Tên đồ án: Quy hoạch chung xây dựng Trung tâm xã Mỹ Chánh, huyện Phù Mỹtheo hướng đạt chuẩn đô thị loại V



tải về 27.65 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu19.08.2016
Kích27.65 Kb.
#24081


tải về 27.65 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Tên đồ án: Quy hoạch chung xây dựng Trung tâm xã Mỹ Chánh, huyện Phù Mỹtheo hướng đạt chuẩn đô thị loại V.

Phê duyệt theo Quyết định số  715/ QĐ-CTUBND  ngày 1/4/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Định)

2. Tính chất và mục tiêu đô thị

- Cụ thể hóa việc thực hiện Quyết định số 846/QĐ-UBND ngày 15/02/2006 và Quyết định số 257/QĐ-UBND ngày 16/6/2010 của UBND tỉnh Bình Định về việc quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị và khu dân cư nông thôn tỉnh Bình Định đến năm 2020.

- Quy hoạch xây dựng khu Trung tâm xã Mỹ Chánh, huyện Phù Mỹ theo hướng đạt chuẩn đô thị loại V, làm tiền đề cho việc thành lập Thị trấn An Lương (đô thị loại V), đồng thời tạo cơ sở cho việc quản lý xây dựng theo quy hoạch và là động lực thúc đẩy sự phát triển khu vực phía Đông theo tuyến đường ven biển nhằm mục tiêu phát triển kinh tế xã hội, đảm bảo an ninh, quốc phòng.

3. Phạm vi và ranh giới quy hoạch

Phạm vi quy hoạch bao gồm toàn bộ địa giới hành chính xã Mỹ Chánh với tổng diện tích tự nhiên 1.979ha. Trong đó diện tích quy hoạch xây dựng Trung tâm xã theo hướng đạt chuẩn đô thị loại V là 256,70ha.

Quy mô dân số toàn đô thị đến năm 2020 là 18.450 người. Quy mô dân số quy hoạch khu vực trung tâm đô thị khoảng 8.000 người.

Giới cận cụ thể khu vực quy hoạch:

- Bắc giáp:  Đường ĐT639, cách 100m về phía Bắc và thôn An Hòa.

- Nam giáp:Xã Mỹ Cát và xã Mỹ Tài.

- Đông giáp: Xã Mỹ Cát.

- Tây giáp:  Xã Mỹ Tài và xã Mỹ Chánh Tây. 

4. Nội dung quy hoạch

a) Động lực phát triển đô thị:

- Trung tâm xã Mỹ Chánh sau khi hình thành thị trấn An Lương thuộc huyện Phù Mỹ có khả năng đảm nhận vai trò là hạt nhân phát triển kinh tế - xã hội khu vực phía Đông huyện Phù Mỹ .

- Là đầu mối thông thương khu vực phía Đông của tỉnh trên trục đường ĐT 639 (đường ven biển) đến các trung tâm kinh tế - xã hội trong khu vực.

b)Quy mô dân số:

Giai đoạn đến năm 2020 dân số khu vực trung tâm đô thị :  8.000 người.

c) Quy mô đất đai:

Cơ cấu sử dụng đất Quy hoạch chung xây dựng đô thị đến năm 2020

 


Thành phần

Tỷ lệ (%)




Đất dân dụng

79,79




Đất ở

37,50




Đất công trình công cộng

9,67




Đất cây xanh, công viên TDTT

12,58




Đất giao thông, HTKT

19,44




Đất ngoài dân dụng

21,21




Đất sản xuất công nghiệp, kho, trạm

21,21




236,62

 

 

 



 

d) Định hướng phát triển đô thị:

-  Định hướng phát triển không gian:

Dựa vào điều kiện tự nhiên và thực tế sử dụng đất, việc định hướng không gian được cụ thể hoá như sau:

+ Hình thành đường ĐT632 mới thay cho hiện trạng dân cư dày đặc tại đường tỉnh lộ ĐT632 cũ không thể mở rộng. Đồng thời tạo đường vành đai đô thị phía Bắc cho thị trấn.

+ Kết nối đường ĐT632 mới vào đường ĐT639 đi cảng cá Đề Gi.

+ Định hướng tuyến đường đi từ Mỹ Hiệp đấu nối vào ĐT639 đi cảng cá Đề Gi và đi xã Mỹ Thành.

Trên cơ sở hình thành hệ thống đường giao thông chính, thị trấn An Lương được định hướng phát triển không gian căn cứ vào bản đồ quy hoạch năm 2004 và điều kiện địa hình hiện trạng.

- Phân khu chức năng

+ Khu dân cư: Hình thành 03 loại đất ở dân cư: dân cư nhà vườn (hiện trạng), dân cư được phân lô quy hoạch mới và dân cư khu thương mại dịch vụ.

+ Khu công trình công cộng (CTCC)

Khu trung tâm hành chính: Toàn trung tâm xã bao gồm một số công trình hành chính tập trung và xen kẽ trong các khu dân cư. Bao gồm các công trình:

* Khu tập trung bao gồm:

+ Khu sinh hoạt + Nhà văn hoá;

+ Nhà thi đấu đa năng;

+ Cây xanh, trục cảnh quan và các khu cây xanh khác;

+ Trung tâm dịch vụ, thương mại.

* Công trình xen kẽ khu dân cư bao gồm:

+ Trường học;

+ HĐND và UBND xã Mỹ Chánh;

+ Trạm y tế;

+ Phòng khám đa khoa khu vực.

Công trình thương mại, dịch vụ:

+ Chợ An Lương trở thành trung tâm thương mại (siêu thị mini);

+ Hình thành chợ An Lương mới.

- Khu CN-TTCN :Thực hiện với quy mô 30ha và được hình thành trong giai đoạn 2010-2020.

- Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan

Đối với đường ĐN1, ĐN2, ĐN3,  lộ giới: 52,5m; 38m; 30m:

+ Khi xây dựng công trình nhà tư nhân: tầng cao 2÷3 tầng.

+ Ban công vươn ra ngoài chỉ giới xây dựng là 1,4m (vì lộ giới >15m).

+ Mật độ xây dựng từ 80÷90%.

+ Khi xây dựng công trình công cộng phải lùi xây dựng từ 10÷20m so với chỉ giới xây dựng.

d) Định hướng phát triển hạ tầng kỹ thuật

- San nền :

+ Cao độ nền xây dựng tính với tần suất ngập lụt P<=5% cho khu dân dụng, P<=10% cho khu cây xanh.

+ Khu vực đã xây dựng, giữ nguyên hiện trạng. Khi có xây dựng mới hoặc cải tạo san nền cục bộ cho từng công trình cần chú ý không làm ảnh hưởng đến thoát nước trong khu vực. Những khu vực có độ cao nền < +3m khi xây dựng cải tạo cần cải tạo nền công trình đến cao độ >=+3m.

+ Đối với khu vực xây dựng ven sườn núi có độ dốc nền từ 10%-20%, chỉ san nền cục bộ cho từng công trình, tránh đào đắp lớn gây sạt lở.

- Thoát nước mưa:

+ Hệ thống thoát nước mưa riêng hoàn toàn với hệ thống thoát nước thải. Hướng thoát ra đầm Đề Gi.

+ Mạng lưới thoát nước: Chọn mạng lưới rãnh xương cá, kết hợp mương xây hở, mương có nắp đan, cống hộp.

- Giao thông

+ Giao thông đối ngoại: Đường tỉnh lộ ĐT 632 đi theo hướng Đông Tây; Đường ĐT639 qua phía Đông đô thị lộ giới 30m; Bến xe được quy hoạch tại khu vực phía Đông Bắc trung tâm xã trên trục đường ĐT 639.

+ Giao thông nội bộ : Quy hoạch theo mạng lưới ô bàn cờ, có lộ giới 12m-28m.

- Cấp nước

+ Tổng nhu cầu dùng nước đến năm 2020 là 3.620 m3/ngày.

+ Nâng cấp và sử dụng theo hệ thống nước sạch hiện có.

- Cấp điện

+ Sử dụng nguồn cấp từ tuyến điện 35KV theo đường ĐT632.

+ Nhu cầu dùng điện : 8500 KWh/ngày đêm.

e) Thoát nước thải sinh hoạt và vệ sinh môi trường

- Thoát nước thải sinh hoạt:

+ Hệ thống thoát nước thải riêng biệt với hệ thống thóat nước mưa. Toàn bộ nước thải tập trung về các trạm làm sạch để xử lý đạt tiêu chuẩn vệ sinh theo quy định hiện hành.

+ Tổng lượng nước thải : 2.896 m3/ngày đêm.

- Xử lý nước thải: Nước thải qua trạm xử lý bằng phương pháp lọc sinh học với bể Aêrôten. Nước thải sau khi xử lý đạt tiêu chuẩn loại B theo Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia số 14: BTNMT quy định và xả ra khu vực đầm Đề Gi.

- Quản lý chất thải rắn sinh hoạt: Chất thải rắn được thu gom đưa vào xử lý chất thải rắn của huyện Phù Mỹ

- Nghĩa trang : Trước mắt sử dụng nghĩa trang hiện trạng phía Nam khu trung tâm. Về lâu dài định hướng di dời khỏi khu trung tâm, bố trí phía Bắc xã.

5. Tổ chức thực hiện

- Phê duyệt đồ án quy hoạch : Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định.

- Thẩm định đồ án quy hoạch : Sở Xây dựng Bình Định.

- Chủ đầu tư : Ủy ban nhân dân huyện Phù Mỹ.

- Tư vấn lập đồ án quy hoạch : Công ty TNHH Kiến trúc đô thị miền Trung.








Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương