TỈnh bắc ninh số: 1738/QĐ-ubnd cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam



tải về 31.82 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu30.07.2016
Kích31.82 Kb.
#10857

powerpluswatermarkobject30768517


ỦY BAN NHÂN DÂN

TỈNH BẮC NINH


Số: 1738/QĐ-UBND



CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do – Hạnh phúc




Bắc Ninh, ngày 31 tháng 12 năm 2015

QUYẾT ĐỊNH

Về việc phê duyệt điều chỉnh, bổ sung dự án đầu tư xây dựng công trình

cải tạo, sửa chữa và mở rộng trụ sở làm việc Sở Công thương Bắc Ninh




CHỦ TỊCH UBND TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26.11.2003;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18.6.2014;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18.6.2014;

Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số 32/2015/NĐ-CP ngày 25.03.2015 về quản lý chi phí đầu tư xây dựng; số 59/2015/NĐ-CP ngày 18.6.2015 về quản lý dự án đầu tư xây dựng; số 46/2015/NĐ-CP ngày 12.5.2015 về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;

Xét đề nghị của Sở Công thương tại tờ trình số 620/TTr-SCT ngày 09.11.2015, của Sở Xây dựng tại văn bản thẩm định dự án số 513/SXD-TĐ ngày 11 tháng 12 năm 2015,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh, bổ sung dự án đầu tư xây dựng cải tạo, sửa chữa và mở rộng trụ sở làm việc Sở Công thương Bắc Ninh tại Quyết định số 281/QĐ-XDCB ngày 25.11.2014 của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư với các nội dung chủ yếu như sau:

1. Lý do và nội dung điều chỉnh, bổ sung:

1.1. Lý do: Công trình cải tạo, sửa chữa và mở rộng trụ sở làm việc Sở Công thương đã triển khai cơ bản xong các gói thầu. Tuy nhiên trong quá trình thực hiện phát sinh một số hạng mục công việc cần điều chỉnh để hoàn thiện đồng bộ. Tổng mức đầu tư thay đổi so với dự án đã phê duyệt.

1.2. Nội dung điều chỉnh, bổ sung:

1.2.1. Các hạng mục cải tạo, bổ sung:

a. Cải tạo sân vườn, hàng rào:

- Phần sân mở rộng: Đổ bê tông đá 4x6 M150 dày 150mm; lát gạch terrazzo KT 400x400, phần sân trong giữa 2 đơn nguyên cũ và mới lát gạch đỏ Hạ Long. Ốp lại bó viền toàn bộ bồn hoa. Trồng thêm cây xanh: Trắc bách diệp, bon sai, chuỗi ngọc.

- Phần hàng rào, cổng: Sơn lại hàng rào xây tường và hoa sắt hàng rào; Thay cánh cổng chính cũ bằng cửa xếp tự động inox; cổng chính rộng 7,5m; cổng xếp tự động inox dài 7,935m.

- Phần hệ thống điện chiếu sáng ngoài nhà: Nguồn điện cấp cho chiếu sáng lấy từ nhà bảo vệ. Dây cấp điện chiếu sáng sử dụng dây Cu/PVC/PVC từ 2x1,5mm2 đến 2x2,5mm2 được đặt trong ống nhựa xoắn HDPE 32/25 và đi trong rãnh đặt cáp. Sử dung đèn trụ bách tán công suất P=20W, đèn pha hắt P09 công suất P=250W. Đèn lắp trên khối bê tông KT 300x300x300mm. Cố định bởi 2 bu lông M12x250.

- Phần hệ thống thoát nước ngoài nhà: Sử dụng rãnh khẩu độ B400, được xây bằng gạch đặc. Đấu nối với mạng lưới thoát nước bên ngoài bằng cống BTCT D400(TTA). Tường hố ga xây gạch đặc VXM M75, trát tường VXM M75 dày 15mm; láng đáy bằng vữa xi măng M75, dày 20mm.

b. Hạng mục cải tạo nhà làm việc cũ 3 tầng:

- Phần mái: Phá dỡ phần ngói bị vỡ, lớp vữa trên lòng sê nô, sửa chữa dán ngói những viên bị vỡ. Màu sắc và kích thước theo loại đang sử dụng (diện tích 10m2). Dán ngói mũi hài, vữa lót XM cát M75 dày 20mm. Quét sơn chống thấm 3 nước lòng sê nô rồi láng vữa XM cát mác 100 dày 10mm. Vệ sinh sàn BTCT tầng tum rồi chống thấm mặt BTCT láng vữa XM cát mác 100 dày 10mm.

- Phần mái sảnh, sảnh chính tầng 1:

+ Cải tạo mái sảnh: Phá dỡ gạch lát, lớp tôn nền đến sàn BTCT, quét flinkote chống thấm, lát gạch gốm 300x300. Xây tường 220 bo xung quanh, đắp phào nổi viền xung quanh sảnh, cạo sơn cũ, lăn sơn mới (3 lớp: 1 lớp lót + 2 lớp hoàn thiện).

+ Làm mới cửa sảnh chính: Tháo dỡ cửa kính, vách kính, phá dỡ trụ gạch cũ; lắp đặt trụ gỗ, xương gỗ tự nhiên 50x70 và tấm gỗ tự nhiên dày 2mm, sơn phủ PU; lắp đặt tấm kính cường lực 10mm, lắp cửa mở trượt tự động, gỗ nhóm 3.

+ Phá một phần tường hành lang phía sau (phía bên trong công trình) để kết nối và đồng bộ hình thức kiến trúc với nhà làm việc xây mới; xây bậc tam cấp mặt, cổ bậc ốp đá Granit dày 20 mm màu đỏ.

- Phần sảnh, hành lang và cửa gỗ:

+ Phá dỡ trần thạch cao cũ trên sảnh và hành lang. Làm trần thạch cao mới phần sảnh (diện tích 86m2);

+ Đục vữa chân tường trong và ngoài nhà (không cải tạo trong các phòng) từ cốt -0,75 đến + 0,65. Trát lại bằng vữa XM mác 75 dày 20mm; Cạo toàn bộ lớp sơn cũ trên tường, cột, dầm, trần (trừ đi phần làm trần thạch cao). Sơn mới lại toàn bộ, màu sơn theo màu đang sử dụng;

+ Tháo cửa gỗ, cạo bỏ lớp sơn cũ trên khuôn và cánh, thay thế mới bản lề, chốt cửa, then cửa, khóa cửa và kính cửa, clemon cửa đi, sơn lại khuôn và cửa gỗ, lắp đặt lại cánh cửa, sơn lại hoa sắt, lắp đặt lại hoa sắt;

- Phần hệ thống vách nhôm kính mặt ngoài khối sảnh: Thay mới hệ cửa nhôm kính, vách nhôm kính của khối sảnh, bằng khung nhựa lõi thép kính 2 lớp an toàn 6,38 mm;

- Phần cải tạo cầu thang: Cải tạo cầu thang sang inox để đồng bộ với đơn nguyên mới; lát đá Granit bậc cầu thang.

- Phần nhà vệ sinh: Phá dỡ trần thạch cao, phá dỡ tường xây ngăn phòng, phá dỡ gạch ốp lát, phá dỡ đường ống nước cũ của khu vệ sinh chung và các phòng vệ sinh riêng. Làm trần thạch cao chống thấm xương nhôm mới, làm đường ống cấp thoát nước, ốp gạch Ceramic mới 300×450, lát gạch Ceramic chống trơn mới 300×300, lắp hệ vách và cửa compact cao 2,2m chia phòng, lắp đặt thiết bị vệ sinh mới;

- Phần hệ thống điện mới: Làm bổ sung hệ thống điện riêng cho các điều hòa nhiệt độ mỗi phòng: Bố trí nguồn điện mới, cấp riêng cho điều hòa; nguồn điện này được lấy từ tủ công tơ hiện trạng của Sở Công Thương. Dây trục và dây nguồn được đi nổi chạy dọc theo chiều dài của tòa nhà. Dây cấp điện cho từng phòng dùng dây CU/PVC/PVC (2x2,5)mm2, đi ngầm và được bọc bằng ống ghen mềm Ø16. Cải tạo hệ thống mạng internet nhà hiện trạng.

- Thay mới quạt trần và bóng đèn tất cả các phòng.

c. Các hạng mục khác:

+ Bổ sung giằng chống ẩm tại cos 0.00m nhằm chống nước thấm ngược từ nền nhà lên tường. Giằng bê tông cốt thép đá 1x2 mác 200 dày 10cm, rộng 22cm chạy dọc theo tường móng, cốt thép gồm 2 cây thép D10 chạy dọc theo tường, đai D6 bước thép a200;

+ Bổ sung đắp cát K95 tôn nền công trình;

+ Bổ sung hệ thống mạng INTERNET, mạng LAN, mạng điện thoại cố định cho khu nhà làm việc mới;

+ Xây bổ sung phòng nghỉ cho lái xe tại vị trí lối phụ đi vào tầng 1 trục 1-2 giao trục A-B;

+ Trổ thêm cửa sổ phòng Giám đốc tầng 1, 2, 3 kích thước 1,2×1,8m. Bổ sung cửa kính thủy lực hành lang giữa Nhà cũ và Nhà mới;

+ Bổ sung 05 cửa kính thủy lực tầng 1, 2, 3 ngăn hành lang giữa Nhà cũ và Nhà mới;

+ Bổ sung hoa inox cửa sổ, bổ sung trát trần các tầng 1, 2, 3.

+ Thay đổi 3 cửa sổ nhựa lõi thép S6 trong hành lang tầng 1, 2, 3 bằng cửa kính gỗ lim Nam Phi, có khuôn kép bao quanh.

+ Bổ sung trần thạch cao xương chìm phòng hội trường tầng 4 để che lấp dầm tầng 4, tạo không gian đẹp.

+ Bổ sung clemon cửa sổ, cửa đi cho các cửa gỗ các tầng.

+ Thay đổi trần nhựa khu WC sang trần nhôm. Bổ sung hệ thống đèn Led cho phòng hội trường, phòng WC nhằm tạo không gian đẹp, tăng tuổi thọ sử dụng đèn, tiết kiệm điện cho cơ quan.

+ Thay đổi gỗ sàn sân khấu từ gỗ Chò Chỉ Sang gỗ Căm Xe.

+ Bổ sung đường nước đấu nối bằng ống HDPE từ trạm cấp nước bên ngoài vào bể chứa và một máy bơm Pentax 1.5 ký nhằm cấp nước lên bồn chứa nước trên mái. Bổ sung 4 máy lọc nước cho bốn tầng làm việc, nhằm đảm bảo nước sạch cho cơ quan sử dụng.

+ Bổ sung ghế làm việc nhân viên: Ghế gấp khung Inox D22, đệm tựa mút bọc PVC. Bổ sung Bàn uống nước phòng khách: gỗ tự nhiên nhóm I đã xử lý công nghiệp, sơn PU màu nâu, KT (DxRxC): 1300x800x500. Bổ sung rèm cuộn cản sáng.

+ Điều chỉnh thiết kế nhà để xe ô tô, nhà để xe máy sử dụng dạng kết cấu một cột ở giữa (nhà 1 mái) để tạo sự thanh thoát cho công trình.

1.2.2. Phần thay đổi, bổ sung khối lượng các công việc trên được bổ sung vào gói thầu số 1 (xây lắp).

1.2.3. Các nội dung khác thực hiện theo Quyết định số 281/QĐ-XDCB ngày 25.11.2014 của Sở Kế hoạch và Đầu tư.

2. Tổng mức đầu tư sau khi điều chỉnh, bổ sung:

* Tổng mức đầu tư: 17.071.661.000 đồng

(Mười bẩy tỷ, không trăm bẩy mươi mốt triệu, sáu trăm sáu mươi mốt nghìn đồng)

Trong đó:

- Chi phí xây dựng: 12.283.606.642 đồng;

- Chi phí thiết bị: 1.896.480.000 đồng

- Chi phí quản lý dự án: 357.905.386 đồng;

- Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng: 1.033.754.094 đồng;

- Chi phí khác: 149.238.981 đồng;

- Chi phí dự phòng: 1.350.075.511 đồng.

Tăng 4.649.883.000 đồng so với Tổng mức đầu tư được phê duyệt tại Quyết định số 281/QĐ-XDCB ngày 25.11.2014 của Sở Kế hoạch và Đầu tư.

* Nguồn vốn đầu tư: Ngân sách nhà nước và các nguồn vốn khác (nếu có).

Điều 2. Tổ chức thực hiện:

1. Thời gian thực hiện dự án: Hoàn thành năm 2016.

2. Trách nhiệm của chủ đầu tư: Tổ chức thực hiện dự án theo quy định hiện hành. Tổ chức quản lý, nghiệm thu chặt chẽ khối lượng, chất lượng các công việc và thực hiện việc thanh, quyết toán theo đúng quy định.

Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh; các Sở: Xây dựng Công thương, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính và các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.


Nơi nhận:

- Như Điều 3;

- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;

- Lưu: VT, CN.XDCB,PVP.CN XDCB,CVP.



KT.CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH

(Đã ký)


Nguyễn Tiến Nhường



Каталог: noidung -> vanban -> Lists -> VanBanPhapQuy -> Attachments
Attachments -> TỈnh bắc ninh số: 144/QĐ-ubnd cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
Attachments -> TỈnh bắc ninh số: 1714/QĐ-ubnd cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
Attachments -> TỈnh bắc ninh số: 1541/QĐ-ubnd cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
Attachments -> TỈnh bắc ninh số: 1577/QĐ-ubnd cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
Attachments -> TỈnh bắc ninh số: 1588/QĐ-ubnd cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
Attachments -> TỈnh bắc ninh số: 1591/QĐ-ubnd cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
Attachments -> TỈnh bắc ninh số: 1592/QĐ-ubnd cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
Attachments -> TỈnh bắc ninh số: 1593/QĐ-ubnd cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
Attachments -> TỈnh bắc ninh số: 1595/QĐ-ubnd cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
Attachments -> TỈnh bắc ninh số: 1596/QĐ-ubnd cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam

tải về 31.82 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương