TỈnh bình phưỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc



tải về 112.17 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu24.07.2016
Kích112.17 Kb.
#4278
ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TỈNH BÌNH PHƯỚC Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


Số: 1141/QĐ-UBND Đồng Xoài, ngày 17 tháng 5 năm 2010

QUYẾT ĐỊNH

Về việc phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/ 2000 Khu dân cư Thủ Chánh, xã Thành Tâm, huyện Chơn Thành

(thuộc Khu công nghiệp và dân cư Becamex - Bình Phước)




CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009;

Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 21/01/2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 07/2008/TT-BXD ngày 07/4/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng;

Căn cứ Quyết định số 03/2008/QĐ-BXD ngày 31/3/2008 của Bộ Xây dựng Ban hành quy định nội dung thể hiện bản vẽ, thuyết minh đối với nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng;

Căn cứ Quyết định số 2522/QĐ-UBND ngày 24/11/2008 của UBND tỉnh Về việc Phê duyệt quy hoạch chung Khu công nghiệp và dân cư Becamex - Bình Phước, huyện Chơn Thành, tỉnh Bình Phước;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 293/TTr-SXD ngày 05 tháng 5 năm 2010,



QUYẾT ĐỊNH:

Điu 1. Phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư Thủ Chánh, xã Thành Tâm, huyện Chơn Thành, tỉnh Bình Phước thuộc Khu công nghiệp và dân cư Becamex - Bình Phước, do Công ty Cổ phần tư vấn quy hoạch kiến trúc và Hạ tầng Phương Nam lập với các nội dung cụ thể như sau:

I. Lý do và sự cần thiết lập quy hoạch:

- Giải quyết và đáp ứng nhu cầu tái định cư, cư trú, sinh hoạt, cung cấp các dịch vụ thương mại, giáo dục, cho công nhân khu công nghiệp nói riêng và các điểm dân cư lân cận nói chung.

- Hình thành một khu dân cư có cơ sở hạ tầng đồng bộ, kết nối với các khu dân cư khác và khu công nghiệp Becamex đã phê duyệt tạo nên không gian đô thị hiện đại.

- Là cơ sở pháp lý để tổ chức triển khai quy hoạch, quản lý trật tự xây dựng và công bố công khai về đồ án quy hoạch theo quy định của Luật Xây dựng năm 2003; Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng.



II. Các cơ sở căn cứ để lập nhiệm vụ quy hoạch:

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009;

Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 21/01/2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 07/2008/TT-BXD ngày 07/4/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng;

Căn cứ Quyết định số 03/2008/QĐ-BXD ngày 31/3/2008 của Bộ Xây dựng ban hành quy định nội dung thể hiện bản vẽ, thuyết minh đối với nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng;

Căn cứ Quyết định số 2522 ngày 24 tháng 11 năm 2008 của UBND tỉnh về phê duyệt quy hoạch chung xây dựng Khu công nghiệp và dân cư Becamex - Bình Phước;

Các văn bản quy phạm pháp luật liên quan;

Các Quy chuẩn, Tiêu chuẩn Xây dựng.

III. Các yêu cầu nội dung nghiên cứu lập quy hoạch:

Tên gọi đồ án: Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư Thủ Chánh, xã Thành Tâm, huyện Chơn Thành, tỉnh Bình Phước thuộc Khu công nghiệp và dân cư Becamex - Bình Phước.

1. Phạm vi ranh giới, quy mô diện tích và dân số:

- Khu đất dự kiến quy hoạch Khu dân cư Thủ Chánh, xã Thành Tâm, huyện Chơn Thành, tỉnh Bình Phước thuộc Khu công nghiệp và dân cư Becamex - Bình Phước, có quy mô và vị trí tứ cận cụ thể như sau:

+ Phía Đông giáp Khu dân cư Mỹ Hưng.

+ Phía Tây giáp dự án đường Hồ Chí Minh..

+ Phía Nam và Tây Nam giáp Khu dân cư hiện hữu và khu dân cư Hòa Vinh 1.

+ Phía Bắc giáp Khu dân cư Đồng Tâm.

- Quy mô diện tích: 1.911.019,89m2

2. Tính chất và quy mô dân số:

a) Tính chất:

- Tính chất đô thị: Là khu dân cư đô thị loại IV.

- Đối tượng: Khu nhà ở cho người dân tái định cư, nhà ở xã hội, nhà ở cho công nhân và người dân có nhu cầu.

b) Quy mô dân số khoảng: 23000 người.

3. Mục tiêu thiết kế quy hoạch:

- Tạo cơ sở về sử dụng đất.

- Giải quyết nhu cầu nhà ở ổn định cho người dân tái định cư, người lao động và người dân ở các khu vực lân cận.

- Tạo cảnh quan, kiến trúc, môi trường trong khu vực quy hoạch.

- Tạo cơ sở pháp lý tổ chức không gian xây dựng và cơ sở hạ tầng tại khu vực theo quy hoạch chi tiết.

- Quản lý xây dựng, lập dự án và đầu tư xây dựng các khu chức năng, các công trình theo quy hoạch.

4. Một số chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chủ yếu của đồ án:

Căn cứ vào các quy định của quy hoạch chi tiết, đặc điểm khu vực nghiên cứu và các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy phạm hiện hành để xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chủ yếu gồm:

a) Đất đơn vị ở:

- Dưới 50m2/người.

- Về diện tích đất dành cho nhà ở xã hội: Công ty Cổ phần phát triển hạ tầng kỹ thuật Becamex - Bình Phước thực hiện theo đúng nội dung công văn số 1098/UBND-SX ngày 14/4/2010 của UBND tỉnh về việc bố trí quỹ đất dành dành cho nhà ở xã hội thuộc dự án Khu công nghiệp và dân cư Becamex – Bình Phước.

b) Đất cho các công trình công cộng:





Loại công trình

Cấp quản lý

Chỉ tiêu sử dụng công trình tối thiểu

Chỉ tiêu sử dụng đất đai tối thiểu

Đơn vị tính

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Chỉ tiêu

1. Giáo dục

a) Trường mẫu giáo

Đơn vị ở

chỗ/1000người

50

m2/1 chỗ

15

b) Trường tiểu học

Đơn vị ở

chỗ/1000người

65

m2/1 chỗ

15

c) Trường trung học cơ sở

Đơn vị ở

chỗ/1000người

55

m2/1 chỗ

15

d) Trường phổ thông trung học, dạy nghề

Đô thị

chỗ/1000người

40

m2/1 chỗ

15

2. Y tế

a) Trạm y tế

Đơn vị ở

trạm/1000người

1

m2/trạm

500

3. Thể dục thể thao
















a) Sân luyện tập

Đơn vị ở







m2/người

ha/công trình



0,5

0,3


b) Sân thể thao cơ bản

Đô thị







m2/người

ha/công trình



0,6

1,0


4. Văn hóa
















a) Nhà hát

Đô thị

số chỗ/ 1000người

5

ha/công trình

1,0

5. Chợ

Đơn vị ở

Đô thị


công trình/đơn vị ở

1


ha/công trình

0,2

0,8

c) Cây xanh

- Đất cây xanh sử dụng công cộng trong đơn vị ở phải đạt tối thiểu 2m2/người, trong đó đất cây xanh trong nhóm nhà ở phải đạt tối thiểu 1m2/người.

- Mỗi đơn vị ở xây dựng mới phải có tối thiểu một công trình vườn hoa phục vụ chung cho toàn đơn vị ở với quy mô diện tích tối thiểu 5.000m2.

d) Giao thông

Tỷ lệ đất giao thông và giao thông tĩnh trong đất xây dựng đô thị tối thiểu phải đạt:

- Tính đến đường liên khu vực : 6%

- Tính đến đường khu vực : 13%

- Tính đến đường phân khu vực : 18%



e) Nhu cầu cấp nước sinh hoạt



Loại đô thị

Nhu cầu dùng nước ( Dài hạn)







Tỉ lệ cấp nước (%dân số)

Tiêu chuẩn (lít/người-ngđ)

III,IV,V

³ 90

³ 100

f) Tỷ lệ thu gom chất thải rắn:




Loại đô thị

Lượng thải chất thải rắn phát sinh

(kg/người -ngày)



Tỷ lệ thu gom CTR

(%)


III,IV

³ 0,9

³ 90

g) Chỉ tiêu cấp điện:

- Cấp điện sinh hoạt:


TT

Chỉ tiêu

Giai đoạn dài hạn







Đô thị loại IV-V

1

Điệnnăng (KWh/người.năm)

1000

2

Số giờ sử dụng công suất lớn nhất (h/năm)

3000

3

Phụ tải (W/người)

330

- Cấp điện công trình công cộng:




Loại Đô thị

Đô thị loại IV-V

Điện công trình công cộng (tính bằng % phụ tải điện sinh hoạt

30

5. Bố cục quy hoạch kiến trúc:

a) Cơ cấu tổ chức không gian:

- Nêu các ý đồ cơ cấu tổ chức về các mặt: Nguyên tắc tổ chức, vị trí các khu chức năng, mối quan hệ về kinh tế xã hội và kỹ thuật bên trong và bên ngoài khu vực lập quy hoạch chi tiết và các yêu cầu nghiên cứu khác.

- Phân tích, so sánh lựa chọn phương án.

b) Quy hoạch sử dụng đất:

- Lập bảng dự kiến cơ cấu quỹ đất xây dựng theo phương án chọn.

- Giải pháp phân bố quỹ đất theo chức năng và cơ cấu tổ chức không gian: Nhóm nhà ở, công trình công cộng, dịch vụ đô thị, cây xanh công viên…

- Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật đối với từng khu phố: Diện tích, quy mô dân số, quy mô công trình, quy định về hệ số sử dụng đất, tầng cao tối đa tối thiểu, mật độ xây dựng…

- Đối với đất công viên cây xanh: Quy định tỷ lệ tối đa, tối thiểu đối với các loại đất: cây xanh, thảm cỏ, mặt nước, sân lát đường dạo…

- Các yêu cầu về kiến trúc, xây dựng hạ tầng kỹ thuật, vệ sinh môi trường, quản lý xây dựng.

- Phân kỳ đầu tư, thứ tự ưu tiên.

c) Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan:

- Bố cục không gian kiến trúc toàn khu.

- Bố cục không gian các khu vực trọng tâm, điểm nhấn và các điểm nhìn quan trọng. Bố trí các công trình kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật, sân vườn, cây xanh công viên và cây xanh đường phố, đường đi bộ, đường dạo, các công trình tiện ích đô thị khác.

- Xác định công trình hay tổ hợp công trình có tầng cao nhất trong khu vực lập quy hoạch.

- Các yêu cầu về tổ chức và bảo vệ cảnh quan.

6. Quy hoạch mạng lưới hạ tầng kỹ thuật:

Xác định mạng lưới hạ tầng kỹ thuật trên các đường phân khu khu vực trở lên, các thông số kỹ thuật, phân đợt xây dựng và tính toán kinh phí đầu tư.

a) Giao thông:

- Mạng lưới đường thể hiện chi tiết đến từng công trình. Xác định mặt cắt, chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng. Tổ chức giao thông hợp lý giữa các khu chức năng, phối hợp đồng bộ với các tuyến giao thông trong khu vực quy hoạch. Đề xuất giải pháp kết cấu của các loại đường ô tô, đường đi bộ...

b) Chuẩn bị kỹ thuật:

- Lựa chọn và xác định cao độ phù hợp với quy hoạch.

- Các giải pháp chuẩn bị kỹ thuật: Thể hiện các giếng thu, hố ga, taluy, tường chắn, ổn định công trình; phòng chống nghập úng cục bộ; tính toán đào đắp, phương pháp tính toán và khối lượng.

- Thiết kế mới hệ thống thoát nước mưa.

- Lập bảng tính khối lượng các hạng mục san nền, thoát nước và các công tác chuẩn bị kỹ thuật khác.

c) Cấp nước:

- Xác định nguồn nước; vị trí, quy mô nguồn nước, trạm bơm nước; bể chứa; mạng lưới đường ống cấp nước và các thông số kỹ thuật chi tiết. Cần nghiên cứu, thiết kế hệ thống cấp nước trong khu hợp lý, đảm bảo nhu cầu cấp nước phù hợp quy chuẩn, tiêu chuẩn.

- Các đường ống chính, ống nhánh phải được thể hiện đến từng lô đất xây dựng.

d) Cấp điện:

- Xác định nguồn điện; nhu cầu sử dụng điện năng; vị trí, quy mô các trạm điện phân phối; mạng lưới đường dây trung thế, hạ thế và chiếu sáng khu vực…

- Thể hiện vị trí các trạm biến thế, tuyến điện chính, tuyến điện đến các công trình công cộng và khoảng cách giữa các cột điện, hành lang bào vệ lưới điện cao áp và điện chiếu sáng đường phố.

e) Thoát nước thải và vệ sinh môi trường:

- Xác định tiêu chuẩn và khối lượng nước thải, chất thải.

- Chọn hình thức thu gom, xác định vị trí.

f) Đánh giá tác động môi trường:

- Dự báo và đánh giá tác động môi trường do ảnh hưởng của phát triển đô thị.

- Các vấn đề môi trường đã và chưa giải quyết trong đồ án quy hoạch.

- Các giải pháp giảm thiểu ô nhiễm và bảo vệ môi trường.

7. Tổng hợp kinh phí đầu tư:

- Lập bảng tổng hợp khối lượng đầu tư xây dựng mới hoặc cải tạo.

- Kinh phí đầu tư xây dựng theo phân kỳ đầu tư.

- Danh mục các dự án ưu tiên hoặc các dự án có tính chất tạo lực.

- Tính suất đầu tư tổng và suất đầu tư hạ tầng kỹ thuật.

8. Đề xuất các yêu cầu về quản lý quy hoạch xây dựng:

- Phân vùng quản lý kiến trúc - cảnh quan trong đó quy định các chỉ tiêu kiến trúc quy hoạch về quy mô diện tích, dân số, quy mô công trình, quy định về hệ số sử dụng đất, tầng cao tối đa tối thiểu, mật độ xây dựng .v.v. . . và các quy định khác về kiến trúc công trình.

- Quy định về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, khoảng lùi đối với các tuyến đường trong khu vực.

IV. Thành phần hồ sơ:

1. Phần bản vẽ thiết kế quy hoạch chi tiết:

1.1. Sơ đồ vị trí, ranh giới, mối quan hệ vùng, tỷ lệ: 1/10.000- 1/25.000.

1.2. Bản đồ hiện trạng về kiến trúc, cảnh quan và đánh giá đất xây dựng,

tỷ lệ:1/2000.

1.3. Bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường, tỷ

lệ: 1/2000.

1.4. Bản đồ cơ cấu quy hoạch, tỷ lệ: 1/2000.

1.5. Bản đồ quy hoạch sử dụng đất, tỷ lệ: 1/2000.

1.6. Bản đồ tổ chức không gian, kiến trúc cảnh quan, tỷ lệ: 1/2000.

1.7. Bản đồ quy hoạch hệ thống giao thông, tỷ lệ: 1/2000.

1.8. Bản đồ chuẩn bị kỹ thuật đất xây dựng, tỷ lệ: 1/2000.

1.9. Bản đồ hệ thống cấp điện, chiếu sáng, tỷ lệ: 1/2000.

1.10. Bản đồ hệ thống thông tin liên lạc, tỷ lệ: 1/2000.

1.11. Bản đồ quy hoạch hệ thống cấp nước, tỷ lệ: 1/2000.

1.12. Bản đồ quy hoạch hệ thống thoát nước mưa, tỷ lệ: 1/2000.

1.13. Bản đồ quy hoạch hệ thống thoát nước thải, tỷ lệ: 1/2000.

1.14. Bản đồ tổng hợp hệ thống các đường dây đường ống, tỷ lệ: 1/2000.

1.15. Bản đồ quy hoạch đường đỏ và chỉ giới xây dựng tỷ lệ: 1/2000.

1.16. Các bản vẽ thiết kế đô thị.

Hồ sơ được lập tối thiểu 10 bộ (bao gồm cả bản vẽ và thuyết minh), trong đó có ít nhất 07 bộ màu.

2. Nguyên tắc thể hiện:

- Các bộ môn hạ tầng kỹ thuật và môi trường có thể ghép các nội dung vào một bản đồ nhưng phải đảm bảo các nội dung của từng chuyên ngành.

- Bản đồ hệ thống các công trình kỹ thuật cần có sơ đồ liên hệ với các công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật nằm ngoài phạm vi khu đất lập quy hoạch chi tiết.

- Trong bản đồ cần ghi đầy đủ, rõ ràng các số liệu kinh tế kỹ thuật cần thiết phù hợp với loại đồ án quy hoạch chi tiết.

- Quy cách thể hiện hồ sơ (như màu sắc, đường nét, ký hiệu v.v. . .) thực hiện theo đúng Quyết định số 21/2005/QĐ-BXD ngày 22/7/2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc “Ban hành quy định h thng ký hiu bn v trong các đồ án quy hoch xây dng”.

- Thời gian lập đồ án quy hoạch chi tiết không quá 09 tháng kể từ ngày nhiệm vụ quy hoạch được duyệt.

3. Phần văn bản:

3.1. Các văn bản pháp lý kèm theo (bản sao).

3.2. Chứng chỉ hành nghề của đơn vị tư vấn.

3.3. Tờ trình đề nghị phê duyệt.

3.4. Thuyết minh tóm tắt, thuyết minh tổng hợp có kèm theo các bản vẽ quy hoạch in màu được thu nhỏ ở tỷ lệ thích hợp.

3.5. Dự thảo quy định về quản lý quy hoạch chi tiết.

3.6. Hồ sơ chính thức phải được lưu giữ vào đĩa vi tính và chuyển giao cho chủ đầu tư và cơ quan quản lý quy hoạch xây dựng để lưu trữ theo quy định.



V. Tổ chức thực hiện:

1. Đơn vị lập quy hạch: Công ty Cổ phần phát triển hạ tầng kỹ thuật Becamex - Bình Phước làm chủ đầu tư, có trách nhiệm thực hiện hợp đồng với đơn vị tư vấn có đủ tư cách pháp nhân tiến hành lập đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư Thủ Chánh, xã Thành Tâm, huyện Chơn Thành, tỉnh Bình Phước thuộc Khu công nghiệp và dân cư Becamex - Bình Phước theo đúng các quy định hiện hành.

2. Cơ quan thẩm định và trình phê duyệt: Sở Xây dựng.

3. Cơ quan phê duyệt: UBND tỉnh.



Điu 2. Công ty Cổ phần phát triển hạ tầng kỹ thuật Becamex - Bình Phước là chủ đầu tư có trách nhiệm thực hiện các bước tiếp theo về quy hoạch chi tiết xây dựng khu dân cư Thủ Chánh, xã Thành Tâm, huyện Chơn Thành theo đúng các quy định hiện hành và chỉ đạo của UBND tỉnh.

Điu 3. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Giao thông vận tải, Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch UBND huyện Chơn Thành; Công ty Cổ phần phát triển hạ tầng kỹ thuật Becamex Bình Phước; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và địa phương có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này, kể từ ngày ký./.
CHỦ TỊCH

Trương Tấn Thiệu




Каталог: vbpq binhphuoc.nsf -> 4b438b320dbf1cda4725719a0012432c
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> V/v thành lập Ban chỉ đạo xây dựng bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước năm 2014
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bình phưỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bình phưỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Số: 1019/QĐ-ubnd bình Phước, ngày 21 tháng 5 năm 2012
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bình phưỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bình phưỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc Phương án bỒi thưỜng, hỖ trỢ và tái đỊnh cư TỔng thể
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bình phưỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Soá 1040 ngaøy 16/6/2006 cuûa ubnd tænh veà vieäc
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bình phưỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bình phưỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc

tải về 112.17 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương