TÌNH HÌNH NGOẠI THƯƠNG HOA KỲ 10 THÁNG 2010
Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của Hoa Kỳ 10 tháng đầu năm đạt 3.396,9 tỷ USD, tăng 17,9% so với cùng kỳ năm 2009.
Tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ đạt khoảng 1.492,8 tỷ USD, tăng 15,8% so cùng kỳ năm 2009; trong đó, xuất khẩu hàng hóa đạt 1.047,2 tỷ USD (tăng 19,9%), xuất khẩu dịch vụ đạt 450,1 tỷ USD (tăng 8,3%).
Về thị trường xuất khẩu hàng hoá của Hoa Kỳ, kim ngạch xuất khẩu tăng đối với hầu hết các thị trường: Canada (23,2%), Mêhicô (27,4%), Trung quốc (34,1%), Nhật bản (18,7%), Anh (6%), Đức (10,8%)... Giá xuất khẩu tháng 11 so với cùng kỳ 2009 tăng cao (6,5%); trong đó, hàng phi nông nghiệp tăng 5,1%, hàng nông nghiệp tăng 21,1%. Xuất khẩu tiếp tục tăng trưởng cao với sự hỗ trợ của đồng Đô la giảm giá và sự hồi phục tăng trưởng ở các nước.
Trước thực trạng thâm hụt ngân sách mức khổng lồ, thâm hụt thương mại tăng, đồng thời nhằm thúc đẩy tạo công ăn việc làm cho người lao động, Chính phủ Mỹ đặt mục tiêu tăng cường xuất khẩu trong những năm tới. Các lĩnh vực và ngành hàng xuất khẩu chủ lực bao gồm năng lượng sạch, công nghệ cao, xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng, dịch vụ thông tin…Trong 10 tháng đầu năm, hầu hết các mặt hàng xuất khẩu của Hoa Kỳ đều tăng trưởng.
Tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ 10 tháng đầu năm 2010 đạt khoảng 1.904,1 tỷ USD, tăng 19,6% so với năm 2009; trong đó, nhập khẩu hàng hóa đạt khoảng 1.576,8 tỷ USD, tăng 22,8% và nhập khẩu dịch vụ đạt khoảng 327,3 tỷ USD, tăng 6,6%.
Về thị trường, nhập khẩu hàng hóa của Hoa Kỳ 10 tháng đầu năm 2010 tăng cao hơn những tháng đầu năm đối với hầu hết đối các thị trường: Trung quốc (23,4%), Canada (24,8%), Mêhicô (33,1%), Nhật bản (27,1%), Đức (17,9%), Hàn quốc (22,5%)… Sự hồi phục kinh tế đã có dấu hiệu khả quan đối với chi tiêu tiêu dùng, sức tiêu thụ hàng hóa tại thị trường Hoa Kỳ cải thiện đối với các nhóm hàng tiêu dùng và hàng công nghiệp dẫn đến kim ngạch nhập khẩu của tất cả các thị trường đều tăng sau mức giảm mạnh vào năm ngoái. Tăng kim ngạch nhập khẩu từ các thị trường do tăng khối lượng và giá nhập khẩu được hồi phục. Giá nhập khẩu tăng 1,3% vào tháng 11 sau mức tăng 1% vào tháng 10. Giá nhập khẩu tháng 11 so với cùng kỳ năm 2009 tăng 3,7%, riêng hàng công nghiệp và nguyên vật liệu phi xăng dầu tăng 3%. Giá nhập khẩu thực phẩm, thức ăn chăn nuôi và đồ uống tăng 2,4% vào tháng 11; trong đó, tăng 11,2% các sản phẩm gồm cà phê và 6% các sản phẩm bánh kẹo. Giá cà phê nhập khẩu tăng 40,7% so với năm ngoái. Giá nhập khẩu tăng hầu hết với các thị trường nhập khẩu chính, trừ Nhật giảm 0,1% vào tháng 11.
Bảng 1. Ngoại thương Hoa Kỳ 10 tháng 2010 (Đơn vị: tỷ USD)
-
|
10T/2009
|
10T/2010
|
+/-(%$)
|
Tổng kim ngạch xuất khẩu
|
1.288,4
|
1.492,8
|
15,8%
|
Xuất khẩu hàng hóa
|
873,1
|
1.047,2
|
19,9%
|
Xuất khẩu dịch vụ
|
415,3
|
450,1
|
8,3%
|
Tổng kim ngạch nhập khẩu
|
1.590,9
|
1.904,1
|
19,6%
|
Nhập khẩu hàng hóa
|
1.283,9
|
1.576,8
|
22,8%
|
Nhập khẩu dịch vụ
|
307
|
327,3
|
6,6%
|
Tổng cán cân thương mại
|
-302,5
|
-411,3
|
35,9%
|
Cán cân TMHH
|
-410,8
|
-529,6
|
28,9%
|
Cán cân TMDV
|
108,3
|
123,8
|
14,3%
|
Thâm hụt thương mại của Hoa Kỳ 10 tháng đầu năm 2010 là 411,3 tỷ USD, tăng 35,9 % so với cùng kỳ năm 2009. Trong đó, thâm hụt thương mại hàng hóa là 529,6 tỷ USD, tăng 28,9% so với cùng kỳ năm ngoái. Dịch vụ thặng dư trên 123,8 tỷ USD. Qua số liệu trên cho thấy Hoa Kỳ đang tăng cường xuất khẩu theo định hướng và mục tiêu tăng trưởng xuất khẩu của Chính phủ đặt ra đầu năm nay. Tuy nhiên, sự hồi phục kinh tế và nhu cầu mua sắm của Chính phủ và người dân được cải thiện nên kim ngạch nhập khẩu hàng hóa tăng trên 22%.
Bảng 2. Kim ngạch mặt hàng xuất nhập khẩu chủ yếu của Hoa Kỳ
Mặt hàng xuất khẩu
|
2009
|
10 tháng 2009
|
10 tháng 2010
|
So sánh
|
1.000 Dollars
|
|
Lò phản ứng hạt nhân, đầu máy xe lửa, máy móc, cơ khí và các phụ tùng khác (84)
|
127.240.436
|
125.796.703
|
150.605.114
|
19,7%
|
Máy móc thiết bị và phụ tùng điện tử; máy thu thanh. ghi âm và các phụ tùng (85)
|
86.500.187
|
102.004.198
|
125.029.092
|
22,6%
|
Xe cộ trừ xe lửa hoặc dàn lăn xe điện và các phụ tùng đi kèm (87)
|
68.741.544
|
58.091.256
|
81.758.342
|
40,7%
|
Nhiên liệu khoáng, dầu khoáng và các chất sáp (27)
|
54.574.320
|
44.570.871
|
65.207.873
|
46,3%
|
Máy bay, tàu vũ trụ và các phụ tùng (88)
|
77.948.424
|
68.444.283
|
64.832.523
|
-5,3%
|
Dụng cụ, thiết bị khoa học, y tế, quang học, đo lường (90)
|
55.906.269
|
53.570.009
|
60.686.671
|
13,3%
|
Nhựa và các sản phẩm nhựa (39)
|
41.361.074
|
35.063.231
|
44.696.134
|
27,5%
|
Ngọc trai thiên nhiên và nhân tạo, đá quý, đồ trang sức (71)
|
27,511.587
|
31.450.654
|
43.125.033
|
37,1%
|
Hóa chất hữu cơ (29)
|
30.147.310
|
25.318.925
|
32.904.607
|
30%
|
Các sản phẩm xuất khẩu theo cơ chế riêng biệt
|
30.460.483
|
25.151.251
|
34.445.003
|
37%
|
Dược phẩm (30)
|
38.416.102
|
34.285.255
|
33.872.052
|
-1,2%
|
Ngũ cốc (10)
|
17.395.330
|
14.781.153
|
16.108.528
|
9%
|
Sắt và thép (72)
|
14.956.894
|
12.615.295
|
16.435.938
|
30,3%
|
Các sản phẩm hóa học (38)
|
17.248.916
|
14.844.248
|
17.777.785
|
19,8%
|
Hạt có dầu và hoa quả có dầu (12)
|
19.361.259
|
13.100.629
|
15.061.660
|
15%
|
Cộng:
|
707.770.134
|
659.087.962
|
802.546.356
|
21,8%
|
Các sản phẩm khác
|
228.974.825
|
204.030.308
|
245.019.585
|
20,1%
|
Tổng cộng:
|
936.744.958
|
863.118.270
|
1.047.565.941
|
21,4%
|
|
|
|
|
|
Mặt hàng nhập khẩu
|
2009
|
10 tháng 2009
|
10 tháng 2010
|
So sánh
|
|
Nhiên liệu khoáng, dầu khoáng và các chất sáp (27)
|
257.735.333
|
217.793.030
|
295.363.801
|
35,6%
|
|
Máy móc thiết bị và phụ tùng điện tử; máy thu thanh, ghi âm TV và các phụ tùng (85)
|
212.100.095
|
173.502.143
|
209.116.968
|
20,5%
|
|
Lò phản ứng hạt nhân, đầu máy xe lửa, máy móc, cơ khí và các phụ tùng khác (84)
|
202.079.109
|
209.116.968
|
204.958.386
|
24%
|
|
Xe cộ trừ xe lửa hoặc dàn lăn xe điện và các phụ tùng đi kèm (87)
|
131.887.281
|
101.895.474
|
150.185.474
|
47,4%
|
|
Dược phẩm (30)
|
56.026.980
|
44.200.012
|
51.227.099
|
15,9%
|
|
Hóa chất hữu cơ (29)
|
49.614.995
|
38.273.151
|
40.117.462
|
4,8%
|
|
Dụng cụ, thiết bị khoa học, y tế, quang học, đo lường (90)
|
49.565.678
|
40.996.934
|
47.916.587
|
16,95
|
|
Các sản phẩm xuất khẩu theo cơ chế riêng biệt (98)
|
38.997.405
|
31.827.817
|
34.414.243
|
8,1%
|
|
Ngọc trai thiên nhiên và nhân tạo, đá quý, đồ trang sức (71)
|
38.495.151
|
30.870.066
|
42.874.124
|
38,9%
|
|
Các sản phẩm may mặc, dệt kim (mã 61)
|
33,332.892
|
28.115.270
|
32.155.470
|
14,4%
|
|
Các sản phẩm may mặc, dệt kim (mã 62)
|
30.890.692
|
26.360.173
|
28.986.391
|
10%
|
|
Đồ nội thất, giường, đèn….
|
30.064.030
|
24.899.986
|
31.692.635
|
27,3%
|
|
Nhựa và các sản phẩm nhựa (39)
|
28.163.802
|
23.538.093
|
29.321.047
|
24,6%
|
|
Đồ chơi, dụng cụ thể thao (95)
|
27.575.827
|
22.264.617
|
23.971.777
|
7,7%
|
|
Các sản phẩm sắt và thép
|
24.223.459
|
20.879.234
|
22.341.647
|
7%
|
|
Cộng :
|
1.210.752.730
|
990.639.594
|
1.244.643.109
|
25,6%
|
|
Mặt hàng khác:
|
338.410.755
|
278.621.900
|
332.200.882
|
19,2%
|
|
Tổng cộng:
|
1.549.163.485
|
1.269.261.494
|
1.576.843.991
|
24,2%
|
|
TÌNH HÌNH XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM-HOA KỲ
10 tháng đầu năm, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Hoa Kỳ đạt 15,2 tỷ USD, tăng 20%. Trong đó, xuất khẩu của Việt Nam đạt 12,3 tỷ USD, tăng 20,3% so với cùng kỳ; nhập khẩu từ Hoa Kỳ vào Việt Nam đạt 2,9 tỷ USD, tăng 19,2%.
Bảng 3. Kim ngạch xuất nhập khẩu Việt Nam - Hoa Kỳ
Đơn vị: 1000 USD
|
2008
|
2009
|
10t/2009
|
10t/2010
|
So sánh 2010/2009
|
Xuất khẩu
|
12.900.701
|
12.366.750
|
10.243.441
|
12.318.607
|
20,3%
|
Nhập khẩu
|
2.673.018
|
3.107.586
|
2.493.674
|
2.972.008
|
19,2%
|
Tổng kim ngạch XNK
|
15.573.719
|
15.474.336
|
12.737.115
|
15.290.615
|
20%
|
Bảng 4. Mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của Việt Nam sang Hoa Kỳ.
Đơn vị: 1000 USD
STT
|
Mặt hàng
|
2008
|
2009
|
10t/2009
|
10t/2010
|
So sánh
2010/2009
|
1
|
Dệt may
|
5.265.949
|
5.165.373
|
4.375.117
|
5.077.280
|
16%
|
2
|
Đồ gỗ và nội thất
|
1.497.582
|
1.390.076
|
1.153.763
|
1.531.854
|
32,8%
|
3
|
Giày dép
|
1.211.938
|
1.322.541
|
1.097.902
|
1.353.614
|
23,3%
|
4
|
Nông sản
|
690.536
|
640.171
|
530.784
|
719.470
|
35,5%
|
5
|
Thủy hải sản
|
761.082
|
676.757
|
552.450
|
666.727
|
20,7%
|
6
|
Sắt thép
|
203.463
|
177.558
|
154.977
|
156.869
|
1,2%
|
7
|
Sản phẩm nhựa
|
182.999
|
146.076
|
131.605
|
93.792
|
-28,7%
|
8
|
Sản phẩm gốm sứ
|
43.653
|
33.644
|
28.337
|
30.779
|
8,6%
|
9
|
Túi, ví, da
|
163.066
|
183.535
|
155.067
|
226.098
|
45,8%
|
10
|
Dầu mỏ, khí đốt, hóa dầu
|
671.670
|
596.188
|
445.356
|
384.906
|
-13,6%
|
11
|
Thiết bị điện, âm thanh, thu thanh…
|
493.362
|
638.497
|
|
|
|
12
|
Đồ chơi, dụng cụ thể thao…
|
81.405
|
116.663
|
97.769
|
117.715
|
20,4%
|
Bảng 5. Mặt hàng nhập khẩu của Việt Nam từ Hoa Kỳ
Đơn vị: 1000 USD
Mặt hàng nhập khẩu
|
2008
|
2009
|
Tháng 1-10/2009
|
Tháng 1-10/2010
|
So sánh
|
Xe và phưong tiện giao thông 87
|
328.320
|
445.968
|
337.186
|
230.826
|
-31,5%
|
Lò phản ứng, máy móc thiết bị cơ khí và phụ tùng 84
|
349.255
|
368.391
|
291.149
|
388.126
|
33,3%
|
Sắp thép 72
|
156.870
|
236.820
|
199.818
|
213.130
|
6,7%
|
Thịt và nội tạng dùng làm thực phẩm 02
|
230.316
|
221.340
|
180.681
|
203.915
|
12,9%
|
Bông kể cả sợi, vải dệt 52
|
194.433
|
171.770
|
155.278
|
173.100
|
11,5%
|
Nguyên liệu và sản phẩm nhựa 39
|
165.129
|
150.012
|
129.350
|
116.879
|
-9,6%
|
Phế thải, phế liệu từ ngành công nghiệp thực phẩm, thức ăn gia súc 23
|
91.115
|
134.180
|
94.148
|
237.885
|
152,7%
|
Gỗ và sản phẩm gỗ 44
|
112.148
|
107.063
|
83.172
|
139.650
|
67,9%
|
Hạt và quả có dầu, các loại quả, hạt khác 12
|
85.215
|
106.558
|
86.268
|
80.074
|
-7,2%
|
Phương tiện bay và phụ tùng 88
|
100.167
|
100.191
|
91.297
|
44.195
|
-51,6%
|
Thiết bị y tế, phẫu thuật, quang học và linh kiện 90
|
89.655
|
111.771
|
87.853
|
97.824
|
11,3%
|
Máy móc thiết bị điện, đồ nghe nhìn và linh kiện 85
|
150.662
|
124.675
|
98.161
|
140.773
|
43,4%
|
Da thuộc hoặc chưa thuộc (trừ da lông thú 31
|
2.208
|
69.768
|
69.198
|
40.229
|
-41,9%
|
Các loại hoa quả ăn được, dưa 08
|
42.066
|
53.321
|
31.402
|
35.416
|
12,8%
|
Rau quả khô, mật ong thiên nhiên, các sản phẩm ăn được từ động vật 04
|
73.690
|
45.501
|
35.159
|
123.383
|
250,9%
|
Cộng :
|
2.171.250
|
2.447.328
|
1.970.119
|
2.265.405
|
15%
|
Các mặt hàng khác:
|
618.680
|
660.257
|
523.555
|
706.602
|
35%
|
Tổng cộng:
|
2.789.930
|
3.107.586
|
2.493.674
|
2.972.008
|
19,2%
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |