TIÊu chuẩn quốc gia tcvn 9986-3: 2014 iso 630-3: 2012



tải về 449.3 Kb.
trang1/3
Chuyển đổi dữ liệu19.08.2016
Kích449.3 Kb.
#23996
  1   2   3
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 9986-3:2014

ISO 630-3:2012

THÉP KẾT CẤU - PHẦN 3: ĐIỀU KIỆN KỸ THUẬT KHI CUNG CẤP THÉP KẾT CẤU HẠT MỊN



Structural steels - Part 3: Technical delivery conditions for fine-grain structural steels

Lời nói đầu

TCVN 9986-3: 2014 hoàn toàn tương đương với ISO 630-3:2012

TCVN 9986-3: 2014 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 17 Thép biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

TCVN 9986 (ISO 630) Thép kết cấu bao gồm các phần sau:



- Phần 1: Điều kiện kỹ thuật chung khi cung cấp sản phẩm thép cán nóng.

- Phần 2: Điều kiện kỹ thuật khi cung cấp thép kết cấu thông dụng.

- Phần 3: Điều kiện kỹ thuật khi cung cấp thép kết cấu hạt mịn.

- Phần 4: Điều kiện kỹ thuật khi cung cấp thép tấm kết cấu tôi ram có giới hạn chảy cao.
THÉP KẾT CẤU – PHẦN 3: ĐIỀU KIỆN KỸ THUẬT KHI CUNG CẤP THÉP KẾT CẤU HẠT MỊN

Structural steels − Part 3: Technical delivery conditions for fine-grain structural steels

1 Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu cho các sản phẩm phẳng và dài của thép kết cấu hạt mịn cán nóng hàn được trong các điều kiện cung cấp ở trạng thái cán (chỉ đối với các mác SG), thường hóa/cán-thường hóa và cán cơ-nhiệt. Tiêu chuẩn này áp dụng cho thép tấm được cán trên máy cán đảo chiều, thép tấm rộng, thép hình và thép thanh cán nóng thường được sử dụng trong các chi tiết chịu tải nặng của kết cấu hàn hoặc ghép bằng bulông.

Tiêu chuẩn này bao gồm 11 mác và bốn cấp chất lượng. Các mác S275, S355, S420 và S460 được giới thiệu trong Phụ lục A. Các mác SG 245, SG290, SG 325, SG 345, SG 365, SG 415 và SG 460 được giới thiệu trong Phụ lục B. Tất cả các mác không yêu cầu phải có toàn bộ bốn cấp chất lượng và một số cấp chất lượng có các yêu cầu thử Charpy rãnh chữ V.

Tiêu chuẩn này không bao gồm các thép kết cấu sau, một số thép kết cấu trong số này được giới thiệu trong các tiêu chuẩn khác:

− Thép lá và thép dải – Tham khảo ISO TC17/SC12. Sản phẩm thép phẳng cán liên tục.

− Sản phẩm thép ống – tham khảo ISO TC5/SC1. Ống thép.

CHÚ THÍCH: Danh mục các tiêu chuẩn do ISO/TC17/SC12 và ISO/TC5/SC1 giới thiệu có tên trong trang web của ISO.

2 Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn có ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 9986-1(ISO 630-1), Thép kết cấu – Phần 1: Điều kiện kỹ thuật chung khi cung cấp các sản phẩm thép cán nóng;

TCVN 4303(ISO 643), Thép – Xác định độ lớn hạt bằng phương pháp kim tương.

3 Thuật ngữ và định nghĩa

Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa được cho trong TCVN 9986-1 (ISO 630-1) và các thuật ngữ, định nghĩa sau:



3.1

Như cán (as-rolled)

Thép không qua bất cứ quá trình cán đặc biệt và/hoặc điều kiện xử lý nhiệt nào.



3.2

Cán thường hóa (normalized-rolled)

Thép được cán với công nghệ cán trong đó biến dạng lần cuối được thực hiện ở một phạm vi nhiệt độ thích hợp làm cho trạng thái của vật liệu tương ứng với trạng thái thu được sau khi thường hóa và giữ được các giá trị quy định của cơ tính sau khi thường hóa.

CHÚ THÍCH: Trong các tài liệu xuất bản của quốc tế, thuật ngữ “cán được kiểm soát” (controlled rolling) được sử dụng để chỉ cán thường hóa cũng như cán cơ nhiệt.

3.3

Thường hóa (normalized)

Thép được sản xuất bằng cách nung nóng tới một nhiệt độ cao hơn vùng chuyển biến pha và sau đó được làm nguội trong không khí tới nhiệt độ ổn định thấp hơn rất nhiều vùng chuyển biến pha



3.4

Cán cơ nhiệt (thermomechanical processed)

Thép được cán với công nghệ cán trong đó biến dạng lần cuối được thực hiện ở một phạm vi nhiệt độ làm cho trạng thái của vật liệu có các tính chất không thể đạt được hoặc lặp lại được chỉ bằng xử lý nhiệt.

CHÚ THÍCH 1: Tạo hình biến dạng nóng hoặc xử lý nhiệt sau hàn ở nhiệt độ trên 580 °C có thể làm giảm độ bền cho nên cần tránh. Có thể áp dụng công nghệ nắn thẳng bằng ngọn lửa phù hợp với các khuyến nghị về kỹ thuật có liên quan.

CHÚ THÍCH 2: Cán cơ nhiệt có thể bao gồm các quá trình sau :có tốc độ làm nguội tăng, sau đó có hoặc không có ram, kể cả tự ram nhưng ngoại trừ tôi trực tiếp và tôi ram kết hợp.

CHÚ THÍCH 3: Trong một số tài liệu xuất bản đã sử dụng thuật ngữ “quá trình điều khiển cơ nhiệt”.

3.5

Thép hạt mịn (fine-grain steel)

Thép có cấu trúc hạt mịn với chỉ số cỡ hạt tương đương với cỡ hạt ferit 6 (xem 6.1)

CHÚ THÍCH: Để xác định cỡ hạt, xem TCVN 4303(ISO 643)..

4 Phân loại



4.1 Phân loại

Các mác thép quy định trong tiêu chuẩn này phải được phân loại là thép chất lượng không hợp kim hoặc thép hợp kim đặc biệt.



4.2 Các mác thép và chất lượng

Tiêu chuẩn này quy định 11 mác thép. Các mác S275, S355, S420 và S460 được giới thiệu trong Phụ lục A. Các mác SG245, SG290, SG325, SG345, SG365, SG415 và SG460 được giới thiệu trong Phụ lục B. Mỗi mác có thể có tới bốn cấp chất lượng. Các mác và cấp chất lượng này khác nhau về cơ tính và các yêu cầu đối với độ dai va đập của chúng. Tất cả các mác thép S cần được thử va đập, các mác thép SG được thử va đập theo thỏa thuận tại thời điểm đặt hàng.

Chất lượng A: không thử va đập

Chất lượng C: thử va đập ở 0 °C

Chất lượng D: thử va đập ở -20 °C Chất lượng E: thử va đập ở -50 °C.

4.3 Các phụ lục quy định

Các yêu cầu của Phụ lục A hoặc Phụ lục B được xem là riêng biệt. Mỗi phụ lục đều độc lập đối với nhau và không có bất cứ sự kết hợp nào.

5 Thông tin do khách hàng cung cấp

5.1 Thông tin bắt buộc

Thông tin do khách hàng cung cấp tại thời điểm đặt hàng được quy định trong TCVN 9986-1 (ISO 630-1).



5.2 Các lựa chọn

Áp dụng các lựa chọn của TCVN 9986-1(ISO 630-1).

Ngoài ra, áp dụng các lựa chọn sau cho các sản phẩm theo tiêu chuẩn này. Nếu khách hàng không đưa ra bất cứ sự lựa chọn nào trong các lựa chọn này tại thời điểm đặt hàng thì sản phẩm phải được cung cấp phù hợp với đặc tính kỹ thuật cơ bản (xem 5.1):

a) Điều kiện cung cấp yêu cầu;

b) Thử các tính chất va đập theo hướng ngang khi sử dụng các mẫu thử va đập Charpy rãnh chữ V phù hợp với TCVN 9986-1(ISO 630-1).

6. Yêu cầu

Xem TCVN 9986-1(ISO 630-1).

6.1 Quá trình nấu luyện thép

Xem TCVN 9986-1(ISO 630-1).

Nếu quy định quá trình nấu luyện thép đặc biệt thì quá trình này phải được báo cáo trong tài liệu kiểm tra.

Các mác thép phải có qui trình nấu luyện hạt mịn có chứa đủ hàm lượng các nguyên tố liên kết ni tơ.



6.2 Điều kiện cung cấp

Các sản phẩm được bao hàm trong tiêu chuẩn này được cung cấp ở trạng thái cán (chỉ đối với các mác SG); cán thường hóa, thường hóa hoặc trạng thái cán cơ nhiệt. Điều kiện cung cấp phải được chỉ dẫn trong tài liệu kiểm tra.



6.3 Thành phần hóa học

6.3.1 Phân tích mẻ nấu

Thành phần hóa học được xác định bằng phân tích mẻ nấu phải phù hợp với các giá trị quy định trong các Bảng A.1 và A.2 trong Phụ lục A hoặc Bảng B.1.



6.3.2 Phân tích sản phẩm

Phân tích sản phẩm cho các mác S275, S355, S420 và S460 phải phù hợp với các giá trị được cho trong các Bảng A.3 và A.4.

Sai lệch cho phép của phân tích sản phẩm cho các mác SG290, SG325, SG345, SG365, SG415 và SG460 phải phù hợp với các giá trị được cho trong các Bảng B.2.

6.3.3 Giá trị các bon đương lượng

Các yêu cầu về giá trị các bon đương lượng (CEV) cho các mác thép của Phụ lục A được cho trong các Bảng A.5 và A.6, và cho các mác thép của Phụ lục B được cho trong Bảng B.3. Để xác định giá trị các bon đương lượng , phải sử dụng công thức sau của Viện Hàn quốc tế (IIW):

CEV = C + Mn/6 + (Cr + Mo + V)/5 + (Ni + Cu)/15.

6.4 Cơ tính

6.4.1 Đặc tính kéo

Đặc tính kéo ở nhiệt độ phòng phải phù hợp với các giá trị quy định trong các Bảng A.7 và A.6 hoặc B.4.



6.4.2 Thử va đập Charpy rãnh chữ V

Các tính chất va đập của mẫu thử Charpy rãnh chữ V phải phù hợp với các giá trị quy định trong các Bảng A.9, A.10, A.11 và A.12 hoặc Bảng B.5. Sự định hướng của mẫu thử phải là hướng dọc trừ khi hướng ngang được thỏa thuận giữa nhà sản xuất và khách hàng (xem 5.2 và TCVN 9986-1(ISO 630-1)



6.5 Trạng thái bề mặt

Xem TCVN 9986-1(ISO 630-1).



6.6 Chất lượng bên trong

Xem TCVN 9986-1(ISO 630-1).



6.7 Kích thước và dung sai kích thước, hình dạng và khối lượng

Xem TCVN 9986-1(ISO 630-1).

7 Kiểm tra

Cần phải có kiểm tra riêng cho tất cả các mác thép. Tham khảo 7.1 trong TCVN 9986-1:2013 (ISO ISO 630-1:2011).

8 Lấy mẫu – Tần suất thử

8.1 Kiểm tra

Phải kiểm tra cơ tính theo mẻ nấu. Kiểm tra theo lô phải theo thỏa thuận giữa nhà sản xuất và khách hàng.



8.2 Đơn vị thử

8.2.1 Phụ lục A

Đơn vị thử phải chứa các sản phẩm thuộc cùng một dạng, cùng loại, cùng chất lượng và điều kiện cung cấp, và cùng một phạm vi chiều dày như đã quy định trong Bảng A.7 đối với giới hạn chảy và phải được lấy theo mẻ nấu:

− 40 tấn hoặc một phần của 40 tấn;

− 60 tấn hoặc một phần của 60 tấn đối với các thép hình lớn có khối lượng > 100 kg/m;

− 80 tấn hoặc một phần của 80 tấn đối với các thép hình lớn có khối lượng > 200 kg/m;

− 80 tấn hoặc một phần của 80 tấn đối với tất cả các thép hình có khối lượng vật đúc vượt quá 200 tấn.

Theo thỏa thuận tại thời điểm đặt hàng, có thể sử dụng hai phép thử theo mẻ nấu.

8.2.2 Phụ lục B

Đơn vị thử phải chứa các sản phẩm thuộc cùng một dạng, cùng loại, cùng chất lượng và điều kiện cung cấp và cùng một phạm vi chiều dày như đã quy định trong Bảng B.4 đối với giới hạn chảy và phải là 50 tấn hoặc một phần của 50 tấn. Theo thỏa thuận tại thời điểm đặt hàng, có thể sử dụng hai phép thử theo mẻ nấu.

9 Phương pháp thử

Xem TCVN 9986-1 (ISO 630-1).

10 Ghi nhãn

Xem TCVN 9986-1 (ISO 630-1).



Phụ lục A

(Quy định)

Các mác thép S275, S355, S420 và S460: Thành phần hóa học và cơ tính

Bảng A.1 – Thành phần hóa học phân tích mẻ nấu đối với thép thường hóa hoặc cán thường hóa

Ký hiệu

Chất lượng

C

%

max.



Si

%

max.



Mn

%


P

%

max.a



S

%

maxab



Nb

%

max



V

%

max



Al tổng

%

min.c



Ti

%

max.



Cr

%

max.



Ni

%

max.



Mo

%

max.



Cu

%

max.d



N

%

max.



S275N

D

0,18

0,40

0,50–1,50

0,030

0,025

0,05

0,05

0,02

0,05

0,30

0,30

0,10

0,55

0,015

E

0,16

0,025

0,020

S355N

D

0,20

0,50

0,90-1,65

0,030

0,025

0,05

0,12

0,02

0,05

0,30

0,50

0,10

0,55

0,015

E

0,18

0,025

0,020

S420N

D

0,20

0,60

1,00-1,70

0,030

0,025

0,05

0,20

0,02

0,05

0,30

0,80

0,10

0,55

0,025

E

0,025

0,020

S460Ne

D

0,20

0,60

1,00-1,70

0,030

0,025

0,05

0,20

0,02

0,05

0,30

0,80

0,10

0,55

0,025

E

0,025

0,020

a Đối với các sản phẩm dài, hàm lượng P và S có thể cao hơn 0,005 %.

b Đối với một số ứng dụng, ví dụ, đường sắt, hàm lượng lớn nhất của S 0,070 % có thể được thỏa thuận tại thời điểm đặt hàng.

c Nếu có đủ các nguyên tố liên kết N khác thì không áp dụng tổng hàm lượng nhỏ nhất của Al.

d Hàm lượng đồng (Cu) lớn hơn 0,40 % có thể gây ra tính giòn nóng trong quá trình tạo hình nóng.

e V + Nb + Ti ≤ 0,22 % và Mo + Cr ≤ 0,30 %.

Bảng A.2 – Thành phần hóa học phân tích mẻ nấu đối với thép cán cơ nhiệt

Ký hiệu

Chất lượng

c

%

max.

Si

%

max.

Mn

%

max.

p

%

max.a

s

%

maxab

Nb

%

max

V

%

max

Al tổng

%

min.c

Ti

%

max

Cr

%

max.

Ni

%

max

Mo

%

max.

Cu

%

max. d

N

%

max.

S275M

D, E

0,13e

0,50

1,50

0,030

0,025

0,05

0,08

0,02

0,05

0,30

0,30

0,10

0,55

0,015

0,025

0,020

S355M

D, E

0,14e

0,50

1,60

0,030

0,025

0,05

0,10

0,02

0,05

0,30

0,50

0,10

0,55

0,015

0,025

0,020

S420M

D, E

0,16f

0,50

1,70

0,030

0,025

0,05

0,12

0,02

0,05

0,30

0,80

0,20

0,55

0,025

0,025

0,020

S460M

D, E

0,16f

0,60

1,70

0,030

0,025

0,05

0,12

0,02

0,05

0,30

0,80

0,20

0,55

0,025

0,025

0,020

a Đối với các sản phẩm dài, hàm lượng P và S có thể cao hơn 0,005 %.

b Đối với một số ứng dụng, ví dụ, đường sắt, hàm lượng lớn nhất của S 0,010 % có thể được thỏa thuận tại thời điểm đặt hàng.

c Nếu có đủ các nguyên tố liên kết N khác thì không áp dụng tổng hàm lượng nhỏ nhất của Al.

d Hàm lượng đồng (Cu) lớn hơn 0,40 % có thể gây ra tính giòn nóng trong quá trình tạo hình nóng.

e Đối với các sản phẩm dài, áp dụng hàm lượng C lớn nhất 0,15 % cho loại S275 và hàm lượng C lớn nhất 0,16 % cho loại S355.

f Đối với các sản phẩm dài thuộc các mác S420 và S460, áp dụng hàm lượng C lớn nhất 0,18 %.

Каталог: docs -> download
download -> TIÊu chuẩn việt nam tcvn 5845: 1994 MÁy xay xát thóc gạo phưƠng pháp thử
download -> TIÊu chuẩn quốc gia tcvn 8714: 2011 iso 25140: 2010
download -> Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29/6/2006
download -> TIÊu chuẩn quốc gia tcvn 8940: 2011
download -> TIÊu chuẩn quốc gia tcvn 9964: 2014
download -> TIÊu chuẩn ngành 10 tcn 512: 2002 VỪng hạt yêu cầu kỹ thuật và phưƠng pháp thử Phạm VI áp dụng
download -> TIÊu chuẩn quốc gia tcvn 8491-2 : 2011
download -> TỈnh thừa thiên huế
download -> MỤc lục lời nói đầu I. Phạm VI và đối tượng áp dụng II. Các chữ viết tắt, định nghĩa và khái niệm
download -> MỤc lục lời nói đầu Phạm VI và đối tượng áp dụng

tải về 449.3 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
  1   2   3




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương