tiết: huyện Trạm Tấu 20.000 kg, huyện Yên Bình 10.000 kg.

- Mức hỗ trợ: 25.000 đ/kg.

- Phương thức hỗ trợ: Cấp bằng giống. Giao cho Trung tâm giống cây trồng thực hiện việc hỗ trợ cho huyện.

1.3. Hỗ trợ nilon che mạ

- Số lượng hỗ trợ: 12.500 kg. Chi tiết: huyện Mù Cang Chải 4.500 kg, Trạm Tấu 6.000 kg, huyện Văn Chấn 2.000 kg.

- Mức hỗ trợ: 35.000 đ/kg.

- Phương thức hỗ trợ: Cấp bằng nilon. Giao cho Trung tâm giống cây trồng thực hiện việc hỗ trợ cho các huyện.

1.4. Hỗ trợ phân bón vô cơ cho các hộ nghèo, trên đất trồng cây lương thực, cây công nghiệp ngắn ngày và trên diện tích đất ruộng

- Số lượng hỗ trợ: 1.500 ha. Chi tiết: huyện Mù Cang Chải 600 ha, huyện Trạm Tấu 500 ha, huyện Văn Chấn 400 ha.

- Mức hỗ trợ: 500.000 đ/ha.

- Phương thức hỗ trợ: Cấp bằng phân bón. Giao cho Uỷ ban nhân dân các huyện tổ chức thực hiện việc mua phân bón và cung ứng cho các hộ nghèo trên địa bàn huyện.

2. Hỗ trợ vùng sản xuất lúa, ngô hàng hoá

2.1. Hỗ trợ lúa hàng hoá:

a) Hỗ trợ giống lúa

- Hỗ trợ giống lúa lai (Thục Hưng 6, N.ưu 63, N.ưu 69, Nghi hương 2308, HYT 100 …. ). Số lượng hỗ trợ: 27.000 kg. Chi tiết: huyện Lục Yên 15.000 kg, thị xã Nghĩa Lộ 12.000 kg; Mức hỗ trợ: 30.000 đ/kg.

Giao cho Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã tổ chức thực hiện hỗ trợ giống lúa cho các hộ sản xuất lúa hàng hoá trên địa bàn.

- Hỗ trợ giống lúa thuần (Chiêm Hương). Số lượng 8.000 kg. Chi tiết: thị xã Nghĩa Lộ 8.000 kg; Mức hỗ trợ: 8.000 đ/kg.

Giao cho Uỷ ban nhân dân thị xã Nghĩa Lộ tổ chức thực hiện hỗ trợ giống lúa cho các hộ sản xuất lúa hàng hoá trên địa bàn.

b) Hỗ trợ công tác khuyến nông chỉ đạo:

- Diện tích hỗ trợ: 1.030 ha. Chi tiết: huyện Lục Yên 500 ha, thị xã Nghĩa Lộ 530 ha; Mức hỗ trợ: 50.000 đ/ha; Giao cho Uỷ ban nhân dân các huyện tổ chức thực hiện.

2.2. Hỗ trợ ngô hàng hoá:

a) Hỗ trợ giống ngô:

- Giống hỗ trợ: C919, MB68, MB69, B06, CP999, NK4300 ….

- Số lượng hỗ trợ: 99.000 kg. Chi tiết: huyện Văn Chấn 25.200 kg, huyện Văn Yên 43.200 kg, huyện Lục Yên 25.200 kg, huyện Yên Bình 5.400 kg.

- Mức hỗ trợ: 20.000 đ/kg.

Giao cho Trung tâm Giống cây trồng tổ chức thực hiện hỗ trợ giống ngô cho các hộ sản xuất ngô hàng hoá trên địa bàn các huyện.

b) Hỗ trợ công tác khuyến nông chỉ đạo:

- Hỗ trợ công tác khuyến nông chỉ đạo cho cấp huyện, xã:

+ Diện tích hỗ trợ: 5.500 ha. Chi tiết: huyện Văn Chấn 1.400 ha, huyện Văn Yên 2.400 ha, huyện Lục Yên 1.400 ha, huyện Yên Bình 300 ha.

+Mức hỗ trợ: 25.000 đ/ha.

Giao cho Uỷ ban nhân dân các huyện tổ chức thực hiện.

- Hỗ trợ công tác chỉ đạo, kiểm tra:

+ Diện tích hỗ trợ: 5.500 ha.

+ Mức hỗ trợ: 5.000 đ/ha.

+ Kinh phí hỗ trợ 27,5 triệu đồng (Sở Tài chính 12 triệu đồng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 15,5 triệu đồng).



(Có biểu chi tiết kèm theo)

Điều 2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ đạo Trung tâm Giống cây trồng cung ứng đủ về số lượng, chất lượng các loại giống cây trồng, vật tư và thực hiện theo đúng định mức hỗ trợ của tỉnh; phối hợp với các ngành liên quan và Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc tổ chức thực hiện chính sách hỗ trợ của tỉnh.

Sở Tài chính căn cứ vào kế hoạch ngân sách do Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt, cấp và quyết toán kinh phí hỗ trợ cho Trung tâm Giống cây trồng, các huyện, thị xã; phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các ngành có liên quan kiểm tra, giám sát chặt chẽ việc sử dụng nguồn kinh phí được hỗ trợ đúng mục đích và đối tượng.

Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã có trách nhiệm phân bổ các loại giống cây trồng, vật tư được hỗ trợ của tỉnh theo đúng đối tượng trên địa bàn và tổ chức chỉ đạo sản xuất đạt hiệu quả.

Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước Yên Bái; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã và các ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.







KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Bình


tải về 31.79 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương