TỈnh an giang độc lập Tự do Hạnh phúc



tải về 42.9 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu29.07.2016
Kích42.9 Kb.
#9061


ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TỈNH AN GIANG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

____________ ______________________

Số: 1562/QĐ-UBND Long Xuyên, ngày 07 tháng 8 năm 2008
QUYẾT ĐỊNH

Công bố danh mục các sản phẩm công nghiệp ưu tiên, công nghiệp mũi nhọn tỉnh An Giang giai đoạn 2007-2010, tầm nhìn đến năm 2020 và một số chính sách khuyến khích phát triển.

_______________________________

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Quyết định số 55/2007/QĐ-TTg ngày 23/4/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh mục các ngành công nghiệp ưu tiên, ngành công nghiệp mũi nhọn giai đoạn 2007-2010, tầm nhìn đến năm 2020 và một số chính sách khuyến khích phát triển;

Căn cứ Thông tư 03/2008/TT-BCT ngày 14/3/2008 của Bộ Công Thương về việc hướng dẫn một số nội dung quy định tại Quyết định số 55/2007/QĐ-TTg ngày 23/4/2007 của Thủ tướng Chính phủ. Trong đó, hướng dẫn việc hỗ trợ giới thiệu sản phẩm miễn phí và hỗ trợ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại tờ trình số 321/TTr-SCT ngày 25/7/2008,

QUYẾT ĐỊNH:


Điều 1. Công bố danh mục các sản phẩm công nghiệp ưu tiên, công nghiệp mũi nhọn tỉnh An Giang giai đoạn 2007-2010, tầm nhìn đến năm 2020 và một số chính sách khuyến khích phát triển, với các nội dung sau:

I. Danh mục các sản phẩm công nghiệp ưu tiên, công nghiệp mũi nhọn giai đoạn 2007 - 2010, tầm nhìn đến năm 2020, bao gồm:

1. Gạo xuất khẩu, thuỷ sản và rau quả chế biến xuất khẩu;

2. Máy gặt xếp dãy, máy gặt đập liên hợp, thiết bị sấy nông sản, cơ điện tử;

3. Hóa dược, phân bón vi sinh;

4. Lụa, quần áo xuất khẩu;

5. Giầy dép xuất khẩu;



(Có phụ lục kèm theo)

Ngoài các sản phẩm nêu trên, thì các sản phẩm như: Nhựa (nhựa gia dụng, bao bì, chai lọ, ống...; nhựa kỹ thuật); Thiết bị điện tử, viễn thông và công nghệ thông tin; Sản phẩm từ công nghệ mới (năng lượng mới, năng lượng tái tạo, công nghiệp phần mềm, nội dung số) sẽ được bổ sung vào danh mục các sản phẩm công nghiệp ưu tiên, sản phẩm công nghiệp mũi nhọn khi có các dự án đầu tư triển khai thực hiện.



II. Chính sách khuyến khích phát triển các ngành công nghiệp ưu tiên, ngành công nghiệp mũi nhọn:

1. Đối với các ngành công nghiệp ưu tiên:

a) Về đất đai:

Ưu tiên bố trí đủ nhu cầu về đất trong các khu, cụm, điểm công nghiệp khi có dự án sản xuất được đầu tư mới, đầu tư mở rộng, đầu tư chiều sâu (kể cả dự án kết hợp với di chuyển địa điểm sản xuất) đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Đồng thời, được hưởng các chính sách ưu đãi đầu tư theo quy định hiện hành (nếu có).



b) Về xúc tiến thương mại:

- Ưu tiên đưa vào chương trình xây dựng và phát triển thương hiệu hàng năm;

- Hỗ trợ kinh phí cho các doanh nghiệp để xây dựng các tiêu chuẩn quản lý chất lượng quốc tế (thông qua các hiệp hội ngành hàng);

- Giới thiệu sản phẩm miễn phí trên website của Bộ Công Thương và Sở Công Thương tỉnh An Giang;

- Trưng bày, giới thiệu sản phẩm miễn phí tại các hội chợ, triển lãm của quốc gia và của tỉnh.

c) Về nghiên cứu triển khai:

Hỗ trợ sản xuất thử nghiệm (sản phẩm mới; nguyên liệu, phụ liệu thay thế hàng nhập khẩu) nhằm hoàn thiện công nghệ, thiết bị mới tiên tiến trước khi ứng dụng vào sản xuất quy mô công nghiệp.



2. Đối với các ngành công nghiệp mũi nhọn:

Ngoài việc áp dụng các chính sách giống như đối với các ngành công nghiệp ưu tiên, ngành công nghiệp mũi nhọn sẽ được Nhà nước hỗ trợ một phần chi phí (không quá 50% vốn đầu tư) đối với các dự án bảo vệ môi trường tại các cơ sở sản xuất.



3. Trình tự hỗ trợ và nguồn kinh phí thực hiện:

a) Trình tự hỗ trợ thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư 03/2008/TT-BCT ngày 14/3/2008 của Bộ Công Thương.

b) Nguồn kinh phí hỗ trợ:

- Kinh phí hỗ trợ doanh nghiệp trưng bày, giới thiệu sản phẩm lấy từ Quỹ xúc tiến thương mại.

- Kinh phí hỗ trợ doanh nghiệp nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ lấy từ nguồn phát triển khoa học và công nghệ.

III. Tổ chức thực hiện:

1. Sở Công Thương có trách nhiệm:

a) Hướng dẫn, đôn đốc triển khai, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.

b) Triển khai thực hiện các chính sách hỗ trợ đối với các doanh nghiệp sản xuất các sản phẩm công nghiệp ưu tiên, công nghiệp mũi nhọn trên địa bàn tỉnh. Hướng dẫn các thủ tục nhận hỗ trợ từ các cơ quan nhà nước cho doanh nghiệp tại An Giang.

c) Lập danh sách các doanh nghiệp sản xuất các sản phẩm công nghiệp ưu tiên, công nghiệp mũi nhọn của tỉnh trình UBND tỉnh phê duyệt làm cơ sở cho các hoạt động hỗ trợ.

d) Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ xây dựng kế hoạch hỗ trợ hàng năm trình UBND tỉnh phê duyệt (trên cơ sở đăng ký dự án sản xuất thử nghiệm của các doanh nghiệp sản xuất sản phẩm công nghiệp ưu tiên, công nghiệp mũi nhọn trên địa bàn tỉnh).

đ) Tổng hợp tình hình thực hiện Quyết định này báo cáo về UBND tỉnh và Bộ Công Thương theo định kỳ 6 tháng và 01 năm (trước ngày 31/5 và 30/11 hàng năm



2. Sở Khoa học và Công nghệ: Có trách nhiệm chủ trì, phối hợp các ngành liên quan đánh giá khả năng ứng dụng vào sản xuất các dự án sản xuất thử nghiệm của các doanh nghiệp sản xuất sản phẩm công nghiệp ưu tiên, công nghiệp mũi nhọn trên địa bàn tỉnh thực hiện theo kế hoạch; dự kiến mức hỗ trợ theo quy định hiện hành và trình UBND tỉnh quyết định hỗ trợ.

3. Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với các Sở: Công Thương, Tài chính, Lao động Thương binh và Xã hội, Khoa học và Công nghệ, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị có liên quan ban hành các văn bản hướng dẫn thực hiện các chính sách cụ thể thuộc lĩnh vực quản lý nhằm phục vụ phát triển các ngành công nghiệp ưu tiên, ngành công nghiệp mũi nhọn trong các kế hoạch hàng năm và 5 năm.

4. UBND huyện, thị thành phố có trách nhiệm phối hợp với Sở Công Thương lập danh sách các doanh nghiệp sản xuất các sản phẩm công nghiệp ưu tiên, công nghiệp mũi nhọn trên địa bàn quản lý.

Xây dựng kế hoạch hàng năm và 5 năm về việc sản xuất các sản phẩm công nghiệp ưu tiên và sản phẩm công nghiệp mũi nhọn; theo dõi, kiểm tra việc triển khai thực hiện Quyết định này tại địa phương,



Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Chủ tịch UBND huyện, thị, thành phố và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận: KT. CHỦ TỊCH

- TT. UBND tỉnh (b/c); PHÓ CHỦ TỊCH

- Bộ Công Thương (b/c);

- Sở KHCN, Sở TC, Sở KHĐT;

- Sở NN và PTNT, Sở LĐTBXH;

- Sở Tài nguyên và Môi trường; (Đã ký)

- Lãnh đạo VPUBND tỉnh;

- UBND huyện, thị, thành phố;



- Lưu: VT, TH, KT, XDCB.

Phạm Kim Yên

PHỤ LỤC

DANH MỤC CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP ƯU TIÊN, CÔNG NGHIỆP MŨI NHỌN TỈNH AN GIANG GIAI ĐOẠN 2007 - 2010, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2020





TT

Tên ngành

2007 - 2010

2011 - 2015

2016 - 2020

CN ưu tiên

CN mũi nhọn

CN ưu tiên

CN mũi nhọn

CN ưu tiên

CN mũi nhọn

1

Dệt may: Lụa, quần áo xuất khẩu.

x




x




x




2

Da giầy: Giầy dép xuất khẩu

x




x




x




3

Chế biến nông, lâm, thuỷ hải sản: Gạo xuất khẩu, thuỷ sản và rau quả chế biến xuất khẩu

x




x




x




4

Hoá chất: Phân bón vi sinh, hoá dược

x




x




x




5

Cơ khí chế tạo: Máy gặt xếp dãy, máy gặt đập liên hợp, thiết bị sấy nông sản, cơ điện tử




x




x




x




Каталог: VBPQ -> vbpq.nsf
vbpq.nsf -> QuyếT ĐỊnh về việc tịch thu sung công quy nhà nước phương tiện giao thông VI phạm hành chính trong lĩnh vực trật tự an toàn giao thông chủ TỊch uỷ ban nhân dân tỉnh bắc kạn căn cứ Luật Tổ chức HĐnd và ubnd ngày 26 tháng 11 năm 2003
vbpq.nsf -> QuyếT ĐỊnh củA Ủy ban nhân dân tỉnh v/v Thành lập Hội đồng Quản trị Cty Xuất nhập khẩu Thủy sản
vbpq.nsf -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh an giang độc lập Tự do Hạnh phúc
vbpq.nsf -> QuyếT ĐỊnh v/v Ban hành qui chế tổ chức hoạt động của Sở Giao thông vận tải
vbpq.nsf -> Ủy ban nhân dân tỉnh bắc kạN
vbpq.nsf -> UỶ ban nhân dân cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bắc kạN Độc lập Tự do Hạnh phúc
vbpq.nsf -> TỈnh an giang
vbpq.nsf -> Ủy ban nhân dân tỉnh bắc kạN
vbpq.nsf -> Ñy ban nhn dn
vbpq.nsf -> QuyếT ĐỊnh v/v giao chỉ tiêu mua lúa, gạo vụ Hè thu 1998

tải về 42.9 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương