TỈnh bình phưỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc



tải về 39.3 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu25.07.2016
Kích39.3 Kb.
#4463
ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TỈNH BÌNH PHƯỚC Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: 1161/QĐ-UBND Bình Phước, ngày 04 tháng 6 năm 2012


QUYẾT ĐỊNH

Quy chế làm việc của Ban Chỉ đạo bảo vệ rừng tỉnh
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển rừng ngày 03/12/2004;

Căn cứ Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03/3/2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và Phát triển rừng;

Căn cứ Chỉ thị số 12/2003/CT-TTg ngày 16/5/2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường các biện pháp cấp bách để bảo vệ và phát triển rừng;

Căn cứ Chỉ thị số 08/2006/CT-TTg ngày 08/3/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường các biện pháp cấp bách để bảo vệ và phát triển rừng;

Căn cứ Chỉ thị số 1685/CT-TTg ngày 27/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ tăng cường chỉ đạo thực hiện các biện pháp bảo vệ rừng, ngăn chặn tình trạng phá rừng và chống người thi hành công vụ;

Căn cứ Quyết định số 1037/QĐ-UBND ngày 22/5/2012 của UBND tỉnh kiện toàn Ban Chỉ đạo bảo vệ rừng tỉnh;

Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Công văn số 497/SNN-KL ngày 17/5/2012,
QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành Quy chế làm vệc của Ban Chỉ đạo bảo vệ rừng tỉnh (Kèm theo Quy chế).

Điều 2. Giao Phó Trưởng ban Thường trực phối hợp với các Phó Trưởng ban hướng dẫn các thành viên Ban Chỉ đạo bảo vệ rừng tỉnh thực hiện Quy chế theo đúng quy định.

Điều 3. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng, Phó Trưởng ban và các thành viên Ban Chỉ đạo bảo vệ rừng tỉnh; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này, kể từ ngày ký./.
KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH

Nguyễn Văn Lợi

QUY CHẾ LÀM VIỆC CỦA BAN CHỈ ĐẠO BẢO VỆ RỪNG TỈNH

(Kèm theo Quyết định số: 1161 /QĐ-UBND ngày 04/6 / 2012 của UBND tỉnh)
Chương 1

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối tượng áp dụng

Quy chế này áp dụng cho Ban Chỉ đạo Bảo vệ rừng tỉnh được kiện toàn theo Quyết định số 1037/QĐ-UBND ngày 22/5/2012 của UBND tỉnh (sau đây viết tắt là Ban Chỉ đạo).



Điều 2. Chức năng và nhiệm vụ của Ban Chỉ đạo

Ban Chỉ đạo có những nhiệm vụ và quyền hạn cụ thể sau:

1. Tham mưu UBND tỉnh tổ chức thực hiện các Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về thực hiện các biện pháp bảo vệ rừng, ngăn chặn tình trạng phá rừng, chống người thi hành công vụ và phòng cháy, chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh.

2. Chỉ đạo các ngành, các cấp phối hợp tổ chức tuyên truyền, giáo dục, vận động nhân dân và đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trong tỉnh tham gia bảo vệ rừng.

3. Xây dựng và chỉ đạo triển khai thực hiện chương trình, kế hoạch hoạt động quản lý, bảo vệ rừng và đất lâm nghiệp.

4. Chỉ đạo các ngành chức năng, UBND các huyện, thị xã trong việc huy động lực lượng để: Tuần tra, truy quét ngăn chặn phá rừng trái pháp luật; ngăn chặn tình trạng khai thác, vận chuyển mua bán lâm sản trái pháp luật; thu hồi diện tích đất lâm nghiệp bị xâm canh, lấn chiếm trái phép và tổ chức chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh.

5. Chỉ đạo. kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Quy chế phối hợp giữa chủ rừng với Uỷ ban nhân dân cấp huyện, xã, lực lượng vũ trang và các hạt kiểm lâm trong công tác quản lý, bảo vệ rừng và đất lâm nghiệp.

6. Thực hiện kiểm tra, thanh tra các hoạt động quản lý, bảo vệ rừng của các Ban Chỉ đạo bảo vệ rừng huyện, thị xã và tình hình quản lý rừng, bảo vệ rừng, sử dụng rừng và đất lâm nghiệp của các chủ rừng.

7. Tham mưu xử lý kịp thời các vụ vi phạm các quy định về quản lý, rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản; đồng thời, kiểm điểm và xử lý trách nhiệm đối với chủ rừng, UBND các cấp, các ngành chức năng thiếu trách nhiệm để rừng bị lấn chiếm, bị cháy.

8. Tham mưu ban hành các cơ chế, chính sách quản lý, bảo vệ và phát triển rừng trên địa bàn tỉnh về các vấn đề liên quan nhiều ngành, nhiều cấp.

9. Chỉ đạo công tác tổ chức tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn cho cán bộ, công chức làm nhiệm vụ quản lý, bảo vệ, phát triển rừng ở các ngành, các cấp.

Điều 3. Nguyên tắc chỉ đạo, điều hành công việc

Ban Chỉ đạo làm việc theo chế độ kiêm nhiệm, hoạt động theo nguyên tắc cá nhân phụ trách, thảo luận tập thể và quyết định theo đa số; các Phó Trưởng Ban Chỉ đạo và các thành viên Ban Chỉ đạo giúp Trưởng Ban Chỉ đạo thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ cụ thể quy định tại Điều 6, Quy chế này.


Chương 2

CƠ CẤU TỔ CHỨC, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN

CỦA THÀNH VIÊN BAN CHỈ ĐẠO
Điều 4. Trách nhiệm của Trưởng Ban

1. Phụ trách chung mọi công tác của Ban Chỉ đạo, chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh trong công tác quản lý, bảo vệ rừng trên địa bàn tỉnh.

2. Phân công nhiệm vụ cụ thể thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của Ban Chỉ đạo cho các Phó Trưởng Ban và các Ủy viên.

3. Điều hành, chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc các thành viên Ban Chỉ đạo thực hiện các nhiệm vụ được giao, phê duyệt chương trình công tác; chủ trì các cuộc họp của Ban Chỉ đạo.

4. Quyết định việc bổ sung, sửa đổi Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo; bổ sung, thay thế thành viên Ban Chỉ đạo trong trường hợp cần thiết.

Điều 5. Phạm vi giải quyết công việc của Phó Trưởng Ban và các Ủy viên

1. Phó Trưởng Ban Thường trực

- Thay mặt Trưởng Ban giải quyết các công việc thường xuyên của Ban Chỉ đạo; thực hiện quyền và trách nhiệm của Trưởng Ban khi được Trưởng Ban ủy quyền.

- Giúp Trưởng Ban chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc các ngành, địa phương thực hiện chương trình công tác của Ban Chỉ đạo, công việc giữa 2 kỳ họp của Ban Chỉ đạo.

- Chuẩn bị nội dung, chương trình làm việc và báo cáo đưa ra thảo luận ở các kỳ họp của Ban Chỉ đạo.

- Sử dụng bộ máy của cơ quan phục vụ cho hoạt động của Ban Chỉ đạo và tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động của Ban Chỉ đạo.

- Được Trưởng Ban uỷ quyền thay mặt giải quyết công việc trong thời gian vắng mặt.

2. Các Phó Trưởng Ban có trách nhiệm

- Mỗi Phó Trưởng Ban được Trưởng Ban phân công chỉ đạo thường xuyên các công việc cụ thể thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của Ban Chỉ đạo; được sử dụng quyền hạn của Trưởng Ban và chịu trách nhiệm trước Trưởng Ban khi giải quyết các công việc được phân công.

- Phó Trưởng Ban chủ động giải quyết công việc được phân công; khi giải quyết công việc, nếu có phát sinh những vấn đề lớn, quan trọng, nhạy cảm phải kịp thời báo cáo Trưởng Ban, nếu có vấn đề liên quan đến lĩnh vực của Phó Trưởng Ban khác phải trực tiếp phối hợp giải quyết.

3. Các Ủy viên Ban Chỉ đạo

- Triển khai kế hoạch, nhiệm vụ của Ban Chỉ đạo thuộc phạm vị trách nhiệm do Trưởng Ban phân công.

- Chỉ đạo, triển khai thực hiện và báo cáo kết quả nhiệm vụ được phân công phụ trách; kiến nghị, đề xuất với Ban Chỉ đạo những chủ trương, biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động.

- Tham gia đầy đủ các kỳ họp của Ban Chỉ đạo; trường hợp đặc biệt không đến dự họp được phải báo cáo với Trưởng Ban, đồng thời ủy quyền cho người khác đi họp thay; chủ trì các buổi họp liên quan đến các nội dung thuộc lĩnh vực chuyên môn của mình.


Chương 3

CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC
Điều 6. Phiên họp của Ban Chỉ đạo

1. Định kỳ hàng quý, 6 tháng, năm, Ban Chỉ đạo tổ chức họp toàn thể để kiểm điểm, đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ trong kỳ, triển khai nhiệm vụ kỳ tiếp theo; khi cần thiết, Ban Chỉ đạo có thể họp đột xuất. Các thành viên Ban Chỉ đạo có trách nhiệm tham dự đầy đủ các phiên họp của Ban Chỉ đạo.

2. Các ý kiến phát biểu và kết luận của Trưởng Ban tại cuộc họp được Cơ quan Thường trực ghi đầy đủ vào biên bản. Tổ Thư ký có trách nhiệm chuẩn bị nội dung làm việc tại các cuộc họp, xây dựng thông báo kết luận cuộc họp của Trưởng Ban.

Điều 7. Chương trình công tác của Ban Chỉ đạo

1. Chương trình công tác năm của Ban Chỉ đạo bao gồm các định hướng, nhiệm vụ, các giải pháp lớn của Ban Chỉ đạo về công tác quản lý, bảo vệ rừng. Chương trình công tác trong quý, 6 tháng được bố trí dựa trên cơ sở của chương trình công tác năm.

2. Cuối năm, Thường trực Ban Chỉ đạo tổng hợp xây dựng báo cáo tổng kết công tác năm, phương hướng nhiệm vụ năm sau; đồng thời dự thảo chương trình, kế hoạch công tác năm sau của Ban Chỉ đạo, xin ý kiến các thành viên Ban Chỉ đạo, tổng hợp trình Trưởng Ban Chỉ đạo xem xét, phê duyệt.

Điều 8. Chế độ kiểm tra, báo cáo

1. Hàng tháng, quý, 6 tháng, năm hoặc đột xuất theo yêu cầu của Trưởng Ban, các thành viên Ban Chỉ đạo có trách nhiệm báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ gửi về Thường trực Ban Chỉ đạo (Chi cục Kiểm lâm) vào ngày 15 hàng tháng, quý, 6 tháng và hàng năm.

2. Thường trực Ban Chỉ đạo tổng hợp tình hình và kết quả thực hiện các nhiệm vụ, công tác trên địa bàn tỉnh, báo cáo quý, 6 tháng, năm cho UBND tỉnh.

3. Định kỳ 06 tháng 01 lần Ban Chỉ đạo tổ chức kiểm tra đánh giá việc triển khai thực hiện tại một số ngành và huyện.



Điều 9. Kinh phí hoạt động của Ban chi đạo

- Nguồn kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo do ngân sách tỉnh cấp.

- Hàng năm cơ quan thường trực của Ban Chỉ đạo (Chi cục Kiểm lâm) lập dự toán kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo trình UBND tỉnh phê duyệt.

- Trưởng Ban quyết định các khoản thu, chi sau khi đã thống nhất trong Ban Chỉ đạo và chỉ đạo cơ quan thường trực của Ban Chỉ đạo quyết toán tài chính hàng năm theo chế độ hiện hành.



Điều 10. Khen thưởng, kỷ luật

Tập thể, cá nhân hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ của mình trong thực hiện quy chế này, được khen thưởng theo quy định của Nhà nước.



Tập thể, cá nhân không hoàn thành trách nhiệm đã quy định trong quy chế này, người nào bao che, không xử lý hoặc xử lý không kịp thời, đúng mức các vi phạm của cấp dưới thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý theo các quy định hiện hành.
Chương 4

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 12. Căn cứ Quy chế này, các thành viên Ban chỉ đạo tổ chức thực hiện. Trong quá trình thực hiện nếu có những vướng mắc phát sinh, các thành viên Ban chỉ đạo phản ánh kịp thời về Thường trực Ban Chỉ đạo để tổng hợp trình UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.

KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH

Nguyễn Văn Lợi
Каталог: vbpq binhphuoc.nsf -> 4b438b320dbf1cda4725719a0012432c
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> V/v thành lập Ban chỉ đạo xây dựng bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước năm 2014
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bình phưỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bình phưỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Số: 1019/QĐ-ubnd bình Phước, ngày 21 tháng 5 năm 2012
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bình phưỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bình phưỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc Phương án bỒi thưỜng, hỖ trỢ và tái đỊnh cư TỔng thể
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bình phưỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Soá 1040 ngaøy 16/6/2006 cuûa ubnd tænh veà vieäc
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bình phưỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bình phưỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc

tải về 39.3 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương