UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
Số: /QĐ-UBND
|
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hạ Long, ngày tháng 11 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt Báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình:
Đầu tư xây dựng cơ bản ban đầu để đủ điều kiện công bố mở luồng đường thuỷ nội địa địa phương tỉnh Quảng Ninh
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19/6/2009; Nghị định số 12/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về Quản lý đầu tư và xây dựng công trình (hướng dẫn thi hành Luật Xây dựng); Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và các Thông tư hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình và các Thông tư hướng dẫn thi hành;
Căn cứ văn bản số 2461/UBND-GT2 ngày 09/7/2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh “V/v công bố và quản lý các tuyến đường thuỷ nội địa địa phương”;
Căn cứ văn bản số 3917/UBND-GT2 ngày 12/10/2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh “V/v đầu tư để phục vụ việc công bố và quản lý các tuyến đường thuỷ nội địa địa phương”;
Xét đề nghị của Sở Giao thông Vận tải tại Tờ trình số 2855/TTr-GTVT ngày 14/10/2010 “V/v thẩm định báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình: Đầu tư xây dựng cơ bản ban đầu để đủ điều kiện công bố mở luồng đường thuỷ nội địa địa phương của tỉnh Quảng Ninh”;
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch Đầu tư tại Tờ trình số 3320/KHĐT-KCHT&ĐT ngày 29/10/2010 "Phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình: Đầu tư xây dựng cơ bản ban đầu để đủ điều kiện công bố mở luồng đường thuỷ nội địa địa phương tỉnh Quảng Ninh" và các hồ sơ kèm theo,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình: Đầu tư xây dựng cơ bản ban đầu để đủ điều kiện công bố mở luồng đường thuỷ nội địa địa phương tỉnh Quảng Ninh với nội dung sau:
-
Tên công trình: Đầu tư xây dựng cơ bản ban đầu để đủ điều kiện công bố mở luồng đường thuỷ nội địa địa phương tỉnh Quảng Ninh
-
Địa điểm đầu tư: Trên địa bàn của 04 địa phương: huyện Yên Hưng, thành phố Hạ Long, huyện đảo Vân Đồn và thành phố Móng Cái.
-
Chủ đầu tư: Sở Giao thông Vận tải
-
Tổ chức tư vấn lập báo cáo KTKT: Công ty Cổ phần Tư vấn và đầu tư xây dựng giao thông Quảng Ninh.
-
Mục tiêu đầu tư: Đảm bảo các luồng đường thuỷ nội địa địa phương đủ điều kiện công bố mở luồng theo quy định của Luật Giao thông đường thuỷ nội địa, góp phần hoàn thiện mạng lưới giao thông đường thuỷ, tăng cường công tác đảm bảo trật tự an toàn giao thông trên các tuyến luồng, đáp ứng nhu cầu phát triển vận tải hàng hoá, du lịch bằng đường thuỷ trên địa bàn.
-
Nội dung, quy mô đầu tư:
6.1. Nội dung đầu tư:
- Giữ nguyên hiện trạng luồng lạch. Đầu tư lắp đặt các phao và cột báo hiệu đảm bảo an toàn giao thông đường thuỷ theo Quy tắc báo hiệu đường thuỷ nội địa Việt Nam.
- Đầu tư thiết bị (ô tô, xuồng cao tốc, tàu công tác), xây dựng nhà trạm phục vụ việc quản lý các luồng.
5.2. Quy mô đầu tư:
a. Luồng sông Cái Tắt:
- Chiều dài luồng L = 16.700m. Điểm đầu tuyến luồng nối với với luồng đường thuỷ nội địa quốc gia Hạ Long - Hải Phòng (tại hòn Hang Sò), điểm cuối tuyến luồng nối với luồng đường thuỷ nội địa quốc gia Sông Chanh (tại vị trí đầu luồng);
- Cấp kỹ thuật: Cấp IV; chiều rộng luồng B = 80m; bán kính đường cong nhỏ nhất Rmin = 1.000m; cao độ đáy luồng tự nhiên từ +1.0m đến -5.0m; tần suất khai thác theo cấp IV đạt 25% (mực nước +2,97m);
- Bố trí báo hiệu: 10 phao báo hiệu, 07 cột báo hiệu bê tông liên hợp có đèn hiệu ban đêm.
b. Luồng sông Hốt:
- Chiều dài luồng L = 14.800m. Điểm đấu tuyến luồng nối với luồng sông Cái Tắt (tại Hòn Cối), điểm cuối tuyến luồng tại cầu Yên Lập;
- Cấp kỹ thuật: Cấp IV; chiều rộng luồng B = 60m; bán kính đường cong nhỏ nhất Rmin = 500m; cao độ đáy luồng tự nhiên từ +0.0m đến -6.5m; tần suất khai thác theo cấp IV đạt 25% (mực nước +2,97m); riêng đoạn từ Km15 đến cuối tuyến (dài 500m) cao độ đáy luồng từ +0.0m đến +1.0m khai thác với tần suất từ 5% đến 10%.
- Bố trí báo hiệu: 16 cột báo hiệu bê tông liên hợp có đèn hiệu ban đêm.
c. Luồng ra đảo Ngọc Vừng:
- Chiều dài luồng L = 5.400m. Điểm đầu tuyến luồng nối với luồng đường thuỷ quốc gia Hạ Long - Cửa Đối, điểm cuối tuyến luồng tại bến cảng địa phương thuộc xã Ngọc Vừng.
- Cấp kỹ thuật:
+ Đoạn từ đầu tuyến đến cảng Cống Yên, dài 2.000m: Cấp IV; chiều rộng luồng B = 60m; bán kính đường cong nhỏ nhất Rmin = 500m;
+ Đoạn từ cảng Cống Yên đến cuối tuyến, dài 3.400m: Cấp IV; chiều rộng luồng B = 20m; bán kính đường cong nhỏ nhất Rmin = 500m;
- Tần suất khai thác: Đoạn từ đầu tuyến đến cảng tàu khách khai thác với tần suất 100%, đoạn từ cảng tàu khách đến cảng Cống Yên khai thác với tần suất 60%, đoạn từ cảng Cống Yên đến cuối tuyến khai thác theo cấp VI cho tầu có mớn nước 0,86m với tấn suất 25% (mực nước +3,0m)
- Bố trí báo hiệu: 08 cột báo hiệu bê tông liên hợp có đèn hiệu ban đêm.
d. Luồng ra đảo Quan Lạn:
- Chiều dài luồng L = 6.400m. Điểm đầu tuyến luồng nối với luồng đường thuỷ quốc gia Hạ Long - Cửa Đối, điểm cuối tuyến luồng tại bến cảng địa phương thuộc xã Quan Lạn.
- Cấp kỹ thuật: Cấp IV; chiều rộng luồng B = 60m; bán kính đường cong nhỏ nhất Rmin = 500m; cao độ đáy luồng tự nhiên từ +0.2m đến -5.0m; tần suất khai thác theo cấp IV đạt 65%
- Bố trí báo hiệu: 05 phao báo hiệu, 02 cột báo hiệu bê tông liên hợp có đèn hiệu ban đêm.
e. Luồng sông Má Ham:
- Chiều dài luồng L = 8.000m. Điểm đầu tuyến luồng nối với luồng Cửa Đài - Dân Tiến (tại ngã ba Cồn Rắn), điểm cuối tuyến luồng tại bến hàng hoá thuộc thôn 2 xã Quảng Nghĩa.
- Cấp kỹ thuật: Cấp IV; chiều rộng luồng B = 50m; bán kính đường cong nhỏ nhất Rmin = 500m; cao độ đáy luồng tự nhiên từ -5.0m đến 0.0m; tần suất khai thác theo cấp IV có thể đạt 60% (mực nước +2.0m).
- Bố trí báo hiệu: 03 phao báo hiệu, 11 cột báo hiệu bê tông liên hợp có đèn hiệu ban đêm.
f. Nhà trạm phục vụ công tác quản lý:
- Diện tích xây dựng 159,84m2 (chiều dài 22,2m, chiều rộng 7,2m); quy mô xây dựng dụng: nhà 01 tầng, cao 3,9m.
- Kết cấu: Nhà xây tường chịu lực bằng gạch chỉ dày 0,22m; móng xây đá hộc; trần BTCT; mái lợp tôn mạ mầu dày 0,42mm; xà gồ đỡ mái bằng thép hình C100x50x3.
g. Phương tiện, thiết bị phục vụ công tác quản lý luồng.
- 01 tàu công tác chuyên ngành: Kết cấu vỏ thép, trên tàu trang bị các thiết bị phục vụ công tác đo dò luồng lạch, cẩu trục phao để bảo dưỡng, quản lý báo hiệu và thường trực đảm bảo an toàn giao thông trên tuyến luồng;
- 01 ô tô bán tải phục vụ công tác quản lý và vận chuyển vật tư, thiết bị báo hiệu.
- 01 xuồng cao tốc 40CV phục vụ công tác kiểm tra an toàn giao thông thường xuyên trên các tuyến luồng, nhằm nhanh chóng ứng cứu, giải quyết các sự cố.
h. Cột và phao báo hiệu: Thiết kế xây dựng và lắp đặt tuân thủ theo Quy tắc báo hiệu đường thuỷ nội địa Việt Nam 22 – TCN 269 - 2000.
-
Tổng mức đầu tư: 7.673 triệu đồng
(Bảy tỷ sáu trăm bảy mươi ba triệu đồng)
Trong đó:
- Chi phí xây dựng: 2.643 triệu đồng;
- Chi phí thiết bị: 2.836 triệu đồng;
- Chi phí quản lý dự án: 124 triệu đồng;
- Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng: 1.178 triệu đồng;
- Chi phí KTCB khác: 195 triệu đồng;
- Chi phí dự phòng: 697 triệu đồng.
-
Nguồn vốn đầu tư: Ngân sách tỉnh
-
Tổ chức thực hiện:
- Hình thức quản lý dự án: Chủ đầu tư trực tiếp điều hành quản lý Dự án.
- Thời gian thực hiện: Trong năm 2010 - 2011.
- Thiết kế và tổ chức thi công theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 2. Các ông (bà): Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông Vận tải; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Như điều 2;
- V0, V2;
- TM2, GT2;
- Lưu: VT, GT2.
N.20-QĐ06
|
TM. UBND TỈNH QUẢNG NINH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đỗ Thông
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |