TIÊu chuẩn quốc gia tcvn 8858 : 2011



tải về 44.02 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu14.08.2016
Kích44.02 Kb.
#18951
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 8858 : 2011

MÓNG CẤP PHỐI ĐÁ DĂM VÀ CẤP PHỐI THIÊN NHIÊN GIA CỐ XI MĂNG TRONG KẾT CẤU ÁO ĐƯỜNG Ô TÔ –

THI CÔNG VÀ NGHIỆM THU

Cement Treated Aggregate Bases for Road Pavement -

Specification for Construction and Acceptance



MỤC LỤC


1 Phạm vi áp dụng

2 Tài liệu viện dẫn

3 Thuật ngữ, định nghĩa

4 Yêu cầu đối với vật liệu

5 Công tác chuẩn bị thi công

6 Công nghệ thi công lớp cấp phối đá dăm gia cố xi măng khi sử dụng trạm trộn

7 Công nghệ thi công lớp cấp phối thiên nhiên gia cố xi măng theo phương pháp trộn tại đường

8 Yêu cầu đối với việc kiểm tra nghiệm thu

9 Quy định về an toàn lao động và bảo vệ môi trường

Lời nói đầu

TCVN 8858 : 2011 được chuyển đổi từ 22TCN 334-06 theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 7 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật.

TCVN 8858 : 2011 do Viện Khoa học và Công nghệ Giao thông Vận tải biên soạn, Bộ Giao thông Vận tải đề nghị, Tổng Cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

MÓNG CẤP PHỐI ĐÁ DĂM VÀ CẤP PHỐI THIÊN NHIÊN GIA CỐ XI MĂNG TRONG KẾT CẤU ÁO ĐƯỜNG Ô TÔ- THI CÔNG VÀ NGHIỆM THU



Cement Treated Aggregate Bases for Road Pavement - Specification for Construction and Acceptance

  1. Phạm vi áp dụng

    1. Tiêu chuẩn này áp dụng cho việc thi công và nghiệm thu lớp móng trên hoặc lớp móng dưới bằng vật liệu cấp phối đá dăm hoặc cấp phối thiên nhiên gia cố xi măng trong kết cấu áo đường ô tô và trong mặt đường sân bay.

    2. Khi dùng lớp cấp phối gia cố xi măng làm lớp móng trên thì bề dày tối thiểu tầng mặt bê tông nhựa đặt trực tiếp lên nó phải tuân thủ các quy định tại 2.2.9 trong 22TCN-211-06).

    3. Tiêu chuẩn này cũng được áp dụng cho thi công và nghiệm thu lớp mặt bằng cấp phối gia cố xi măng, tương ứng với loại kết cấu mặt đường cấp cao A2 trong 22TCN-211-06) với điều kiện trên lớp này ít nhất phải có láng nhựa theo TCVN 8863:2011.

    4. Cho phép sử dụng chất phụ gia làm chậm ninh kết để tạo thuận lợi cho việc thi công cấp phối gia cố xi măng nhưng việc lựa chọn chất phụ gia cụ thể phải thông qua thí nghiệm, làm thử và phải được cấp xét duyệt thiết kế chấp thuận.

  1. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 2682 : 1999 Xi măng Pooclăng - Yêu cầu kỹ thuật.

TCVN 4506 : 1987 Nước cho bê tông và vữa – Yêu cầu kỹ thuật.

22TCN 211-06*) Áo đường mềm – các yêu cầu và chỉ dẫn thiết kế.

22 TCN 333-06*) Tiêu chuẩn đầm nén đất, đá dăm trong phòng thí nghiệm.

TCVN 6260 : 1997 Xi măng poóclăng hỗn hợp – Yêu cầu kỹ thuật.

TCVN 7572-13 : 2006 Cốt liệu bê tông và vữa - Phương pháp thử - Phần 13: Xác định hàm lượng thoi dẹt trong cốt liệu lớn.

TCVN 8817-1 : 2011 Nhũ tương nhựa đường a xít – Phần 1 : Yêu cầu kỹ thuật.

TCVN 8818-1 : 2011 Nhựa đường lỏng – Phần 1 : Yêu cầu kỹ thuật.

TCVN 8857:2011 Lớp kết cấu áo đường ô tô bằng cấp phối thiên nhiên - Vật liệu, thi công và nghiệm thu.

TCVN 8859:2011 Lớp móng cấp phối đá dăm trong kết cấu áo đường ô tô – Vật liệu, thi công và nghiệm thu.

TCVN 8862:2011 Quy trình thí nghiệm xác định cường độ kéo khi ép chẻ của vật liệu hạt liên kết bằng các chất kết dính.



TCVN 8863:2011 Mặt đường láng nhựa nóng – Thi công và nghiệm thu.

  1. Thuật ngữ, định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này áp dụng thuật ngữ, định nghĩa sau:

    1. Cấp phối đá dăm (CPĐD) hoặc cấp phối thiên nhiên (CPTN) gia cố xi măng trong tiêu chuẩn này là một hỗn hợp vật liệu hạt có thành phần hạt theo nguyên lý cấp phối đem trộn với xi măng theo một tỷ lệ nhất định rồi lu lèn chặt ở độ ẩm tốt nhất trước khi xi măng ninh kết. Trong Tiêu chuẩn này được gọi chung là cấp phối gia cố xi măng.

    2. Cấp phối đá dăm nêu tại 1.1 là loại được nghiền toàn bộ (CPĐD loại I) hoặc nghiền một phần (CPĐD loại II) quy định tại TCVN 8859:2011. Cấp phối thiên nhiên nêu tại 1.1 là loại không nghiền (CPTN) quy định tại TCVN 8857:2011.

  1. Yêu cầu đối với vật liệu

    1. Thành phần hạt của cấp phối

      1. Trường hợp sử dụng CPĐD gia cố xi măng, yêu cầu thành phần hạt của CPĐD (kể cả CPĐD loại I và loại II) tuân thủ theo TCVN 8859:2011, xem Bảng 1. Trong Bảng 1, Dmax là cỡ hạt lớn nhất danh định.

Bảng 1 - Yêu cầu về thành phần hạt của cấp phối đá dăm gia cố xi măng

Kích cỡ lỗ sàng vuông, mm


Tỷ lệ % lọt qua sàng

max= 37,5

max= 31,5

50,0

100




37,5

95-100

100

31,5

-

95-100

25,0

-

79-90

19,0

58-78

67-83

9,5

39-59

49-64

4,75

24-39

34-54

2,36

15-30

25-40

0,425

7-19

12-24

0,075

2-12

2-12

Cả hai cấp phối ở Bảng 1 đều có thể sử dụng để gia cố với xi măng làm lớp móng trên hoặc móng dưới cho mọi loại kết cấu áo đường cứng hoặc mềm. Trường hợp dùng làm lớp móng trên cho kết cấu mặt đường cấp cao A1 và làm lớp mặt quy định tại 1.3 hoặc làm lớp móng trên của mặt đường cao tốc và đường cấp I, II thì chỉ nên dùng CPĐD loại I cỡ hạt Dmax= 31,5 mm.

      1. Trường hợp sử dụng CPTN gia cố xi măng thì thành phần hạt của CPTN nên tuân thủ như với loại A, B và C ở TCVN 8857:2011, xem Bảng 2.

Bảng 2 - Yêu cầu về thành phần hạt của cấp phối thiên nhiên gia cố xi măng

Kích cỡ lỗ sàng vuông, mm


Tỷ lệ % lọt qua sàng

Cấp phối loại A

Cấp phối loại B

Cấp phối loại C

37,5

100

100




25,0

-

75-95

100

9,5

30-65

40-75

50-85

4,75

25-55

30-60

35-65

2,0

15-40

20-45

25-50

0,425

8-20

15-30

15-30

0,075

2-8

5-15

5-15

Có thể sử dụng các loại CPTN ở Bảng 2 để gia cố xi măng làm lớp móng dưới cho mọi kết cấu áo đường cứng hoặc mềm và chỉ nên sử dụng chúng làm lớp móng trên cho mặt đường từ đường cấp III trở xuống. Khi dùng làm lớp móng trên nên sử dụng CPTN có lượng lọt sàng trên 90%.

Các loại CPTN loại B và C cũng có thể gia cố xi măng để làm lớp mặt trên có láng nhựa cho kết cấu áo đường cấp cao A2.



    1. Vật liệu hạt CPĐD hoặc CPTN dùng để gia cố xi măng làm lớp móng trên yêu cầu chỉ tiêu Los Angeles (LA) không vượt quá 35%, trường hợp dùng làm lớp móng dưới (không trực tiếp với tầng mặt của lớp kết cấu áo đường) yêu cầu không vượt quá 45%.

*) Các tiêu chuẩn ngành TCN sẽ được chuyển đổi thành TCVN


tải về 44.02 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương