TỈnh yên bái số: 1558/QĐ-ubnd cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam



tải về 74.97 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu29.07.2016
Kích74.97 Kb.
#9014

UỶ BAN NHÂN DÂN

TỈNH YÊN BÁI


Số: 1558/QĐ-UBND



CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc



Yên Bái, ngày 24 tháng 9 năm 2010




QUYẾT ĐỊNH

Về việc: Phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch gắn với thiết kế đô thị

trục đường Nguyễn Tất Thành




UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005, về quy hoạch xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010, về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;

Căn cứ Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010, về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị;

Căn cứ Nghị định số 39/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010, về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị;

Căn cứ Thông tư số 07/TT-BXD ngày 07/4/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập, thẩm định phê duyệt quy hoạch;

Căn cứ Quyết định số 15/2008/QĐ-BXD ngày 17 tháng 11 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành định mức chi phí quy hoạch xây dựng;

Căn cứ Quyết định số 04/QĐ-BXD ngày 03/4/2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy chuẩn quy hoạch xây dựng Việt Nam;

Căn cứ Quyết định số 606/2004/QĐ-UBND ngày 31/12/2004 của UBND tỉnh Yên Bái về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết trục đường trung tâm Km5 – trung tâm thị trấn Yên Bình;

Căn cứ vào Quyết định số 1320/QĐ-UBND về việc phê duyệt nhiệm vụ thiết kế đô thị trục đường Trung tâm Km5 - Trung tâm thị trấn Yên Bình

Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 618/TTr-SXD ngày 23 tháng 8 năm 2010,

QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch gắn với thiết kế đô thị trục đường Nguyễn Tất Thành (trước là trục đường Trung tâm Km5 - Trung tâm thị trấn Yên Bình) tỉnh Yên Bái với những nội dung như sau:

1. Tên đồ án quy hoạch: Điều chỉnh cục bộ quy hoạch gắn với thiết kế đô thị trục đường Nguyễn Tất Thành.

2. Đơn vị chủ đầu tư: Sở Xây dựng tỉnh Yên Bái.

3. Vị trí, ranh giới, quy mô nghiên cứu điều chỉnh quy hoạch:

Vị trí, giới hạn khu đất: thuộc phía Đông thành phố Yên Bái song song với quốc lộ 37, điểm đầu xuất phát từ trung tâm Km5 thành phố Yên Bái, điểm cuối tại Km12+500 thị trấn Yên Bình.

Tổng diện tích điều chỉnh cục bộ gắn với thiết kế đô thị là 215 ha.

4. Mục tiêu của đồ án:

Điều chỉnh một số quy đất cho phù hợp với điều kiện thực tế và nhu cầu sử dụng lâu dài, đem lại hiệu quả cao về kinh tế góp phần tăng nguồn vốn cải tạo nâng cao chất lượng hạ tầng đô thị, tạo nên nguồn thu cho ngân sách tỉnh.

Ổn định một số cơ quan hành chính, chính trị của tỉnh. Tạo sự thuận tiện về giao thông đối nội giữa các khối cơ quan chức năng hành chính địa phương. Góp phần ổn định cộng đồng dân cư và một số khu tái định cư cho các khu vực quy hoạch công nghiệp và giao thông;

Là cơ sở để quản lý kiến trúc và quy hoạch phát triển đô thị một cách toàn diện và bền vững.



5. Nội dung thiết kế điều chỉnh:

5.1. Phần điều chỉnh quy hoạch:

5.1.1. Quy hoạch sử dụng đất:

Các quỹ đất được hình thành do việc thi công tuyến đường trục chính sẽ được bổ sung và điều chỉnh theo định hướng quy hoạch chi tiết, nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng đất của các cơ quan, đơn vị ở….phù hợp với chiến lược phát triển đô thị và mở rộng thành phố giai đoạn 2015.

Các khu vực đất bố trí cho các cơ quan, trụ sở được bổ sung và điều chỉnh cục bộ trong quy hoạch chi tiết đã được UBND tỉnh phê duyệt bao gồm: Trụ sở kho bạc tỉnh, trụ sở làm việc liên hiệp Hợp tác xã, Ngân hàng công thương, Cục thuế tỉnh, Toà án tỉnh, Sở tư pháp, Sở Văn hoá thể thao và du lịch, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Trung đoàn cảnh sát cơ động, Kho lưu trữ quốc gia, Trường dạy nghề Tây bắc, Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh, Trường cao đẳng Văn hoá nghệ thuật, Trụ sở Ban quản lý dự án tỉnh, Trụ sở Ban quản lý dự án các khu công nghiệp, Bến xe khách phía nam, Trung tâm đào tạo huấn luyện sĩ quan dự bị và dự bị động viên, Trụ sở Công ty Cao su, Trụ sở các cơ quan UBND huyện Yên Bình, Chi cục thuế huyện Yên Bình, hệ thống cây xăng…

Giữ nguyên một số các công trình sử dụng quỹ đất theo quy hoạch được phê duyệt bao gồm: Trung tâm thương mại khách sạn, khu liên cơ quan, khu trung tâm triển lãm tỉnh, khu liên hiệp thể dục thể thao, khu công viên hồ, khu khách sạn nút ngã tư giao với đường đi cầu Văn Phú, trường học, khu trung tâm thương mại, khu chung cư cao tầng.



5.1.2. Quy hoạch tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan:

* Bố cục các công trình kiến trúc: Các công trình công cộng có quy mô xây dựng lớn, số tầng lớn bố trí tại các khu vực cửa ngõ, nút giao thông rộng, đầu mối trục đường,

- Chiều cao trung bình ≥ 25m

- Mật độ xây dựng ≤ 40%

- Khai thác tối đa diện tích cây xanh, mặt nước, quảng trường.

- Khoảng lùi công trình ≥ 10m.

- Hình khối các công trình mang ngôn ngữ kiến trúc đồng nhất, hiện đại.



* Bố cục các công trình cây xanh: Cây xanh được bố trí xắp xếp dựa trên nguyên tắc chung của tiêu chuẩn cây xanh đô thị. Ngoài ra hệ thống cây xanh còn được nghiên cứu giải pháp bổ trợ cho hệ thống vỉa hè dọc trục đường chính và các khu vực công cộng, tạo điểm nhấn, cải tạo cảnh quan, che lấp những khoảng không giữa các công trình đã xây dựng. Giải pháp cây xanh phân tầng hợp lý để tạo tầm nhìn cho các công trình. Mật độ cây xanh bố trí trong các khu vực theo tính chất của mỗi vị trí trong đô thị.

* Bố cục các công trình phụ trợ: Các công trình phụ trợ cần thiết và có sự ảnh hưởng đến diện mạo tổng thể của đô thị được bố trí cụ thể như sau:

- Hệ thống điện chiếu sáng trang trí được khai thác tối đa tại các khu vực công cộng, quảng trường. Tận dụng nguồn năng lượng mặt trời nhằm tối ưu hoá sử dụng và hệ thống dây dẫn.

- Hệ thống thu gom rác thải bằng các thùng rác lưu động được bố trí tại các góc thu hẹp của vỉa hè trên trục đường đảm bảo không bị che khuất tầm nhìn, không làm ảnh hưởng đến môi trường và mỹ quan đô thị. Khoảng cách các vị trí thùng rác đảm bảo bán kích phục vụ tối đa 500m.

- Các họng cứu hoả công cộng bố trí không ảnh hưởng tới việc đi lại của người đi bộ và phương tiện tham gia giao thông, đảm bảo các yêu cầu tối thiểu cho các khu vực xung quanh công trình công cộng.

- Vườn hoa được bố trí kết hợp với các công trình công viên và đảo giao thông và các khoảng không gian trống để góp phần tạo cảnh quan trên chuỗi đô thị.

5.1.3. Quy hoạch giao thông:

Mặt cắt ngang đường trục chính được chia làm 3 đoạn.

+ Đoạn thứ nhất kéo dài từ vườn hoa trung tâm về phía thị trấn Yên Bình có tổng chiều dài 940m; Đường thiết kế hai làn xe, mặt cắt ngang rộng 50 m; vỉa hè rộng 10 m x 2; lòng đường rộng 10,5m x 2; giải phân cách rộng 9m.

+ Đoạn thứ hai kéo dài từ khu liên hiệp thể dục thể thao về phía thị trấn Yên Bình có tổng chiều dài 2.300m; Đường thiết kế hai làn xe, mặt cắt ngang rộng 44 m; vỉa hè rộng 7m x 2; lòng đường rộng 10,5m x 2; giải phân cách rộng 9m.

+ Đoạn thứ ba kéo dài từ điểm giao cắt với đường Km10 – cầu Văn Phú về phía Yên Bình có tổng chiều dài 1.870m; Đường thiết kế hai làn xe, mặt cắt ngang rộng 40 m; vỉa hè rộng 5 m x 2; lòng đường rộng 10,5m x 2; giải phân cách rộng 9m.

Mặt cắt ngang đường trục B = 13,5m trong đó lòng đường 7,5m vỉa hè 3mx2. Đảm bảo tiêu chuẩn giao thông đô thị độ dốc dọc tối đa ≤ 10%



5.2. Phần thiết kế đô thị:

5.2.1. Quy định chỉ tiêu kỹ thuật thiết kế đô thị phân đoạn 1: (đoạn từ trung tâm Km5 tới ngã tư giao nhau với đường Đầm Lọt)

* Đối với các công trình công cộng, dịch vụ thương mại và các khối cơ quan làm việc phải tuân thủ các quy định sau:

+ Khối chân đế có chiều cao bằng 1/3 tổng chiều cao công trình, phần thân vững trãi. Phần mái sử dụng là mái dốc có độ dốc từ 35 - 750 lợp ngói, tôn mầu xanh xẫm hoặc mầu đỏ.

+ Diện tích đất được cấp theo quyết định của UBND tỉnh.

+ Khoảng lùi của công trình tối thiều là 10 m.

+ Cốt thấp nhất và cao nhất so với cốt vỉa hè tại vị trí cổng lên là 0,3m và 7m; khai thác tối đa cốt địa hình tự nhiên.

+ Mật độ xây dựng: ≤ 45%

+ Chiều cao công trình tối đa 36m (tính từ chân công trình đến hết phần kết cấu mái).

+ Mầu sắc chủ đạo dùng mầu kem nhạt, khối chân đế dùng mầu sẫm, mái ngói mầu xanh sẫm hoặc đỏ.

+ Hàng rào dùng các loại cây xanh ngăn cách hoặc hoa sắt (trừ các công trình có yêu cầu an ninh đặc biệt).

* Đối với nhà ở liên kế có mặt đường trục chính và trục B theo quy hoạch.

+ Diện tích đất tối thiểu 80m2 đối với nhà giữa dãy liên kế; 100 – 150m2 đối với nhà đầu dãy liên kế (cạnh nhỏ nhất của 1 lô đất không nhỏ hơn 4m).

+ Khoảng lùi công trình: 1,5; 3m; 5m (tuỳ theo nhu cầu của các hộ gia đình).

+ Chiều cao tầng là 1: =3,7m; tầng 2; tầng 3; tầng 4; 5: =3,5m (tối đa 5 tầng).

+ Hàng rào và cổng bằng hoa sắt, bê tông, đá, kết hợp cây xanh ngăn cách. Đặc biệt nếu làm cổng không được mở ra phía đường, hè.

+ Ban công đua tối đa 1,5m.

+ Mái dốc lợp ngói hoặc tôn có gam mầu lạnh (xanh, hạt dẻ). Nếu là mái tôn có riềm mái và dọt ranh phải lắp đặt riềm mái có độ rộng bản tối thiểu 25cm và máng thoát nước tối thiểu 15x20cm (không cong vênh, vặn xoắn).

+ Cốt khống chế 0,000 của công trình so với cốt vỉa hè tại vị trí cổng lên là 0,3m.



* Đối với các công trình khuôn viên cây xanh

+ Tận dụng tối đa cốt tự nhiên, đường dạo có độ dốc tối đa 20%

+ Bố trí các loại cây bóng mát, cây trang trí lâu niên và thời vụ theo thiết kế các dự án chi tiết, tuyệt đối không trồng các loại cây có độc, cây có gai sắc nhọn, cây gây mất vệ sinh công cộng, cây có bộ rễ phá hoại các công trình ngầm và công trình hạ tầng...

+ Mật độ cây xanh đảm bảo tiêu chuẩn thiết kế cho khuôn viên không nhỏ hơn 70%.

+ Các loại cây trồng phải được chăm sóc, bảo dưỡng định kỳ theo quy chế của các cơ quan quản lý cây xanh.

* Đối với các công trình hạ tầng (giải pháp tôn tạo) :

+ Vỉa hè có bề rộng 10m đã được hoàn thiện lát gạch bê tông tự chèn phải được thiết kế bổ xung các hạng mục cây xanh phân cách, điện trang trí, ghế đá, vòi nước cứu hoả, tiểu cảnh trang trí.

+ Hệ thống đường điện phải bố trí ngầm và an toàn cho các công trình trên trục đường. Hệ thống điện chiếu sáng công cộng và trang trí, quảng cáo phải được xem xét phê duyệt của các cấp có thẩm quyền, không tuỳ tiện bố trí ảnh hưởng đến mỹ quan đô thị.

5.2.2. Quy định chỉ tiêu kỹ thuật thiết kế đô thị phân đoạn 2: (đoạn từ ngã tư giao nhau giữa đường Nguyễn Tất Thành với đường Đầm Lọt tới ngã tư giao nhau với đường Km10 đi cầu Văn Phú)

* Đối với các công trình công cộng, dịch vụ thương mại và các khối cơ quan làn việc phải tuân thủ các quy định sau:

+ Các công trình phải có khối chân đế cao = 1/3 đến 1/5 công trình. phần thân công trình có sắc thái kiến trúc hiện đại. các tổ hợp mái bằng và vát dốc hoà hợp với khối chân đế. Mái vát có độ dốc ≤30o mái bê tông hoặc tôn có gam mầu lạnh (xanh nhạt, trắng). Nếu là mái tôn có riềm mái và dọt ranh phải lắp đặt riềm mái có độ rộng bản tối thiểu 25cm và máng thoát nước tối thiểu 15 x 20cm (không cong vênh, vặn xoắn)

+ Diện tích đất được cấp theo quyết định của UBND tỉnh.

+ Khoảng lùi của công trình tối thiều là 10 m.

+ Cốt thấp nhất và cao nhất so với cốt vỉa hè tại vị trí cổng lên là 0,3m và 7m; khai thác tối đa cốt địa hình tự nhiên.

+ Mật độ xây dựng ≤ 45%

+ Chiều cao công trình tối đa 72m

+ Mầu sắc chủ đạo dùng mầu kem nhạt, khối chân đế dùng mầu sẫm, mái ngói mầu xanh sẫm.

+ Hàng rào dùng các loại cây xanh ngăn cách và hàng rào hoa thép (trừ các công trình có yêu cầu an ninh đặc biệt).

* Đối với nhà ở liên kế có mặt đường trục chính và trục B theo quy hoạch.

+ Ngôn ngữ kiến trúc phải hiện đại kết hợp kiến trúc truyền thống,

+ Diện tích đất tối thiểu 80m2 đối với nhà giữa dãy liên kế; 100 – 150m2 đối với nhà đầu dãy liên kế (cạnh nhỏ nhất của 1 lô đất không nhỏ hơn 4m).

+ Khoảng lùi công trình 1,5; 3m; 5m (tuỳ theo nhu cầu của các hộ gia đình).

+ Chiều cao tầng là 1: =3,7m; tầng 2; tầng 3; tầng 4; 5: =3,5m (tối đa 5 tầng).

+ Hàng rào và cổng bằng hoa sắt, bê tông, đá, kết hợp cây xanh ngăn cách. Đặc biệt nếu làm cổng không được mở ra phía đường, hè.

+ Ban công từ tầng 2 đua ra tối đa 1,5 m.

+ Mái vát có độ dốc ≤30o mái bê tông hoặc tôn có gam mầu lạnh (xanh nhạt, trắng). Nếu là mái tôn có riềm mái và dọt ranh phải lắp đặt riềm mái có độ rộng bản tối thiểu 25cm và máng thoát nước tối thiểu 15 x 20cm (không cong vênh, vặn xoắn)

+ Cốt khống chế 0,000 của công trình so với cốt vỉa hè tại vị trí cổng lên là 0,3m.

* Đối với các công trình khuôn viên cây xanh:

+ Tận dụng tối đa cốt tự nhiên, đường dạo có độ dốc tối đa 20%

+ Bố trí các loại cây bóng mát, cây trang trí nâu niên và thời vụ theo thiết kế các dự án chi tiết, tuyệt đối không trồng các loại cây có độc, cây có gai sắc nhọn, cây gây mất vệ sinh công cộng, cây có bộ rễ phá hoại các công trình ngầm và công trình hạ tầng...

+ Mật độ cây xanh đảm bảo tiêu chuẩn thiết kế cho khuôn viên không nhỏ hơn 70%.

+ Các loại cây trồng phải được chăm sóc, bảo dưỡng định kỳ theo quy chế của các cơ quan quản lý cây xanh.

* Đối với các công trình hạ tầng:

+ Vỉa hè có bề rộng 7m đã được hoàn thiện lát gạch bê tông tự chèn phải được thiết kế bổ xung các hạng mục cây xanh phân cách, điện trang trí, ghế đá, vòi nước cứu hoả, tiểu cảnh trang trí, thùng rác lưu động....

+ Hệ thống đường điện phải bố trí ngầm và an toàn cho các công trình trên trục đường. Hệ thống điện chiếu sáng công cộng và trang trí, quảng cáo phải được xem xét phê duyệt của các cấp có thẩm quyền, không tuỳ tiện bố trí ảnh hưởng đến mỹ quan đô thị.



5.2.3. Quy định chỉ tiêu kỹ thuật thiết kế đô thị phân đoạn 3: (đoạn từ ngã tư giao nhau với đường Km10 đi cầu Văn Phú đến trung tâm thị trấn Yên Bình).

* Đối với các công trình công cộng, dịch vụ thương mại và các khối cơ quan làn việc phải tuân thủ các quy định sau:

+ Các công trình phải có khối chân đế trải rộng các mặt tiền được tiếp xúc triệt để, vật liệu hiện đại và trong suốt. phần thân công trình có sắc thái kiến trúc hiện đại, mái vát có độ dốc ≤15% mái tôn có gam mầu lạnh (xanh nhạt, trắng).

+ Diện tích đất được cấp theo quyết định của UBND tỉnh.

+ Khoảng lùi của công trình tối thiều là 10 m.

+ Cốt thấp nhất và cao nhất so với cốt vỉa hè tại vị trí cổng lên là 0,3m và 7m; khai thác tối đa cốt địa hình tự nhiên.

+ Mật độ xây dựng ≤ 45%.

+ Chiều cao công trình tối đa 36m.

+ Mầu sắc chủ đạo dùng mầu kem nhạt, trắng khối chân đế dùng hình khối để tạo cảm giác vững cho công trình.

+ Hàng rào dùng các loại cây xanh ngăn cách hoặc hoa thép (trừ các công trình có yêu cầu an ninh đặc biệt).

* Đối với nhà ở liên kế có mặt đường trục chính và trục B theo quy hoạch.

+ Ngôn ngữ kiến trúc phải hiện đại kết hợp kiến trúc truyền thống.

+ Diện tích đất ≤ 80m2 đối với nhà giữa dãy liên kế; 100 – 150m2 đối với nhà đầu dãy liên kế.

+ Khoảng lùi công trình 1,5; 3m; 5m (tuỳ theo nhu cầu của các hộ gia đình).

+ Chiều cao tầng là 1: =3,7m; tầng 2; tầng 3; tầng 4; 5: =3,5m (tối đa 5 tầng).

+ Hàng rào và cổng làm bằng hoa sắt, bê tông, đá, kết hợp cây xanh ngăn cách. Đặc biệt nếu làm cổng không được mở ra phía đường, hè.

+ Ban công từ tầng 2 đua ra tối đa 1,5 m.

+ Mái vát có độ dốc ≤45o mái bê tông, bê tông dán ngói hoặc tôn có gam mầu (đỏ, xanh sẫm, hạt dẻ). Nếu là mái tôn có riềm mái và dọt ranh phải lắp đặt riềm mái có độ rộng bản tối thiểu 25cm và máng thoát nước tối thiểu 15x20cm (không cong vênh, vặn xoắn)

+ Cốt khống chế 0,000 của công trình so với cốt vỉa hè tại vị trí cổng lên là 0,3m.

* Đối với các công trình khuôn viên cây xanh:

+ Tận dụng tối đa cốt tự nhiên, đường dạo có độ dốc tối đa 20%

+ Bố trí các loại cây bóng mát, cây trang trí nâu niên và thời vụ theo thiết kế các dự án chi tiết, tuyệt đối không trồng các loại cây có độc, cây có gai sắc nhọn, cây gây mất vệ sinh công cộng, cây có bộ rễ phá hoại các công trình ngầm và công trình hạ tầng...

+ Mật độ cây xanh đảm bảo tiêu chuẩn thiết kế cho khuôn viên không nhỏ hơn 70%.

+ Các loại cây trồng phải được chăm sóc, bảo dưỡng định kỳ theo quy chế của các cơ quan quản lý cây xanh.

* Đối với các công trình hạ tầng:

+ Vỉa hè có bề rộng 5 m đã được hoàn thiện lát gạch bê tông tự chèn phải được thiết kế bổ xung các hạng mục cây xanh phân cách, điện trang trí, ghế đá, vòi nước cứu hoả, tiểu cảnh trang trí, thùng rác lưu động....

+ Hệ thống đường điện phải bố trí ngầm và an toàn cho các công trình trên trục đường. Hệ thống điện chiếu sáng công cộng và trang trí, quảng cáo phải được xem xét phê duyệt của các cấp có thẩm quyền, không tuỳ tiện bố trí ảnh hưởng đến mỹ quan đô thị.

6. Thành phần hồ sơ:



6.1. Phần bản vẽ điều chỉnh quy hoạch.

- Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất tỷ lệ 1/10.000;

- Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh quan và đánh giá đất xây dựng;

- Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất;

- Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan

- Bản đồ quy hoạch giao thông, chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng.



6.2. Phần bản vẽ thiết kế đô thị.

- Bản vẽ triển khai mặt bằng, mặt đứng các khu trung tâm, quảng trường chính, có các bản vẽ phối cảnh minh hoạ kèm theo;

- Bản vẽ triển khai mặt bằng, mặt đứng các tuyến phố chính có các bản vẽ phối cảnh minh hoạ kèm theo;

- Phối cảnh tổng thể các khu chức năng



7. Kinh phí lập đồ án quy hoạch: 526.955.000 đồng (năm trăm hai mươi sáu triệu chín trăm lăm mươi lăm nghìn đồng), bao gồm:

7.1. Giá trị lập điều chỉnh cục bộ quy hoạch: 266.176.560 đồng, trong đó:

- Chi phí thiết kế quy hoạch điều chỉnh cục bộ: 218.503.146 đồng;

- Chi phí lập nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch: 15.891.138 đồng;

- Chi phí thẩm định đồ án: 13.904.746 đồng;

- Chi phí quản lý: 11.918.353 đồng;

- Chi phí công bố quy hoạch: 5.959.177 đồng;

7.2 Giá trị thiết kế đô thị: 260.779.176 đồng

* Nguồn vốn: Kinh phí điều chỉnh cục bộ quy hoạch gắn với thiết kế đô thị trục đường Nguyễn Tất Thành được bố trí từ nguồn vốn ngân sách do Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái giao chỉ tiêu kế hoạch hàng năm và các nguồn vốn khác.

Điều 2. Sở Xây dựng phối hợp với Uỷ ban nhân dân thành phố Yên Bái có trách nhiệm:

Xây dựng quy định về quản lý theo quy hoạch điều chỉnh cục bộ quy hoạch gắn với thiết kế đô thị trục đường Nguyễn Tất Thành trình cấp có thẩm quyền phê duyệt làm cơ sở để quản lý các hoạt động xây dựng theo quy hoạch.

Tổ chức công bố công khai quy hoạch xây dựng điều chỉnh để các tổ chức và nhân dân biết, tham gia kiểm tra và thực hiện quy hoạch.

Phối hợp chặt chẽ với các ngành chức năng liên quan đề xuất các giải pháp quản lý triển khai thực hiện quy hoạch; tập trung huy động vốn đầu tư để thực hiện các dự án xây dựng theo đúng quy hoạch điều chỉnh được phê duyệt.

Quản lý, bàn giao hồ sơ cho các cơ quan chức năng liên quan và nghiệm thu, thanh quyết toán, kinh phí điều tra, khảo sát và lập hồ sơ quy hoạch điều chỉnh theo đúng trình tự xây dựng cơ bản hiện hành.

Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Sở Giao thông vận tải, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Công thương, Sở Văn hoá thể thao và du lịch, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kho bạc Nhà nước Yên Bái, Uỷ ban nhân dân thành phố Yên Bái, Uỷ ban nhân dân huyện Yên Bình và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký./.







TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH

KT.CHỦ TỊCH



PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Bình


tải về 74.97 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương