TIÊu chuẩn ngành tcn 68 – 254: 2006



tải về 1.64 Mb.
trang1/12
Chuyển đổi dữ liệu14.08.2016
Kích1.64 Mb.
#19620
  1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   12


TIÊU CHUẨN NGÀNH

TCN 68 – 254:2006

CÔNG TRÌNH NGOẠI VI VIỄN THÔNG – QUY ĐỊNH KỸ THUẬT

(Ban hành kèm theo Quyết định số 54/2006/QĐ-BBCVT ngày 25/12/2006

của Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông)

1. Quy định chung

1.1. Phạm vi áp dụng


Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật thiết yếu đối với công trình ngoại vi viễn thông, nhằm bảo đảm an toàn cơ học, điện, điện từ cho người thi công, khai thác, bảo dưỡng công trình và người dân sinh hoạt, cư trú trong khu vực công trình. Tiêu chuẩn này cũng bao gồm các quy định kỹ thuật để quản lý mạng ngoại vi của doanh nghiệp, đảm bảo an toàn, mỹ quan công trình và đô thị.

Tiêu chuẩn này được áp dụng thống nhất đối với các công trình ngoại vi viễn thông của các tổ chức và doanh nghiệp thiết lập mạng và cung cấp dịch vụ viễn thông, Internet ở Việt Nam.

Tiêu chuẩn này không áp dụng đối với công trình ngoại vi viễn thông sử dụng cáp quang, cáp đồng thả biển hoặc đi ven thềm lục địa và công trình cáp truyền hình.

Việc treo cáp viễn thông trên cột điện lực phải được sự đồng ý của chủ sở hữu cột điện lực và phải tuân thủ các quy định của tiêu chuẩn này.



1.2. Thuật ngữ, định nghĩa và chữ viết tắt

Công trình ngoại vi - A. Outside Plant

Công trình ngoại vi là bộ phận của mạng lưới viễn thông chủ yếu nằm bên ngoài nhà trạm viễn thông, bao gồm tất cả các loại công trình cáp viễn thông sợi đồng, sợi quang được treo nổi, chôn trực tiếp, đi trong cống bể, đi trong các đường hầm và các trang thiết bị phụ trợ.



Cáp viễn thông –A. Telecommunication Cable

Cáp viễn thông là tên gọi chung chỉ cáp đồng và cáp quang được dùng để truyền thông tin trong mạng viễn thông thuộc quản lý chuyên ngành của Bộ Bưu chính, Viễn thông.



Cáp quang - A. Optical fiber cable

Cáp quang là cáp viễn thông dùng các sợi dẫn quang làm môi trường truyền dẫn tín hiệu.



Cáp đồng - A. Copper cable

Cáp đồng là cáp viễn thông dùng các sợi đồng làm môi trường truyền dẫn.



Công trình cáp treo - A. Aerial cable plant

Công trình cáp treo là tên gọi chung chỉ các công trình cáp viễn thông và dây kim loại treo trên cột hoặc các cấu trúc đỡ khác.



Công trình cáp trong cống bể - A. Underground cable plant

Công trình cáp trong cống bể là tên gọi chung chỉ các công trình cáp viễn thông và dây kim loại đi trong hệ thống cống bể.



Công trình cáp chôn trực tiếp - A. Buried cable plant

Công trình cáp chôn trực tiếp là tên gọi chung chỉ các công trình cáp viễn thông được chôn trực tiếp ở trong đất.



Cáp nhập trạm - A. Tip cable (connector stub)

Cáp nhập trạm là đoạn cáp viễn thông nối từ bể nhập trạm hoặc phòng hầm cáp vào đến giá đấu dây MDF.



Cáp chính - A. Main (Primary/Feeder) cable

Cáp chính là đoạn cáp viễn thông từ giá đấu dây (MDF) tới tủ cáp, hộp cáp, măng sông rẽ nhánh đầu tiên. Cáp chính còn gọi là cáp gốc, cáp sơ cấp hay cáp feeder.



Cáp phối - A. Distribution Cable

Cáp phối là cáp viễn thông nối giữa các tủ cáp hoặc cáp nối từ tủ cáp tới các hộp cáp. Cáp phối còn gọi là cáp ngọn hay cáp thứ cấp.



Cáp treo - A. Aerial Cable

Cáp treo là cáp viễn thông được chế tạo để lắp đặt trên hệ thống đường cột và các cấu trúc đỡ khác.



Cáp cống - A. Duct Cable/ Conduit Cable

Cáp cống là cáp viễn thông được chế tạo để lắp đặt trong các hệ thống ống hoặc cống bể.



Cáp chôn trực tiếp - A. Buried Cable

Cáp chôn trực tiếp là cáp viễn thông được chế tạo để chôn trực tiếp trong đất.



Cáp thuê bao - A. Lead-In cable

Cáp thuê bao là đoạn cáp viễn thông từ hộp cáp, hố cáp đến tường nhà thuê bao. Cáp thuê bao còn gọi là cáp vào nhà thuê bao hay dây thuê bao.



Thành phần kim loại - A. Metallic member

Thành phần kim loại là bộ phận bằng kim loại của cáp không dùng để truyền dẫn tín hiệu, như vỏ bảo vệ, dây tiếp đất dọc cáp, màng ngăn ẩm hoặc thành phần gia cường cho cáp.



Cột treo cáp - A. Pole

Cột treo cáp là cột bằng thép hoặc bê tông cốt thép dùng để treo cáp viễn thông.



Cột góc - A. Angle pole

Cột góc là cột mà tại vị trí đó hướng tuyến cáp treo trên cột bị thay đổi.



Phòng hầm cáp - A. Cable Vault

Phòng hầm cáp là một khoang ngầm hoặc nổi, nơi kết nối cáp bên ngoài và cáp nhập trạm.



Đường hầm - A. Tunnel

Đường hầm là một kết cấu có các dạng và kích thước khác nhau, đủ lớn được đặt dưới mặt đất dùng để lắp đặt các công trình ngoại vi viễn thông và cả các trang thiết bị của nhiều ngành khác (điện lực, cấp thoát nước...), nhân viên có thể đi lại trong đường hầm để lắp đặt, sửa chữa và bảo dưỡng các trang thiết bị được lắp đặt.



Bể cáp - A. Jointing Chamber (MH/HH)

Bể cáp là tên gọi chung chỉ một khoang ngầm dưới mặt đất dùng để lắp đặt cáp, chứa các măng sông và dự trữ cáp.



Hầm cáp - A. Manhole (MH)

Hầm cáp là bể cáp có kích thước đủ lớn, thường có trần hầm, nhân viên có thể xuống lắp đặt, sửa chữa và bảo dưỡng.



Hố cáp - A. Handhole (HH)

Hố cáp là bể cáp có kích thước nhỏ, không có trần hầm, thường xây dựng trên tuyến nhánh để dẫn cáp cống tới tủ cáp, hộp cáp và nhà thuê bao.



Cống cáp - A. Conduit/Duct

Cống cáp là những đoạn ống được ghép nối với nhau chôn ngầm dưới đất hoặc để nổi để bảo vệ và dẫn cáp.



Khoảng bể - A. Span of Manhole

Khoảng bể là khoảng cách giữa hai tâm của hai bể cáp liền kề nhau.



Trần hầm - A. Manhole top

Trần hầm là phần bên trên hầm bao gồm vai (thành), cổ và nắp hầm.



Nắp bể - A. Chamber cover

Nắp bể là phần có thể đậy hoặc mở ra để thi công cáp.



Rãnh cáp - A. Trench

Rãnh cáp là rãnh đào dùng để lắp đặt cống cáp hoặc đặt cáp chôn trực tiếp.



Tủ cáp - A. Cross connection cabinet (CCC)

Tủ cáp là một kết cấu dạng khung hộp, đủ lớn bằng kim loại hoặc Polyme kín, chống được nước mưa, trong đó có các phiến nối dây với tổng dung lượng lớn hơn 50 đôi, dùng để nối cáp chính với cáp phối hoặc nối giữa các cáp phối. Tủ cáp được đặt lên bệ xây ngay trên bề mặt đất hoặc treo trên cột, gắn trên tường.



Hộp cáp - A. Distribution Point (DP)

Hộp cáp là kết cấu dạng hộp, nhỏ bằng kim loại hoặc Polyme kín, chống được nước mưa, trong đó có các phiến nối dây với tổng dung lượng từ 10 đôi đến 50 đôi, dùng để nối cáp phối với cáp thuê bao. Hộp cáp được treo trên cột hoặc gắn trên tường.



Măng sông cáp - A. Closure/Joint Closure

Măng sông cáp là phụ kiện dùng để nối liền cáp, bảo đảm kín nước. Măng sông cáp có nhiều hình dạng khác nhau, có hai hoặc nhiều đầu nối.



2. Quy định kỹ thuật đối với công trình cáp treo

2.1. Điều kiện sử dụng cáp treo

2.1.1. Việc sử dụng cáp treo phải phù hợp với quy hoạch và các quy định khác của cơ quan quản lý ở địa phương.

2.1.2. Các trường hợp sau đây được sử dụng cáp treo:

a)Những nơi địa chất không phù hợp với công trình chôn ngầm, như đường dốc hơn 300, trên bờ vực, vùng đất đá, đầm lầy, vùng đất thường xuyên bị xói lở.

b) Những nơi chưa có quy hoạch đô thị, dân cư, chưa có đường giao thông hoặc kế hoạch mở đường giao thông.

c) Chỉ sử dụng 1 đến 2 sợi cáp quang hoặc cáp đồng dung lượng không quá 50 đôi.

d) Cung cấp các dịch vụ tạm thời trong khi chờ sửa chữa mạng cáp bị hư hỏng hoặc để chuyển hướng cáp ở những vị trí cáp chuyển hướng gấp.

2.1.3. Các trường hợp sau đây không được sử dụng cáp treo:

a) Tổng dung lượng của các cáp đồng treo lớn hơn 400 đôi.

b) Cáp vượt qua đường cao tốc, đường giao thông có độ rộng lớn hơn 100 m và các đường trọng điểm theo quy định của địa phương.

2.2. Yêu cầu đối với cáp treo

2.2.1. Cáp đồng và cáp quang treo trên cột là loại có kèm sẵn dây treo (cáp hình số 8).

2.2.2. Dung lượng tối đa của một cáp đồng treo trên cột tuỳ thuộc vào đường kính dây và được quy định tại bảng 2.1.


Bảng 2.1 - Dung lượng tối đa của một cáp đồng treo trên cột

Đường kính dây, d (mm)

Số đôi dây cho phép lớn nhất

0,4

400

0,5

300

0,65

150

0,9

100

2.3. Yêu cầu đối với cột treo cáp

2.3.1. Yêu cầu chung

a) Cột treo cáp viễn thông bằng bê tông cốt thép hoặc thép hình, phải bảo đảm chất lượng theo quy chuẩn kỹ thuật.

b) Các cột góc và cột chịu lực (cột nối cao, cột vượt đường) phải được thiết kế củng cố cột. Thiết kế củng cố cột có thể bằng dây co, chân chống, xây ụ quầy, đổ bờ lốc cột hoặc làm cột ghép.

2.3.2. Yêu cầu về độ chôn sâu của cột treo cáp

Độ chôn sâu của cột treo cáp phụ thuộc vào cấp đất tại nơi chôn cột và chiều dài cột, được quy định tại bảng 2.2.



Bảng 2.2 - Độ chôn sâu của cột phụ thuộc vào chiều dài cột và cấp đất

Chiều dài cột (m)

Độ chôn sâu của cột (m)

đối với đất cấp I, II, III

Độ chôn sâu của cột (m)

đối với đất cấp IV

6

1,4

0,9

7

1,6

1,0

8

1,8

1,0

10

1,8

1,2

Ghi chú:

1. Cấp đất được xác định theo Quy định của Bộ Xây dựng.

2. Đối với đất cấp IV phải thực hiện đổ bờ lốc cột hoặc xây ụ quầy quanh chân cột sao cho phần chân cột nằm trong đất và ụ quầy như quy định đối với đất cấp I, II, III.

3. Khi nối cao thêm cột thì phải củng cố cột bằng dây co.

2.3.3. Yêu cầu về khoảng cách tối đa giữa các cột treo cáp và độ chùng tối thiểu của cáp treo

a) Khoảng cách tối đa giữa các cột treo cáp trên cùng một tuyến là 70 m.



  1. Độ chùng tối thiểu của cáp treo quy định tại Phụ lục A.

2.3.4. Yêu cầu về cột treo cáp dưới đường dây điện lực

a) Cột treo cáp viễn thông dưới đường dây điện lực tại chỗ giao chéo phải đảm bảo khoảng cách từ đỉnh cột đến dây điện lực thấp nhất không nhỏ hơn:

. 5 m đối với đường dây điện lực có điện áp đến 10 kV;

. 6 m đối với đường dây điện lực có điện áp đến 35 kV;

. 7 m đối với đường dây điện lực có điện áp đến 110 kV;

. 8 m đối với đường dây điện lực có điện áp đến 220 kV.

b) Không bố trí cột treo cáp viễn thông dưới dây dẫn của đường dây 500 kV.

c) Cột treo cáp viễn thông dựng cạnh đường dây 500 kV phải đảm bảo:

. Khoảng cách từ đỉnh cột treo cáp viễn thông đến dây dẫn thấp nhất của đường dây 500 kV không nhỏ hơn 20 m.

. Khoảng cách từ cột treo cáp viễn thông đến hình chiếu lên mặt đất của dây dẫn gần nhất của đường dây 500 kV không nhỏ hơn 15 m.



2.4. Yêu cầu đối với tuyến cáp treo

2.4.1. Yêu cầu chung

Tuyến cáp treo phải đáp ứng các yêu cầu tối thiểu sau:

a) Tuyến cáp treo phải thẳng, ít vòng góc.

b) Tuyến cáp phải đi ngoài phạm vi giới hạn an toàn của các công trình khác như đường sắt, đường ô tô, đê điều, nhà máy, hầm mỏ, khu vực quân sự, sân bay (trừ trường hợp được quy định hoặc cho phép).

c) Tuyến cáp không giao chéo qua đường sắt, đường ô tô, trường hợp bất khả kháng cho phép giao chéo theo phương án thuận lợi nhất cho thi công và quản lý, bảo dưỡng sau này.

d) Không được cho tuyến cáp treo vượt trên đường dây điện cao thế mà phải đi xuống dưới. Không được cho tuyến cáp treo vượt đường cao tốc mà phải đi ngầm dưới đất.

e) Không được bố trí 2 cột góc liên tiếp không cùng hướng (góc chữ Z). Trường hợp vì địa hình bắt buộc thì phải bố trí giữa 2 cột góc ít nhất 1 cột trung gian.

f) Không được bố trí cột góc làm cột vượt qua đường giao thông, cột lắp tủ hoặc hộp cáp.

g) Không được bố trí cột góc quá nặng mà chia làm nhiều góc liên tiếp có giác thâm bằng nhau, trừ trường hợp bất khả kháng do địa hình không cho phép (hình 2.1).



Hình 2.1 - Xác định giác thâm

2.4.2. Yêu cầu về khoảng cách thẳng đứng giữa cáp treo và các công trình khác

a) Khoảng cách thẳng đứng nhỏ nhất cho phép giữa cáp treo đến các công trình kiến trúc khác, tính ở điểm treo cáp thấp nhất theo quy định tại bảng 2.3.

b) Khoảng cách thẳng đứng nhỏ nhất cho phép từ cáp viễn thông cao nhất đến dây điện lực thấp nhất tại điểm giao chéo theo quy định tại bảng 2.4.

c) Khoảng cách nhỏ nhất cho phép giữa cáp viễn thông, phụ kiện treo cáp viễn thông và dây điện lực khi dùng chung cột theo quy định tại bảng 2.5.



Bảng 2.3 - Khoảng cách thẳng đứng nhỏ nhất cho phép từ cáp treo đến mặt đất và các phương tiện giao thông

Vị trí

Khoảng cách (m)

Ghi chú

Vượt qua đường ô tô khi:

+ Không có xe cần trục đi qua

+ Có xe cần trục đi qua

4,5


5,5




Vượt qua đường sắt:

+ Trong ga đường sắt

+ Ngoài ga đường sắt

7,5


6,5

Tính đến mặt đường ray



Vượt qua đường tàu điện, xe điện hoặc xe buýt điện

8




Vượt qua đường thuỷ có tàu bè đi lại ở bên dưới

1

Tính đến điểm cao nhất của phương tiên giao thông đường thuỷ tại thời điểm nước cao nhất

Vượt qua ngõ, hẻm không có xe ô tô đi lại bên dưới

4




Dọc theo đường ô tô

3,5




Các công trình cố định

1

Tính đến điểm gần nhất của công trình

Bảng 2.4 - Khoảng cách thẳng đứng nhỏ nhất cho phép từ cáp viễn thông cao nhất đến dây điện lực thấp nhất tại điểm giao chéo

Điện áp của đường dây điện lực (kV)

Khoảng cách thẳng đứng cho phép (m) khi:

Đường dây điện lực có trang bị dây chống sét

Đường dây điện lực không có trang bị dây chống sét

Đến 10

2

4

Đến 35

3

4

Đến 110

3

5

Đến 220

4

6

Đến 500

5

-

Ghi chú:

1. Khi cáp viễn thông giao chéo với đường dây điện lực có điện áp từ 1 kV trở xuống, khoảng cách nhỏ nhất ở chỗ giao chéo là 0,6 m.

2. Cho phép cáp viễn thông giao chéo đi trên đường dây điện lực có điện áp không quá 380 V, nhưng cáp viễn thông phải bảo đảm các quy định sau:

a) Cáp phải có hệ số an toàn cơ học lớn hơn 1,5.

b) Vỏ bọc cáp phải bảo đảm chịu được điện áp lớn hơn 2 lần điện áp của dây điện lực.

c) Khoảng cột thông tin vượt chéo phải rút ngắn, cột ở 2 đầu khoảng vượt chéo phải chôn vững chắc và có gia cố.

Bảng 2.5 - Khoảng cách nhỏ nhất cho phép giữa cáp viễn thông, phụ kiện treo cáp viễn thông và dây điện lực khi dùng chung cột

Điện áp của đường dây điện lực (kV)

Khoảng cách nhỏ nhất cho phép (m)

Đến 1

1,25

Đến 22

3

Trên 22

Không được treo cáp viễn thông

2.4.3. Yêu cầu về khoảng cách giữa cáp treo và công trình kiến trúc khác

Khoảng cách ngang nhỏ nhất từ cáp treo đến các công trình kiến trúc khác theo quy định tại bảng 2.6.



Bảng 2.6 - Khoảng cách ngang nhỏ nhất từ cáp treo

đến các công trình kiến trúc khác

Loại kiến trúc

Khoảng cách (m)

Đường cột treo cáp tới đường ray tàu hoả

4/3 chiều cao cột

Đường cột treo cáp tới nhà cửa và các vật kiến trúc khác (*)

3,5

Đường cột treo cáp tới mép vỉa hè, mép đường bộ (*)

0,5

Từ cáp tới các cành cây gần nhất (*)

0,5

Ghi chú: (*)Không bắt buộc nếu điều kiện địa hình, không gian không cho phép.

2.5. Tiếp đất và chống sét cho công trình cáp treo

2.5.1. Các tuyến cáp đồng và cáp quang có thành phần kim loại phải tuân theo các quy định về tần suất thiệt hại do sét tại Tiêu chuẩn Ngành TCN 68-135: 2001 “Chống sét cho các công trình viễn thông Yêu cầu kỹ thuật.

2.5.2. Cáp treo là cáp đồng và cáp quang có vỏ bọc kim loại được bọc ngoài một lớp cách điện phải thực hiện tiếp đất như sau:

a) Tiếp đất dây treo cáp hoặc dây tự treo cáp bằng kim loại, khoảng cách giữa hai điểm tiếp đất gần nhau nhất không lớn hơn 300 m. Trị số điện trở tiếp đất theo quy định tại bảng 2.7.

b) Tiếp đất vỏ kim loại cáp tại các hộp cáp. Trị số điện trở tiếp đất theo quy định tại bảng 2.7.

Bảng 2.7 - Trị số điện trở tiếp đất cho dây treo cáp hoặc dây tự treo cáp


Điện trở suất của đất (.m)

< 50

51  100

101  300

301 500

 500

Điện trở tiếp đất () không lớn hơn

5

6

7

10

12

2.5.3. Để đảm bảo tuân thủ các yêu cầu tại tiêu chuẩn này, có thể áp dụng các biện pháp bảo vệ như sau:

a) Duy trì tính liên tục của các thành phần kim loại (dây treo, màng chắn từ...) trên toàn tuyến cáp.

b) Lắp đặt các thiết bị bảo vệ trên các đôi dây kim loại tại giao diện đường dây và thiết bị.

c) Lựa chọn loại cáp có giá trị dòng gây hư hỏng lớn.



3. Quy định kỹ thuật đối với công trình cáp trong cống bể

3.1. Điều kiện sử dụng cáp trong cống bể

3.1.1. Việc sử dụng cáp trong cống bể phải phù hợp với quy hoạch và các quy định khác của cơ quan quản lý ở địa phương.


Каталог: files -> vppweb -> dvbcvt -> vbtw
vbtw -> Qcvn 7: 2010/btttt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giao diện quang cho thiết bị KẾt nối mạng sdh national technical regulation
vbtw -> BỘ BƯu chíNH, viễn thông số: 01/2005/QĐ-bbcvt cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
vbtw -> BỘ BƯu chíNH, viễn thông số: 36/2006/QĐ-bbcvt cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
vbtw -> BỘ thông tin và truyềN thông số: 07/2009/tt-btttt cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
vbtw -> BỘ BƯu chíNH, viễn thông số: 07/2006/QĐ-bbcvt
vbtw -> Qcvn 4: 2010/btttt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lưỢng kênh thuê riêng sdh
vbtw -> BỘ BƯu chíNH, viễn thông số: 34/2006/QĐ-bbcvt cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
vbtw -> Qcvn 21: 2010/btttt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về YÊu cầu chung đỐi với thiết bị ĐẦu cuối kết nối vào mạng viễn thông công cộng sử DỤng kênh thuê riêng tốC ĐỘ 2048 kbit/S
vbtw -> BỘ BƯu chinh viễn thôNG
vbtw -> BỘ BƯu chíNH, viễn thông số: 27/2006/QĐ-bbcvt cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam

tải về 1.64 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
  1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   12




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương