TỈnh uỷ quảng nam đẢng cộng sản việt nam



tải về 59.22 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu15.08.2016
Kích59.22 Kb.
#20777




TỈNH UỶ QUẢNG NAM ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

*

Số 425-QĐ/TU Tam Kỳ, ngày 20 tháng 5 năm 2011



QUYẾT ĐỊNH

ban hành Quy định một số chế độ chi tiêu bảo đảm hoạt động của

Ban Chấp hành, Ban Thường vụ, các cơ quan chuyên trách

tham mưu, giúp việc của Tỉnh ủy Quảng Nam

______

- Căn cứ Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam;

- Căn cứ Thông báo số 254-TB/TW ngày 10/7/2009 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về việc ban hành một số chế độ chi tiêu bảo đảm hoạt động của các cơ quan đảng ở Trung ương và các cấp ủy địa phương;

- Căn cứ Quy định số 3115-QĐ/VPTW ngày 04/8/2009 và Công văn số 1858-CV/VPTW/nb ngày 06/10/2009 của Văn phòng Trung ương Đảng;

- Căn cứ Quy chế làm việc số 01-QC/TU ngày 20/11/2010 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Quảng Nam khóa XX;

- Theo đề nghị của Văn phòng Tỉnh ủy, Ban Tổ chức Tỉnh ủy sau khi trao đổi, thống nhất với Sở Tài chính Quảng Nam.

BAN THƯỜNG VỤ TỈNH ỦY QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Ban hành Quy định một số chế độ chi tiêu bảo đảm hoạt động của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ, các cơ quan chuyên trách tham mưu, giúp việc của Tỉnh ủy Quảng Nam

Điều 2: Giao các cơ quan chuyên trách tham mưu, giúp việc của Tỉnh ủy Quảng Nam có trách nhiệm thực hiện một số chế độ chi tiêu tại Quy định này để bảo đảm hoạt động của cấp ủy.

Điều 3: Các cơ quan chuyên trách tham mưu, giúp việc của Tỉnh ủy Quảng Nam và các cơ quan liên quan có trách nhiệm thực hiện Quyết định này.

Điều 4: Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01/01/2011.

Nơi nhận: T/M BAN THƯỜNG VỤ

- Văn phòng Trung ương Đảng (B/c); PHÓ BÍ THƯ

- HĐND, UBND tỉnh;

- Sở Tài chính;

- Các Ban đảng Tỉnh ủy; (đã ký)

- Các phòng: TCĐ,TH,NC,QT (VPTU);

- Lưu Văn phòng Tỉnh ủy.

Nguyễn Văn Sỹ


QUY ĐỊNH

Một số chế độ chi tiêu bảo đảm hoạt động của

Ban Chấp hành, Ban Thường vụ, các cơ quan chuyên trách

tham mưu, giúp việc của Tỉnh ủy Quảng Nam

(Ban hành kèm theo Quyết định số 425-QĐ/TU ngày 20/5/2011

của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Quảng Nam)

_____

Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng

1- Quy định này quy định một số chế độ, định mức chi và áp dụng đối với hoạt động của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh; Ban Thường vụ Tỉnh ủy và các cơ quan chuyên trách tham mưu giúp việc của Tỉnh ủy (cơ quan chuyên trách tham mưu giúp việc của Tỉnh ủy bao gồm: Văn phòng Tỉnh ủy, Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy, Ban Dân vận Tỉnh ủy, Uỷ ban Kiểm tra Tỉnh ủy).

Chế độ chi cho việc chuẩn bị và tổ chức đại hội đảng các cấp có quy định riêng; các chế độ chi khác thực hiện theo quy định hiện hành của Đảng và Nhà nước.

2- Quy định này áp dụng đối với hoạt động của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh; Ban Thường vụ Tỉnh ủy và các cơ quan chuyên trách tham mưu giúp việc của Tỉnh ủy Quảng Nam (sau đây gọi tắt là Ban Chấp hành, Ban Thường vụ, cơ quan chuyên trách).



Điều 2. Một số chế độ chi hoạt động của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Tỉnh ủy

1- Chế độ chi và quản lý kinh phí các đoàn ra của Ban Chấp hành; chế độ chi đón, tiếp khách nước ngoài vào thăm và làm việc tại Quảng Nam thực hiện theo văn bản hướng dẫn hiện hành; bổ sung một số chế độ chi sau:

1.1- Tặng phẩm của các đoàn đi công tác ra nước ngoài:

- Đoàn do đồng chí Bí thư Tỉnh ủy làm trưởng đoàn, mức chi 400 USD/Đoàn/nước.

- Đoàn do đồng chí Phó Bí thư Tỉnh ủy làm trưởng đoàn, mức chi 300 USD/Đoàn/nước.

- Đoàn do các đồng chí Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy làm trưởng đoàn, mức chi 200 USD/Đoàn/nước.

1.2- Tặng phẩm đối với các đoàn khách quốc tế đến thăm và làm việc với Ban Chấp hành: mức chi dùng mua tặng phẩm do Thường trực Tỉnh ủy quyết định.

1.2.1- Khách hạng A

- Trưởng đoàn : 600.000 đồng/người

- Các thành viên : 400.000 đồng/người

1.2.2- Khách hạng B

- Trưởng đoàn : 500.000 đồng/người

- Các thành viên : 300.000 đồng/người

1.2.3- Khách hạng C : 300.000 đồng/người



* Đối với trường hợp đặc biệt, mức chi tặng phẩm do Thường trực Tỉnh ủy quyết định.

2- Chế độ hội nghị

2.1- Hội nghị Ban Chấp hành, các hội nghị do Ban Thường vụ Tỉnh ủy triệu tập và chủ trì thực hiện theo quy định hiện hành; bổ sung thêm một số chế độ chi sau:

- Chi thuê phòng nghỉ của đại biểu, khách mời ngoài Thành phố Tam Kỳ.

- Chi tiền ăn của đại biểu, khách mời, mức chi tối đa 100.000 đồng/người/ngày. Chi tiền ăn buổi tổng kết hội nghị bằng 1,5 lần mức chi tiền ăn 1 ngày của đại biểu.

2.2- Hội nghị tổng kết hàng năm của các cơ quan chuyên trách tham mưu giúp việc của Ban Chấp hành thực hiện theo quy định hiện hành; ngoài ra được chi tiền ăn cho đại biểu và khách mời, mức chi tối đa 100.000 đồng/người/ngày. Chi tiền ăn buổi tổng kết hội nghị bằng mức tiền ăn 1 ngày của đại biểu (thanh toán từ nguồn khoán chi của từng cơ quan chuyên trách).

3- Một số chế độ chi khác

Các chế độ, chính sách đối với cán bộ lão thành cách mạng, người có công với nước, Bà Mẹ Việt Nam Anh hùng, nhân sĩ, trí thức yêu nước..., căn cứ vào tình hình thực tế và khả năng ngân sách, Ban Thường vụ Tỉnh uỷ quyết định.



Điều 3. Chế độ trang phục đối với các đồng chí Ủy viên Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh.

Mỗi nhiệm kỳ các đồng chí Ủy viên Ban Chấp hành được cấp tiền may một bộ trang phục với mức chi 2.500.000 đồng/bộ. Riêng các đồng chí Ủy viên Ban Chấp hành là Ủy viên Trung ương Đảng hoặc là Đại biểu Quốc hội thì không thực hiện chế độ này (để thực hiện theo chế độ của Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương hoặc Đại biểu Quốc hội).



Điều 4. Chế độ chi cho công tác xây dựng, thẩm định các đề án trình, Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Tỉnh ủy

1- Chi xây dựng các đề án (đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt):

1.1- Đề án trình Ban Chấp hành, mức chi từ 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng/đề án.

1.2- Đề án trình Ban Thường vụ Tỉnh ủy, mức chi từ 5.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng/đề án.

Trường hợp đề án có phạm vi nghiên cứu rộng, nội dung phức tạp, vượt khung định mức trên do Ban Thường vụ Tỉnh ủy xem xét, quyết định.
1.3- Một số mức chi cụ thể:

1.3.1- Xây dựng đề cương sơ bộ, đề cương chi tiết và biên tập đến hoàn chỉnh đề án, mức chi tối đa 60% tổng kinh phí đề án.

1.3.2- Chi họp, hội thảo

- Chủ trì : 100.000 đồng/người/buổi.

- Thành viên dự họp (theo giấy mời) : 70.000 đồng/người/buổi.

- Nước uống : 10.000 đồng/người/buổi.

- Bồi dưỡng người phục vụ : 30.000 đồng/người/buổi.

1.3.3- Khoán chi bồi dưỡng cho các bộ phận của cơ quan trực tiếp giúp việc ban chỉ đạo và tổ biên tập

- Mức khoán 2% tổng kinh phí đề án cho bộ phận văn thư, đánh máy, in ấn tài liệu.

- Mức khoán 1% tổng kinh phí đề án cho bộ phận tài vụ, kế toán.

1.3.4- Chi văn phòng phẩm, in ấn, phát hành tài liệu được thanh toán từ kinh phí thường xuyên.

1.3.5- Đối với các đề án có sử dụng tài liệu nước ngoài, được chi thù lao dịch tài liệu; các đề án phải điều tra xã hội học, Ban Thường vụ Tỉnh ủy quyết định về nội dung, đối tượng, phạm vi điều tra. Chế độ chi cho dịch thuật và điều tra xã hội học, thực hiện theo các quy định hiện hành do cơ quan chủ trì đề án chi trả từ nguồn kinh phí thường xuyên.

2- Chi cho công tác thẩm định các đề án trình Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Tỉnh ủy (nếu có).

- Đề án trình Ban Chấp hành, mức chi tối đa 3.000.000 đồng/đề án.

- Đề án trình Ban Thường vụ Tỉnh ủy, mức chi tối đa 2.000.000 đồng/đề án.

Điều 5. Chi xây dựng cáo báo cáo định kỳ hàng năm trình Ban Chấp hành, Ban Thường vụ:

1- Chế độ chi xây dựng báo cáo kiểm điểm sự lãnh đạo, chỉ đạo giữa nhiệm kỳ của Ban Chấp hành, căn cứ vào chỉ đạo của Bộ Chính trị về công tác kiểm điểm giữa nhiệm kỳ trong từng nhiệm kỳ đại hội, Văn phòng Trung ương Đảng sẽ có hướng dẫn riêng.

2- Chi soạn thảo, thẩm định các văn bản trình Ban Chấp hành, Ban Thường vụ được quy định mức chi tối đa theo từng thể loại, trong đó chi cho công tác soạn thảo 70%, công tác thẩm định 30% và thực hiện khi văn bản đã được ban hành.

2.1- Xây dựng Chương trình làm việc toàn khoá của Ban Chấp hành, Xây dựng Chương trình kiểm tra, giám sát toàn khoá của Ban Chấp hành, Chương trình hành động của Ban Chấp hành, nghị quyết mức chi tối đa 3.000.000 đồng/văn bản

2.2- Soạn thảo Chương trình làm việc hàng năm của Ban Chấp hành, Xây dựng Chương trình kiểm tra, giám sát hằng năm của Ban Chấp hành, Kết luận Hội nghị Ban Chấp hành, Chỉ thị mức chi tối đa 1.500.000 đồng/văn bản.

2.3- Soạn thảo Thông tri mức chi tối đa 500.000 đồng/văn bản (trừ Thông tri triệu tập hội nghị)

2.4- Xây dựng báo cáo tổng kết công tác hàng năm của Ban Chấp hành mức chi tối đa 8.000.000 đồng/báo cáo; xây dựng các báo cáo định kỳ của Ban Chấp hành: quý, 6 tháng, 9 tháng mức chi tối đa 1.000.000 đồng/báo cáo.

2.5- Xây dựng báo cáo kiểm điểm sự lãnh đạo, chỉ đạo của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ, mức chi tối đa 5.000.000 đồng/báo cáo.

2.6- Xây dựng các báo cáo khác (báo cáo kiểm tra, giám sát, báo cáo tài chính đảng, các báo cáo tổng kết, sơ kết thực hiện chỉ thị, nghị quyết của đảng, báo cáo chuyên đề ….) trình Ban Chấp hành, Ban Thường vụ, mức chi tối đa 5.000.000 đồng/báo cáo.

Điều 6: Chế độ chi cho các đoàn kiểm tra, giám sát

Các đoàn được thành lập theo quyết định của Ban Thường vụ Tỉnh ủy kiểm tra, giám sát việc thực hiện Cương lĩnh, Điều lệ của Đảng; Nghị quyết, Chỉ thị, Quyết định của Trung ương trên địa bàn; các nghị quyết của Tỉnh ủy:

1- Xây dựng kế hoạch, đề cương kiểm tra, giám sát được phê duyệt, mức chi tối đa 1.000.000 đồng/chuyên đề/địa phương, đơn vị.

2- Chi họp đoàn kiểm tra, giám sát tối đa không quá 03 cuộc/địa phương, đơn vị/chuyên đề.

- Chủ trì : 100.000 đồng/người/buổi.

- Thành viên dự họp (theo giấy mời) : 70.000 đồng/người/buổi.

3- Xây dựng Báo cáo tổng hợp kết quả kiểm tra, giám sát: Mức chi 2.000.000 đồng/chuyên đề/địa phương, đơn vị.

Điều 7: Chế độ chi tiếp công dân

1- Văn phòng Tỉnh ủy bố trí một phòng tiếp công dân (chung cho các cơ quan chuyên trách của Tỉnh ủy) tại trụ sở làm việc.

2- Bồi dưỡng đối với những ngày trực tiếp tiếp công dân (theo lịch đăng ký và thông báo) tại phòng tiếp công dân:

- Cán bộ cấp trưởng, phó các ban đảng Tỉnh uỷ trở lên, mức chi 50.000 đồng/người/ngày.

- Cán bộ, công chức khác, mức chi 30.000 đồng/người/ngày.

3- Hoàn thành báo cáo đề xuất giải quyết các vụ, việc khiếu nại, tố cáo trình cấp có thẩm quyền ban hành, mức chi 200.000 đồng/vụ/việc.

4- Chế độ trang phục tiếp công dân

Cán bộ, công chức bộ phận chuyên trách tiếp công dân và xử lý đơn, thư khiếu nại, tố cáo được cấp 2 năm/1 bộ trang phục tiếp dân, trị giá 700.000 đồng/bộ.



Điều 8: Chế độ chi cho công tác xã hội

1- Chế độ quà tặng đối với các đối tượng chính sách

Căn cứ vào thành phần từng đoàn, tính chất của các đối tượng được thăm và khả năng ngân sách của tỉnh, Ban Thường vụ xem xét, quyết định mức chi cụ thể.

2- Chế độ thăm hỏi, trợ cấp ốm đau đối với cá nhân

Cán bộ, công chức, viên chức, nhân viên các cơ quan chuyên trách tham mưu giúp việc của Tỉnh ủy khi ốm, điều trị tại bệnh viện, thực hiện chế độ thăm hỏi và trợ cấp 500.000 đồng/người; trường hợp bị bệnh hiểm nghèo được trợ cấp tối đa 1.000.000 đồng/người và không quá 2 lần/năm (chế độ thăm hỏi và trợ cấp cán bộ - công nhân viên của cơ quan được chi từ nguồn khoán chi của từng cơ quan).

3- Chế độ tuất

3.1- Đối với cá nhân

Cán bộ, công chức, viên chức, nhân viên các cơ quan chuyên trách tham mưu giúp việc của Tỉnh uỷ khi từ trần được chi tiền viếng hương 1.000.000 đồng/lễ tang.

3.2- Đối với người thân

- Bố, mẹ đẻ; bố, mẹ vợ (chồng); vợ (chồng); con của Bí thư, Phó Bí thư Tỉnh ủy, Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy (kế cả nguyên chức), khi từ trần, được chi tiền viếng hương 1.500.000 đồng/lễ tang.

- Bố, mẹ đẻ; bố, mẹ vợ (chồng); vợ (chồng); con của Tỉnh ủy viên, trưởng, phó các cơ quan chuyên trách tham mưu giúp việc của Tỉnh uỷ (kể cả nguyên chức), khi từ trần, được chi tiền viếng hương 1.000.000 đồng/lễ tang.

- Bố, mẹ đẻ; bố, mẹ vợ (chồng); vợ (chồng); con của cán bộ, công chức, viên chức, nhân viên các cơ quan chuyên trách tham mưu giúp việc của Tỉnh uỷ, khi từ trần, được chi tiền viếng hương 700.000 đồng/lễ tang.

Nguồn kinh phí thực hiện tại mục 1, điều 8 chi từ nguồn đặc biệt chi của Ban Thường vụ Tỉnh ủy.

Kinh phí thực hiện chi chế độ thăm hỏi, trợ cấp ốm đau, chế độ tuất tại mục 2 và mục 3, điều 8 chi từ nguồn khoán chi của từng cơ quan.

* Chế độ thăm hỏi, trợ cấp ốm đau, chế độ tuất của các đồng chí Bí thư Tỉnh ủy, Phó Bí thư Tỉnh ủy, Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy (kể cả nguyên chức) thực hiện theo quyết định của Ban Thường vụ Tỉnh ủy.

Điều 9: Một số chế độ khác

1- Chế độ chi tiếp khách

- Đối với khách trong nước mức chi tối đa 150.000 đồng/suất.

- Đối với khách nước ngoài, thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước.

2- Chế độ tặng quà lưu niệm

Cán bộ, công chức, viên chức, nhân viên các cơ quan chuyên trách tham mưu giúp việc của Tỉnh uỷ khi chuyển công tác, nghỉ hưu được tặng quà lưu niệm:

- Khi chuyển công tác, mức chi 500.000 đồng/người.

- Khi nghỉ hưu, mức chi 1.000.000 đồng/người.

3- Chế độ trang phục

Mỗi nhiệm kỳ đại hội, cán bộ, công chức, viên chức, nhân viên (trong biên chế, lao động hợp đồng dài hạn theo năm) của các cơ quan chuyên trách tham mưu giúp việc của Tỉnh ủy và bộ phận chuyên trách của Ban bảo vệ sức khoẻ cán bộ tỉnh ngoài đối tượng nêu ở điều 3 được cấp tiền may một bộ trang phục mức chi 2.000.000 đồng/bộ.

4- Chế độ bồi dưỡng phục vụ hoạt động cấp ủy

Cán bộ, công chức, viên chức, nhân viên (trong biên chế, lao động hợp đồng dài hạn theo năm) của các cơ quan chuyên trách tham mưu giúp việc của Tỉnh ủy và bộ phận chuyên trách của Ban bảo vệ sức khoẻ cán bộ tỉnh được hưởng chế độ bồi dưỡng phục vụ hoạt động cấp ủy hàng tháng bằng 0,3 mức lương tối thiểu.

Đối với cán bộ, công chức, viên chức, nhân viên được cử đi học tập trung dài hạn ở trong nước (khoá học có thời gian từ 1 năm trở lên) và ngoài nước từ 2 tháng trở lên thì những tháng đi học không hưởng chế độ bồi dưỡng phục vụ cấp ủy.

Điều 10: Tổ chức thực hiện

1- Nguồn kinh phí

- Kinh phí thực hiện các chế độ, định mức chi trong Quy định này được tính vào dự toán ngân sách hàng năm của các cơ quan chuyên trách và do ngân sách tỉnh đảm bảo.

- Kinh phí để chi phục vụ cho các đoàn kiểm tra, giám sát của Tỉnh ủy quy định tại Điều 6 giao Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy tổ chức thực hiện. Cán bộ, công chức tham gia các đoàn công tác theo các chương trình, đề án của Tỉnh uỷ được thanh toán chế độ công tác phí theo giấy đi đường theo quy định hiện hành của UBND tỉnh, trong nguồn kinh phí của Đoàn kiểm tra.



- Hằng năm các cơ quan, đơn vị trên cơ sở nhiệm vụ của mình lập dự toán ngân sách gửi Văn phòng Tỉnh ủy để tổng hợp vào dự toán ngân sách đảng bộ tỉnh trình Ban Thường vụ Tỉnh ủy .

2- Ủy ban Nhân dân tỉnh và Sở Tài chính có trách nhiệm cân đối ngân sách, bảo đảm nguồn kinh phí để thực hiện Quy định này./.

tải về 59.22 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương