TỈnh quảng ninh số: 1178/2011/QĐ-ubnd cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam


Điều 31. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho trường hợp mua tài sản gắn liền với đất thuê trả tiền hàng năm



tải về 246.99 Kb.
trang4/5
Chuyển đổi dữ liệu25.07.2016
Kích246.99 Kb.
#4628
1   2   3   4   5

Điều 31. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho trường hợp mua tài sản gắn liền với đất thuê trả tiền hàng năm.

1. Thủ tục hồ sơ

Người bán hoặc tổ chức mua tài sản gắn liền với đất thuê nộp một (01) bộ hồ sơ tại Bộ phận một cửa liên thông gồm:

a) Đơn xin thuê đất (theo mẫu 04/ĐĐ); văn bản xin trả lại đất của người bán tài sản gắn liền với đất thuê;

b) Đối với trường hợp mua bán một phần tài sản gắn liền với đất thuê phải có văn bản chấp thuận chủ trương mua, bán tài sản gắn liền với đất thuê của Uỷ ban nhân dân tỉnh (bản chính) và phải phù hợp với quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

c) Bản trích đo bản đồ địa chính thửa đất đối với trường hợp mua tài sản gắn liền với một phần diện tích đất thuê do đơn vị có giấy phép hành nghề thực hiện.

d) Bản chính Hợp đồng mua bán tài sản gắn liền với đất thuê được cơ quan công chứng chứng nhận.

Đối với trường hợp chuyển nhượng một phần tài sản gắn liền với đất thuê thì Hợp đồng mua bán tài sản gắn liền với đất thuê được cơ quan công chứng chứng nhận sau khi có văn bản chấp thuận chủ trương mua, bán tài sản gắn liền với đất thuê của Uỷ ban Nhân dân tỉnh.

đ) Bản chính Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của người bán tài sản gắn liền với đất thuê (kèm bản sao quyết định cho thuê đất, hợp đồng thuê đất);

e) Bản sao chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư hoặc quyết định thành lập của tổ chức mua tài sản gắn liền với đất;

f) Văn bản xác nhận của UBND cấp huyện không có tranh chấp về tài sản và không có tranh chấp về quyền sử dụng đất thuê của tổ chức bán tài sản gắn liền với đất thuê.

2. Trình tự giải quyết

a) Trình tự thực hiện việc thu hồi đất của người bán tài sản và cho người mua tài sản tiếp tục thuê đất được thực hiện theo quy định của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định về trình tự thủ tục thu hồi và giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất và gia hạn thời gian sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.

b) Người sử dụng đất nộp bổ sung các giấy tờ để làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận gồm: Biên bản bàn giao đất, hợp đồng thuê đất và đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận (theo mẫu 01/ĐK-GCN) tại Văn phòng ĐKQSDĐ để làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận. Trong thời hạn hai mươi (20) ngày làm việc, Văn phòng ĐKQSDĐ có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện trình cấp lại Giấy chứng nhận

Trong thời hạn không quá 04 ngày làm việc Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra, ký Giấy chứng nhận.

Văn phòng ĐKQSDĐ vào sổ cấp Giấy chứng nhận và trao Giấy chứng nhận sau khi người được cấp nộp chứng từ hoàn thành nghĩa vụ tài chính liên quan đến cấp giấy chứng nhận theo quy định; thời hạn giải quyết một (01) ngày làm việc.

c) Đối với trường hợp có yêu cầu chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, thời gian thực hiện các công việc tại Điểm b Khoản này không quá ba mươi lăm (35) ngày làm việc.

Điều 32. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận cho trường hợp thay đổi thông tin do đo đạc lập bản đồ địa chính và tăng giảm diện tích thửa đất do sai số khi đo đạc theo tỷ lệ quy định.

1. Thủ tục hồ sơ

Tổ chức nộp một (01) bộ hồ sơ tại Văn phòng ĐKQSDĐ gồm:

a) Đơn xin đăng ký biến động về sử dụng đất (theo mẫu 03/ĐK-GCN);

b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (bản sao).

2. Trình tự giải quyết

a) Trong thời hạn mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Văn phòng ĐKQSDĐ kiểm tra hồ sơ, trích lục bản đồ địa chính (nếu có yêu cầu chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thời gian không quá 20 ngày làm việc, nếu đủ điều kiện thì trình cấp Giấy chứng nhận. Trường hợp tăng diện tích mà phải thực hiện nghĩa vụ tài chính thì chuyển thông tin địa chính cho cơ quan tài chính để xác định giá và cơ quan thuế để thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính (thời gian chuyển thông tin và thực hiện nghĩa vụ tài chính không tính vào thời gian thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận).

b) Trong thời hạn không quá (04) ngày làm việc Sở tài nguyên và Môi trường kiểm tra, ký Giấy chứng nhận.

c) Văn phòng ĐKQSDĐ vào sổ cấp giấy chứng nhận và trao Giấy cho người được cấp Giấy chứng nhận sau khi người được cấp nộp giấy tờ gốc quy định tại Điểm b, Khoản 1 Điều này và chứng từ hoàn thành nghĩa vụ tài chính liên quan đến cấp giấy chứng nhận theo quy định; thời hạn giải quyết một (01) ngày làm việc.

Điều 33. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận cho trường hợp người sử dụng đất đã được cấp Giấy chứng nhận có yêu cầu bổ sung quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất

1. Thủ tục hồ sơ

Tổ chức nộp một (01) bộ hồ sơ tại Văn phòng ĐKQSDĐ gồm:

a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (mẫu 01/ĐK-GCN);

b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của tổ chức (bản chính);

c) Giấy tờ về tài sản gắn liền với đất theo quy định tại các Điều 8, 9, 10 Nghị định số 88/2009/NĐ-CP và Điều 45 Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ;

d) Sơ đồ nhà ở hoặc công trình xây dựng (trừ trường hợp trong giấy tờ quy định tại Điểm c Khoản này đã có sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng);

2. Trình tự giải quyết

a) Trong thời hạn không quá hai mươi (20) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Văn phòng ĐKQSDĐ có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ. Nếu đủ điều kiện thì viết, vẽ Giấy chứng nhận trình Sở Tài nguyên và Môi trường ký Giấy chứng nhận (thời gian trên không kể thời gian lấy ý kiến của các ngành về tài sản gắn liền với đất);

b) Trong thời hạn không quá bốn (04) ngày làm việc Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra, ký Giấy chứng nhận;

c) Văn phòng ĐKQSDĐ vào sổ cấp giấy chứng nhận và trao Giấy chứng nhận sau khi người được cấp nộp chứng từ hoàn thành nghĩa vụ tài chính liên quan đến cấp giấy chứng nhận theo quy định; thời hạn giải quyết một (01) ngày làm việc.

Điều 34. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản được phép đổi tên

1. Thủ tục hồ sơ

Tổ chức nộp một (01) bộ hồ sơ tại Văn phòng ĐKQSDĐ gồm:

a) Đơn đề nghị đăng ký biến động (theo mẫu 03/ĐK-GCN);

b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của tổ chức (bản sao);

c) Các giấy tờ pháp lý theo quy định của pháp luật đối với trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản được phép đổi tên như: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; trường hợp cổ phần hoá doanh nghiệp nhà nước phải có giấy tờ của cơ quan có thẩm quyền về việc tổ chức được tiếp tục sử dụng đất (bản sao chứng thực);

d) Bản chính Hợp đồng thuê đất đã được ký theo tên mới (trường hợp thuê đất).

2. Trình tự giải quyết theo quy định tại Khoản 2, Điều 25 bản Quy định này



Điều 35. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho trường hợp giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên

1. Thủ tục hồ sơ

Tổ chức nộp một (01) bộ hồ sơ tại Văn phòng ĐKQSDĐ gồm:

a) Đơn đề nghị đăng ký biến động (theo mẫu 03/ĐK-GCN);

b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của tổ chức (bản chính);

c) Biên bản xác minh thực địa của UBND cấp xã nơi có đất (bản chính).

2. Trình tự giải quyết

a) Trong thời hạn mười lăm ngày (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Văn phòng ĐKQSDĐ có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, trích đo địa chính thửa đất sau khi sạt lở tự nhiên (thời gian trích đo được tăng thêm không quá 05 ngày làm việc). Nếu đủ điều kiện thì đề nghị Sở Tài nguyên và Môi trường điều chỉnh hợp đồng thuê đất (trường hợp thuê đất); viết, vẽ Giấy chứng nhận trình Sở Tài nguyên và Môi trường ký Giấy chứng nhận (thời gian điều chỉnh hợp đồng thuê đất không tính vào thời gian cấp Giấy chứng nhận);

b) Trong thời hạn không quá bốn (04) ngày làm việc Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra, ký Giấy chứng nhận;

c) Văn phòng ĐKQSDĐ vào sổ cấp giấy chứng nhận và trao Giấy cho người được cấp Giấy chứng nhận sau khi người được cấp nộp chứng từ hoàn thành nghĩa vụ tài chính liên quan đến cấp giấy chứng nhận theo quy định; thời hạn giải quyết một (01) ngày làm việc.



Điều 36. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho trường hợp thay đổi diện tích xây dựng, diện tích sử dụng, tầng cao, kết cấu, cấp (hạng) nhà, công trình xây dựng

1. Thủ tục hồ sơ

Tổ chức nộp một (01) bộ hồ sơ tại Văn phòng ĐKQSDĐ gồm:

a) Đơn đề nghị đăng ký biến động (theo mẫu 03/ĐK-GCN);

b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của tổ chức (bản sao);

c) Bản sao bản vẽ thiết kế xây dựng, bản sao chứng thực Giấy phép xây dựng (nếu có) hoặc giấy tờ pháp lý có liên quan đến việc thay đổi;

2. Trình tự giải quyết

a) Trong thời hạn không quá hai mươi (20) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Văn phòng ĐKQSDĐ kiểm tra hồ sơ (trường hợp thay đổi diện tích xây dựng, diện tích sử dụng, tầng cao, kết cấu chính, cấp, hạng nhà hoặc công trình xây dựng phải xin phép xây dựng nhưng trong hồ sơ đăng ký biến động không có giấy phép xây dựng thì gửi phiếu lấy ý kiến của Sở Xây dựng. Trong thời hạn không quá năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được phiếu lấy ý kiến, Sở Xây dựng có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho Văn phòng ĐKQĐĐ nếu đủ điều kiện thì Văn phòng ĐKQSDĐ viết Giấy chứng nhận, trình Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra, ký Giấy chứng nhận.

b) Trong thời hạn không quá bốn (04) ngày làm việc Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra, ký Giấy chứng nhận.

c) Văn phòng ĐKQSDĐ vào sổ cấp giấy chứng nhận và trao Giấy cho người được cấp Giấy chứng nhận sau khi người được cấp nộp giấy tờ gốc quy định tại Điểm b, Khoản 1 Điều này và chứng từ hoàn thành nghĩa vụ tài chính liên quan đến cấp giấy chứng nhận theo quy định; thời hạn giải quyết một (01) ngày làm việc.



Điều 37. Hồ sơ trình tự, thủ tục cấp đổi Giấy chứng nhận cho trường hợp Giấy chứng nhận đã cấp bị ố, nhoè, rách, hư hỏng

1. Thủ tục hồ sơ

Tổ chức nộp một (01) bộ hồ sơ tại văn phòng ĐKQSDĐ gồm:

a) Đơn đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận (theo mẫu 02/ĐK-GCN);

b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của tổ chức (bản sao).

2. Trình tự giải quyết

Trong thời hạn không quá mươi lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Văn phòng ĐKQSDĐ kiểm tra, viết, vẽ Giấy chứng nhận trình Sở Tài nguyên và Môi trường ký Giấy chứng nhận;

Trong thời hạn không quá bốn (04) ngày làm việc Sở Tài nguyên và Môi trường Kiểm tra, ký Giấy chứng nhận.

Văn phòng ĐKQSDĐ vào sổ cấp giấy chứng nhận và trao Giấy chứng nhận sau khi người được cấp nộp bản chính giấy tờ quy định tại điểm b khoản 1 Điều này và chứng từ hoàn thành nghĩa vụ tài chính liên quan đến cấp giấy chứng nhận theo quy định; thời hạn giải quyết một (01) ngày làm việc.

Điều 38. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận bị mất

1. Thủ tục hồ sơ

Tổ chức nộp một (01) bộ hồ sơ tại văn phòng ĐKQSDĐ gồm:

a) Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận (theo mẫu 02/ĐK-GCN);

b) Giấy tờ xác nhận việc mất Giấy chứng nhận của công an cấp xã nơi mất Giấy chứng nhận.

c) Giấy tờ chứng minh đã đăng tin mất Giấy chứng nhận trên phương tiện thông tin đại chúng của tỉnh Quảng Ninh (trừ trường hợp mất giấy do thiên tai, hoả hoạn).

2. Trình tự giải quyết

a) Trong thời hạn hai lăm (25) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nếu đủ điều kiện thì Văn phòng ĐKQSDĐ viết, vẽ Giấy chứng nhận; dự thảo quyết định về việc huỷ Giấy chứng nhận bị mất và cấp lại Giấy chứng nhận trình Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra ký Giấy chứng nhận mới và quyết định hủy Giấy cũ;

b) Trong thời hạn không quá bốn (04) ngày làm việc Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra, ký Giấy chứng nhận mới và Quyết định hủy Giấy cũ.

Văn phòng ĐKQSDĐ vào sổ cấp giấy chứng nhận và trao Giấy chứng nhận sau khi người được cấp nộp chứng từ hoàn thành nghĩa vụ tài chính liên quan đến cấp giấy chứng nhận theo quy định; thời hạn giải quyết một (01) ngày làm việc.



Điều 39. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp mới Giấy chứng nhận cho trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất có nhu cầu cấp đổi Giấy chứng nhận đã cấp trước ngày Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT có hiệu lực thi hành

1. Thủ tục hồ sơ

Tổ chức sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất nộp một (01) bộ hồ sơ tại Văn phòng ĐKQSDĐ gồm:

a) Đơn đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận (theo mẫu 02/ĐK-GCN);

b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đã cấp trước ngày Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT có hiệu lực thi hành (bản sao);

2. Trình tự giải quyết

a) Trong thời hạn không quá mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Văn phòng ĐKQSDĐ kiểm tra, viết, vẽ Giấy chứng nhận trình Sở tài nguyên và Môi trường ký Giấy chứng nhận.

b) Trong thời hạn không quá bốn (04) ngày làm việc Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra, ký Giấy chứng nhận.

c) Văn phòng ĐKQSDĐ vào sổ cấp Giấy chứng nhận và trao Giấy chứng nhận sau khi người được cấp nộp bản chính giấy tờ quy định tại điểm b khoản 1 Điều này và chứng từ hoàn thành nghĩa vụ tài chính liên quan đến cấp giấy chứng nhận theo quy định; thời hạn giải quyết một (01) ngày làm việc.

d) Đối với trường hợp có yêu cầu chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, thời gian thực hiện các công việc tại Điểm a Điều này không quá hai mươi lăm (25) ngày làm việc.



PHẦN 3: TRÌNH TỰ, THỦ TỤC XÁC NHẬN THAY ĐỔI
TRÊN GIẤY CHỨNG NHẬN ĐÃ CẤP


Điều 40. Hồ sơ, trình tự, thủ tục xác nhận thay đổi do thế chấp bằng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất; thế chấp quyền sử dụng đất hoặc thế chấp bằng tài sản gắn liền với đất phù hợp với pháp luật

1. Thủ tục hồ sơ

Tổ chức nhận thế chấp hoặc tổ chức thế chấp nộp một (01) bộ hồ sơ tại Văn phòng ĐKQSDĐ gồm:

a) Đơn yêu cầu thế chấp (theo mẫu)

b) Hợp đồng thế chấp đã được cơ quan công chứng chứng nhận; trường hợp thế chấp trong khu công nghiệp, khu kinh tế thì Hợp đồng thế chấp, đã được Ban quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế xác nhận (bản chính);

c) Giấy chứng nhận (bản chính).

2. Trình tự giải quyết:

Trong thời hạn một (01) ngày làm việc (trước 15 giờ) kể từ thời điểm nhận đủ hồ sơ hợp lệ; Văn phòng ĐKQSDĐ thực hiện việc đăng ký thế chấp nếu hồ sơ nhận sau 15 giờ thì được thực hiện đăng ký vào ngày làm việc kế tiếp.



Điều 41. Hồ sơ, trình tự, thủ tục xác nhận thay đổi do xoá thế chấp bằng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất; thế chấp quyền sử dụng đất hoặc thế chấp bằng tài sản gắn liền với đất phù hợp với pháp luật

1. Thủ tục hồ sơ

Tổ chức thế chấp hoặc tổ chức nhận thế chấp nộp một (01) bộ hồ sơ tại Văn phòng ĐKQSDĐ gồm:

a) Đơn yêu cầu xoá thế chấp (theo mẫu);

b) Giấy chứng nhận (bản chính).

2. Trình tự giải quyết theo Khoản 2, Điều 40 bản Quy định này.



Điều 42. Hồ sơ, trình tự, thủ tục xác nhận thay đổi do góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất mà không hình thành pháp nhân mới phù hợp với pháp luật

1. Thủ tục hồ sơ

Bên góp vốn nộp một (01) bộ hồ sơ tại Văn phòng ĐKQSDĐ gồm:

a) Trường hợp góp vốn bằng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, hồ sơ gồm có:

- Hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất đã được cơ quan công chứng chứng nhận; trường hợp đất, tài sản gắn liền với đất trong khu công nghiệp, khu kinh tế thì hợp đồng góp vốn phải được Ban quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế xác nhận (bản chính).

- Giấy chứng nhận (bản chính).

b) Trường hợp góp vốn bằng quyền sử dụng đất, hồ sơ gồm có:

- Hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất đã được cơ quan công chứng chứng nhận; trường hợp đất trong khu công nghiệp, khu kinh tế thì hợp đồng góp vốn phải được Ban quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế xác nhận (bản chính);

- Giấy chứng nhận (bản chính).

c) Trường hợp góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất, hồ sơ gồm:

- Hợp đồng góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất được cơ quan công chứng chứng nhận; trường hợp tài sản gắn liền với đất trong khu công nghiệp, khu kinh tế thì hợp đồng góp vốn phải được Ban quản ]ý khu công nghiệp, khu kinh tế xác nhận (bản chính).

- Giấy chứng nhận (bản chính).

- Trường hợp chủ sở hữu tài sản không đồng thời là người sử dụng đất thì phải có văn bản của người sử dụng đất đồng ý cho chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất có chứng nhận của công chứng.

2. Trình tự giải quyết

Trong thời hạn không quá mười (10) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Văn phòng ĐKQSDĐ có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ. Nếu đủ điều kiện thì xác nhận việc góp vốn vào Giấy chứng nhận và thông báo cho tổ chức để thực hiện nghĩa vụ tài chính (nếu có). Sau khi tổ chức nộp chứng từ hoàn thành nghĩa vụ tài chính liên quan đến việc cấp giấy chứng nhận theo quy định, Văn phòng ĐKQSDĐ trả Giấy chứng nhận cho tổ chức (thời gian trên không kể thời gian người góp vốn, tổ chức nhận góp vốn thực hiện nghĩa vụ tài chính).

Điều 43. Hồ sơ, trình tự, thủ tục xác nhận thay đổi do xoá góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất

1. Hồ sơ, trình tự, thủ tục theo quy định tại Điều 27 Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT.

2. Thời hạn giải quyết không quá mười (10) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Điều 44. Hồ sơ, trình tự, thủ tục xác nhận thay đổi thông tin về số hiệu, tên đơn vị hành chính nơi có thửa đất, tài sản gắn liền với đất

1. Thủ tục hồ sơ

Tổ chức nộp một (01) bộ hồ sơ tại văn phòng ĐKQSDĐ gồm:

a) Đơn đề nghị đăng ký biến động (theo mẫu 03/ĐK-GCN);

b) Giấy chứng nhận (bản chính);

c) Các giấy tờ pháp lý có liên quan đến sự thay đổi thông tin về số hiệu, tên đơn vị hành chính nơi có đất, tài sản gắn liền với đất (bản sao chứng thực).

2. Trình tự giải quyết

Trong thời hạn không quá mười (10) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Văn phòng ĐKQSDĐ thẩm tra hồ sơ, xác nhận thay đổi và Giấy chứng nhận và trả Giấy chứng nhận.



Điều 45. Hồ sơ, trình tự thủ tục xác nhận thay đổi cho trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp không phải xin phép

1. Thủ tục hồ sơ

Tổ chức nộp một (01) bộ hồ sơ tại Văn phòng ĐKQSDĐ gồm:

a) Tờ khai đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất (theo mẫu 03/ĐK-GCN);

b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của tổ chức (bản chính).

2. Trình tự giải quyết

Trong thời gian không quá mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Văn phòng ĐKQSDĐ thẩm tra đăng ký việc chuyển mục đích sử dụng đất và trả Giấy chứng nhận.

Điều 46. Hồ sơ, trình tự, thủ tục xác nhận thay đổi cho trường hợp đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất

1. Thủ tục hồ sơ:

Tổ chức nộp một (01) bộ hồ sơ tại Văn phòng ĐKQSDĐ gồm:

a) Quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất cơ quan nhà nước có thẩm quyền (bản chính);

b) Giấy chứng nhận (bản chính);

c) Các Văn bản, giấy tờ chứng minh đã hoàn thành các nghĩa vụ quy định tại quyết định chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

2. Trình tự giải quyết theo quy định tại Khoản 2, Điều 45 bản Quy định này.

Điều 47. Hồ sơ, trình tự, thủ tục xác nhận thay đổi cho trường hợp thay đổi thời hạn sử dụng đất

1. Thủ tục hồ sơ

Tổ chức nộp một (01) bộ hồ sơ tại Văn phòng ĐKQSDĐ gồm:

a) Quyết định gia hạn thời gian sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (bản chính);

b) Giấy chứng nhận (bản chính);

c) Các văn bản, giấy tờ chứng minh đã hoàn thành các nghĩa vụ quy định tại quyết định gia hạn thời gian sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

2. Trình tự giải quyết theo quy định tại Khoản 2, Điều 45 bản Quy định này.

Điều 48. Hồ sơ, trình tự, thủ tục xác nhận thay đổi cho trường hợp chuyển từ hình thức được Nhà nước cho thuê đất sang hình thức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất

1. Thủ tục hồ sơ

Tổ chức nộp một (01) bộ hồ sơ tại văn phòng ĐKQSDĐ gồm:

a) Quyết định cho phép chuyển từ hình thức được nhà nước cho thuê đất sang hình thức được nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (bản chính);

b) Giấy chứng nhận (bản chính);

c) Các văn bản, giấy tờ chứng minh đã hoàn thành các nghĩa vụ tài chính quy định tại quyết định cho phép chuyển từ hình thức được nhà nước cho thuê đất sang hình thức được nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

2. Trình tự giải quyết theo quy định tại Khoản 2, Điều 45 bản Quy định này

Điều 49. Hồ sơ, trình tự, thủ tục xác nhận thay đổi về nghĩa vụ tài chính mà người sử dụng đất phải thực hiện

1. Thủ tục hồ sơ

Tổ chức nộp một (01) bộ hồ sơ tại Văn phòng ĐKQSDĐ gồm:

a) Đơn đề nghị đăng ký biến động (theo mẫu);

b) Giấy chứng nhận (bản chính);

c) Văn bản của Uỷ ban nhân dân tỉnh cho phép thay đổi về nghĩa vụ tài chính (bản chính).

2. Trình tự giải quyết theo quy định tại Khoản 2, Điều 45 bản Quy định này.

Điều 50. Hồ sơ, trình tự, thủ tục xác nhận thay đổi diện tích, nguồn gốc tạo lập, hồ sơ giao rừng sản xuất là rừng trồng; thay đổi thông tin về tài sản là cây lâu năm

1. Thủ tục hồ sơ

Tổ chức nộp một (01) bộ hồ sơ tại Văn phòng ĐKQSDĐ gồm:

a) Đơn đề nghị đăng ký biến động (theo mẫu 03/ĐK-GCN);

b) Giấy chứng nhận (bản chính);

c) Các giấy tờ pháp lý theo quy định của pháp luật đối với trường hợp nội dung biến động phải được phép của cơ quan có thẩm quyền (bản chính).

2. Trình tự giải quyết theo quy định tại Khoản 2, Điều 45 bản Quy định này.

Trường hợp phải lấy ý kiến của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được tính thêm không quá năm (05) ngày làm việc.

Trường hợp đề nghị cấp Giấy chứng nhận được tính thêm không quá năm (05) ngày làm việc.

Điều 51. Hồ sơ, trình tự, thủ tục xác nhận thay đổi cho trường hợp Giấy chứng nhận đã cấp có nhiều thửa đất mà người sử dụng đất chuyển quyền sử dụng một hoặc một số thửa đất đó

Trường hợp Giấy chứng nhận đã cấp có nhiều thửa đất mà người sử dụng đất chuyển quyền sử dụng một hoặc một số thửa đất đó, Văn phòng ĐKQSDĐ thực hiện xác nhận việc chuyển quyền vào Giấy chứng nhận đã cấp của bên chuyển quyền sau khi hoàn thành thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho bên nhận chuyển quyền sử dụng đất.

Thời hạn thực hiện các công việc trên không quá mười lăm (15) ngày làm việc.

Trường hợp đề nghị cấp giấy chứng nhận được tính thêm không quá năm (05) ngày làm việc.



Điều 52. Hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất

1. Thủ tục hồ sơ

Bên cho thuê, cho thuê lại nộp một (01) bộ hồ sơ tại Văn phòng ĐKQSDĐ gồm;

a) Giấy chứng nhận (bản chính);

b) Hợp đồng công chứng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất hoặc Hợp đồng công chứng cho thuê tài sản gắn liền với đất thuê (bản chính);

c) Trường hợp chủ sở hữu tài sản không đồng thời là người sử dụng đất thì phải có văn bản của người sử dụng đất đồng ý cho chủ sở hữu cho thuê tài sản gắn liền với đất có chứng nhận của công chứng theo quy định của pháp luật.

2. Trình tự giải quyết

Trong thời hạn không quá mười lăm (15 ) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Văn phòng ĐKQSDĐ thẩm tra hồ sơ, xác nhận và trả Giấy chứng nhận.



Điều 53. Hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký xác nhận thay đổi cho trường hợp xoá đăng ký cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất

1. Thủ tục hồ sơ

Bên cho thuê, cho thuê lại nộp một (01) bộ hồ sơ tại Văn phòng ĐKQSDĐ gồm:

a) Giấy chứng nhận (bản chính);

b) Văn bản thanh lý hợp đồng đã ký kết (bản chính).

2. Trình tự giải quyết

Trong thời hạn không quá mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Văn phòng ĐKQSDĐ thẩm tra, xoá xác nhận việc cho thuê và trả Giấy chứng nhận.



tải về 246.99 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương