TỈnh long an độc lập Tự do Hạnh phúc



tải về 29.43 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu29.07.2016
Kích29.43 Kb.
#9349


ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TỈNH LONG AN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

----- ------------------------------------

Số : 1594/1998/QĐ-UB Tân An, ngày 29 tháng 6 năm 1998


QUYẾT ĐỊNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN

“V/v phê duyệt Quy hoạch chi tiết khu nhà ở đường vành đai

Khu công viên Thị xã Tân An”

------------



ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN

- Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 21/6/1994;

- Căn cứ Nghị định số 91/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ ban hành điều lệ quản lý quy hoạch đô thị;

- Xét đề nghị theo tờ trình số 481/1998/TT.UB ngày 09/6/1998 của Sở Xây dựng Long An. V/v phê duyệt quy hoạch chi tiết khu dân cư vành đai - Công viên Thị xã Tân An.



QUYẾT ĐỊNH

Điều I : Nay duyệt đồ án quy hoạch chi tiết khu nhà ở đường vành đai - Công viên Thị xã Tân An, với nội dung sau :

I/. HIỆN TRẠNG :

Trong khu vực hiện có 126 hộ gia đình đang sinh sống bằng nghề lao động giản đơn, 1 số ít là công nhân viên chức Nhà nước, làm nghề chăn nuôi, trồng trọt.

Kiến trúc trong khu vực gồm : 126 căn nhà, với 70 nhà kiên cố, 56 nhà tạm.

Đường sá chủ yếu là đường đất và hẻm. Tổng chiều dài các tuyến đường 408m.

Hầu hết dân cư trong khu vực đã được cung cấp điện và nước sinh hoạt. Nước thải, nước mưa thoát ra ao, mương, ruộng rồi đổ ra rạch Bà Văn ra sông Bảo Định, chưa có hệ thống thoát nước hoàn chỉnh, cây xanh trong khu vực không đáng kể. Tình trạng thu gom, xử lý rác và vệ sinh môi trường chưa tốt.

I/. PHƯƠNG ÁN QUI HOẠCH :

1/. Cơ cấu qui hoạch :

Khu vực này thuộc khu nhà ở có mật độ cao. Công trình công cộng trong khu vực có Chợ Phường 3. Các nhóm nhà ở chủ yếu là nhà liên kế theo kiểu nhà phố. Tầng trệt buôn bán, dịch vụ, các tầng trên để ở.



2/. Qui hoạch tổng mặt bằng :

  • Khu vực được chia thành 2 phần : Phần dùng để xây dựng nhà ở, phần ngăn cách bởi Công viên thị xã.

  • Phần dùng để xây dựng nhà được chia thành 8 khu, xây dựng được 127 lô phố, phân cách bởi các đường nhánh ra đường Nguyễn Đình Chiểu, đường Tỉnh lộ 22, đường Thủ Khoa Huân. Trong khu vực có dự kiến 1 chợ mới của Phường 3, một ô nhỏ để trồng cây xanh làm vườn hoa công cộng.

  • Các nhóm nhà ở kiên cố đã có, mật độ cao sẽ được tổ chức sắp xếp lại cho trật tự và hài hòa với các lô đất mới.

3/. Phân bố sử dụng đất :

    • Đất công trình công cộng ............................. 29.385,12m2.

+ Đất giao thông : 28.330,00m2.

+ Đất dự kiến làm chợ : 953,12m2.

+ Đất công viên : 102,00m2.


    • Đất xây dựng nhà ở .............................. 9.632,34m2.

+ Khu nhà có sẵn : 1.090,00m2.

+ Khu nhà xây dựng mới : 8.542,34m2.



    • Diện tích giữ nguyên hiện trạng .......................... 1.792,00m2.

Cộng : 40.809,46m2.

4/. Bố cục không gian kiến trúc :

  • Đường vành đai mới mở là trục không gian chính được tiếp nối với đường Hùng Vương, tạo thành trục phân cách giữa khu dân cư mới và Công viên thị xã.

  • Các tuyến đường nhánh (rộng từ 4m đến 10m) đổ ra các trục : Nguyễn Đình Chiểu, Tỉnh lộ 22, Thủ Khoa Huân, sẽ làm cho không gian khu phố thêm thông thoáng và linh hoạt.

  • Các dãy nhà liên kế xây dựng theo kiểu phố có diện tích mỗi lô từ (4 x 14)  (4 x 16)m2.

  • Tất cả các tuyến đường đều được trồng cây xanh tạo bóng mát, tăng mỹ quan cho đường phố, và cải thiện về khí hậu, môi trường.

  • Dọc tuyến đường chính, nhà phố được phép vươn balcon ra đến 1,4m. Tầng trệt phải cao  4m và phải hài hòa với các căn phố lân cận và toàn dãy phố.

  • Hình thức kiến trúc mới, phong phú đa dạng, nhưng phải trật tự và hài hòa, mỹ quan cho toàn khu phố. Đường dây, đường ống trên mặt không gian phố phải được bố trí ngầm hoặc che khuất, tại các góc đường kiến trúc phải vạt góc để bảo đảm tầm nhìn.

III/. GIẢI PHÁP XÂY DỰNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT :

1/ Chuẩn bị kỹ thuật đất xây dựng :

Toàn khu vực sẽ được tôn nền đến cao độ + 2.000, hướng thoát nước ra đường cống chính Nguyễn Đình Chiểu và 1 phần ra sông Bảo Định sau khi được xử lý.

Tổng khối lượng đất đấp : 67.783m3.

2/ Giao thông :


    • Tổng chiều dài các loại đường : 1.416m.

+ Đường chính : 1.064m.

+ Đường nhánh : 352m.



  • Kết cấu mặt đường : Rải sỏi đỏ. Trong tương lai cán đá tráng nhựa (hoặc bê tông nhựa).

    • Vỉa hè : Trước mắt chỉ làm bó vỉa trãi sỏi đỏ, trong tương lai lát gạch bê tông ép.

3/. Cấp điện :

    • Nguồn điện : Từ trạm 110/15KVA Tân An theo đường Hùng Vương và Nguyễn Đình Chiểu.

    • Tổng công suất : 155,11 KW.

    • Tuyến hạ thế và chiếu sáng đường phố đi trên trụ bê tông ly tâm và trụ thép tráng kẽm.

4/. Cấp nước :

  • Nguồn nước : Từ nhà máy nước Bảo Định.

  • Tổng nhu cầu : 146m3 ngắn hạn (dài hạn 219m3).

  • Mạng lưới phân phối nước từng khu :

- ф 150 : 492m.

- ф 80 : 338m.



  • Cấp nước chữa cháy : 7 họng chữa cháy trên tuyến chính với khoảng cách bình quân từ 150m/họng.

5/. Thoát nước :

  • Tổng lượng nước thải sinh hoạt : 131m3/ngày đêm.

  • Mạng lưới : - ф 800 : 78m.

- ф 600 : 860m.

6/. Cây xanh :

  • Cây xanh bóng mát trồng dọc đường phố, cách khoảng 8m/cây, cách mép lề 1,5m, trên vỉa hè, tránh trồng cây tại các góc đường để bảo đảm tầm nhìn giao thông.

  • Cây bụi trang trí, bãi bỏ, bồn hoa trồng trong công viên (dự kiến) và dãi phân cách.

7/. Vệ sinh môi trường :

Rác được xe lấy rác thu gom và đổ tập trung tại bãi xử lý rác của thị xã.

Mỗi nhà phải có thùng rác có nắp đậy và thực hiện chế độ thu gom rác theo qui định.

Tổng lượng rác thải từ : 500kg - 650kg rác/ngày.



Điều II : Ban Quản lý Dự án Sở Xây dựng phối hợp với các ngành có liên quan và địa phương lập dự án đầu tư trình duyệt theo đúng quy định hiện hành về quản lý đầu tư và xây dựng, đồng thời tổ chức quản lý, thực hiện việc giải tỏa, di dời, giao đất tái định cư và xây dựng công trình theo quy hoạch được duyệt.

Điều III : Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở : Xây dựng, Kế hoạch-Đầu tư, Địa chính, Tài chánh-Vật giá, Giao thông Vận tải, Khoa học Công nghệ và Môi trường, Ban Quản lý Dự án Sở Xây dựng, Thủ trưởng các ngành tỉnh, UBND Thị xã chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Q. CHỦ TỊCH

Nơi nhận : Đã ký : NGUYỄN THANH TUẤN

- Như điều 3

- CT, PCT

- NC.UB - Lưu.-



U\1594-qd-04


Каталог: vbpq longan.nsf -> 9e6a1e4b64680bd247256801000a8614
9e6a1e4b64680bd247256801000a8614 -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh long an độc lập Tự do Hạnh phúc
9e6a1e4b64680bd247256801000a8614 -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh long an độc lập Tự do Hạnh phúc
9e6a1e4b64680bd247256801000a8614 -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh long an độc lập Tự do Hạnh phúc
9e6a1e4b64680bd247256801000a8614 -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh long an độc lập Tự do Hạnh phúc
9e6a1e4b64680bd247256801000a8614 -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh long an độc lập Tự do Hạnh phúc
9e6a1e4b64680bd247256801000a8614 -> Ủy ban nhân dân cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh long an độc lập Tự do Hạnh phúc
9e6a1e4b64680bd247256801000a8614 -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh long an độc lập Tự do Hạnh phúc
9e6a1e4b64680bd247256801000a8614 -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh long an độc lập Tự do Hạnh phúc
9e6a1e4b64680bd247256801000a8614 -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh long an độc lập Tự do Hạnh phúc
9e6a1e4b64680bd247256801000a8614 -> QuyếT ĐỊnh củA Ủy ban nhân dân tỉnh long an

tải về 29.43 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương