PHỤ LỤC 5
(khuyến nghị)
XÁC ĐỊNH DIỆN TÍCH CHẮN GIÓ CỦA BẾN VÀ CÔNG TRÌNH TRÊN BẾN
Khi xác định tải trọng gió tác động lên tàu đang neo đậu ở bến diện tích cản gió của tàu (A, An) phải trừ đi diện tích chắn gió của bến và các công trình trên bến.
1. Khi tàu neo đậu dọc bến (Hình 1), diện tích chắn gió Acf,q (m2) của bến và các công trình trên bến có thể xác định theo công thức:
Act,q = (hh + cg,q Hcg)Sq (136)
Trong đó:
hh – độ cao mép bến so với mực nước cao nhất, m;
Hcg – chiều cao trung bình của các vật chắn góp (công trình) trên bến, m;
cg,q – hệ số mức độ chắn gió của các vật chắn gió khi tàu neo đậu dọc bến, xác định theo công thức:
cg,q = 0,5 (137)
lcg – khoảng cách trung bình từ các vật chắn gió đến mép bến; khi lcg < Hcg, thì lấy lcg = Hcg;
Lcg – tổng chiều dài các vật chắn gió trên bến, tính trong phạm vi chiều dài Lt,max của tàu (Lcg = Lt,max);
Sq – chiều dài vùng chắn gió, được lấy như sau:
Sq = Lt,max khi Lt,max ≤ Lb
Sq = Lh khi Lt,max > Lb
Lb – Chiều dài bến.
2. Khi tàu neo đậu thẳng góc với mép bến, diện tích chắn gió Act, n (m2) của bến và các công trình trên bến có thể xác định theo công thức:
Act,n = (hb - cg,nHcg)Sn (138)
Trong đó:
hb, Hcg – như ở công thức (136);
cg,n – Hệ số mức độ chắn gió của các vật chắn gió khi tàu neo đậu thẳng góc với bến, xác định theo công thức:
cg,n = 0,5 (139)
lcg – như công thức (137)
B – bề rộng tàu tính toán;
Lcg – tổng chiều dài các vật chắn gió trên bến, tính trong phạm vi chiều rộng B của tàu (Lcg ≤ B);
Sn – chiều dài vùng chắn gió, được lấy như sau:
Sn = B khi B ≤ Lb
Sn = B khi B > Lb
Lb – chiều dài bến.
Hình 1. Sơ đồ chắn gió theo hướng ngang tàu.
PHỤ LỤC 6
(Tra cứu)
ĐẶC TRƯNG CỦA CÁC THIẾT BỊ ĐỆM TÀU
Khi tính toán tải trọng do tàu cần có các thông số sau đây về thiết bị đệm tàu:
Loại thiết bị đệm;
Các kích thước chủ yếu;
Các đặc trưng cơ học dưới dạng đồ thị quan hệ giữa trị số biến dạng ft với phản lực Fq và dung năng Ee;
Các trị số giới hạn của phản lực, dung năng và biến dạng.
Các thông số trên có thể tìm được qua catalô, sổ tay, hoặc bằng cách tính toán và thí nghiệm.
Khi sử dụng các thiết bị đệm tàu và các sơ đồ bố trí thông dụng có thể tra cứu các thông số trên theo Bảng 1 và các đồ thị trên các Hình 1-10.
Bảng 1
ĐẶC TRƯNG CỦA MỘT SỐ THIẾT BỊ ĐỆM TÀU
Thứ tự
|
Loại thiết bị đệm
|
Vật liệu và hình dạng
|
Phương pháp treo
|
Chiều dài tiêu chuẩn L (m)
|
Chiều cao hoặc đường kính (mm)
|
Trị số biến dạng giới hạn x (mm)
|
Dung năng biến dạng Ee (kJ)
|
Phản lực Fq (kN)
|
Áp lực lên mạn tàu q (kN/m2)
|
Sơ đồ treo đệm trên bến
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
1
|
- 300
|
Ống cao su
|
Treo bằng dây xích hoặc cáp
|
3,0
|
300
|
195
|
7,0
|
290
|
43
|
|
2
|
- 400
|
-nt-
|
-nt-
|
2,0
|
400
|
260
|
12,0
|
250
|
73
|
3
|
2400
|
2 ống cao su
|
-nt-
|
2,0
|
400
|
260
|
24,0
|
500
|
73
|
|
4
|
4400
|
4 ống cao su
|
-nt-
|
2,0
|
900
|
480
|
48,0
|
500
|
73
|
|
5
|
A3300
|
3 ống cao su lồng trong 12 lốp ô tô
|
-nt-
|
3,0
|
1000
|
565
|
16,0
|
200
|
70
|
|
6
|
P
|
Khung gỗ trên 4 lốp ô ö
|
-nt-
|
6,0
|
400
|
135
|
2,4
|
112
|
20
|
|
7
|
800
|
Ống cao su
|
-nt-
|
2,0
|
800
|
400
|
8,6
|
49
|
30
|
|
8
|
-nt-
|
-nt-
|
3,0
|
800
|
400
|
12,0
|
73
|
30
|
9
|
-nt-
|
-nt-
|
4,0
|
800
|
400
|
17,2
|
98
|
30
|
10
|
1000
|
-nt-
|
-nt-
|
2,0
|
1000
|
500
|
13,0
|
61
|
30
|
|
11
|
-nt-
|
-nt-
|
3,0
|
1000
|
500
|
20,0
|
91
|
30
|
12
|
-nt-
|
-nt-
|
4,0
|
1000
|
500
|
26,0
|
122
|
30
|
13
|
1200
|
-nt-
|
-nt-
|
2,0
|
1200
|
600
|
19,0
|
73
|
30
|
|
14
|
-nt-
|
-nt-
|
3,0
|
1200
|
600
|
29,0
|
109
|
30
|
15
|
-nt-
|
-nt-
|
4,0
|
1200
|
600
|
38,0
|
146
|
30
|
16
|
BRIDGESTONE (Nhật) ống 30 x 15”
|
ống cao su
|
Treo bằng dây xích
|
4,6
|
762
381
|
381
|
17,0
|
95
|
|
|
17
|
Như trên, 40 x 20”
|
-nt-
|
-nt-
|
4,6
|
1020
|
510
|
30,0
|
127
|
|
510
|
18
|
Như trên, 48 x 24”
|
-nt-
|
-nt-
|
4,6
|
1220
|
610
|
44,0
|
148
|
|
610
|
19
|
BRIDGESTONE C 800 H CELL
|
-nt-
|
Liên kết cứng
|
1,05
|
800
|
400
|
8
|
275
|
|
|
20
|
Như trên
C 1000 H
|
-nt-
|
-nt-
|
1,30
|
1000
|
500
|
16
|
42,0
|
|
21
|
SEIBYCHEM C, Nhật V600 H
|
Cao su bình thang rỗng
|
-nt-
|
1,5
|
600
|
270
|
13
|
65
|
|
|
2,0
|
18
|
88
|
2,5
|
22
|
120
|
22
|
Như trên, V 800 H
|
-nt-
|
-nt-
|
2,5
|
800
|
360
|
40
|
145
|
|
3,0
|
47
|
175
|
3,5
|
56
|
203
|
23
|
Như trên, V 1000 H
|
-nt-
|
-nt-
|
2,5
|
1000
|
450
|
63
|
185
|
|
3,0
|
78
|
225
|
3,5
|
90
|
260
|
24
|
BRIDGESTONE, Nhật SUPPER ARCA SA 600 H
|
-nt-
|
-nt-
|
2,0
|
600
|
270
|
18
|
90
|
|
|
2,5
|
22
|
112
|
3,0
|
27
|
134
|
25
|
Như trên, SA 800 H
|
-nt-
|
-nt-
|
2,0
|
800
|
360
|
32
|
120
|
|
2,5
|
40
|
150
|
3,0
|
48
|
179
|
26
|
Như trên, SA 1000H
|
-nt-
|
-nt-
|
2,5
|
1000
|
450
|
63
|
187
|
|
3,0
|
75
|
224
|
3,5
|
88
|
262
|
27
|
IOKOHAMA, Nhật J 1500 x 3000
|
ống khí nén
|
Thả nổi
|
3,0
|
1500
|
750
|
12
|
50
|
|
|
28
|
Như trên, J 1700 x 3000
|
-nt-
|
-nt-
|
3,0
|
1700
|
850
|
14
|
56
|
|
29
|
Như trên, J 2000 x 3500
|
-nt-
|
-nt-
|
3,5
|
2000
|
1000
|
26
|
64
|
|
30
|
Như trên, J 3300 x 6500
|
-nt-
|
-nt-
|
6,5
|
3300
|
1650
|
125
|
204
|
|
Hình 1. Đặc trưng cơ học của thiết bị đệm tàu loại ống cao su (cho 1 ống)
1 - 400; 2 - 300
Hình 2. Đặc trưng cơ học của thiết bị đệm tàu hỗn hợp
1 – 2400; 2 – A3 300; 3 - 4400
Hình 3. Đặc trưng cơ học của thiết bị đệm tàu bằng ống cao su dài 1m, loại: 1 - 600; 2 - 800; 3 - 1000; 4-3-1200
Hình 4. Đặc trưng cơ học của thiết bị đệm tàu bằng lốp ôtô GOST 8407-63 nhồi vụn cao su
(Trị số trong ngoặc ứng với thiết bị đệm tàu loại P gồm khung gỗ và 4 lốp ô tô)
Hình 5. Đặc trưng cơ học của thiết bị đệm tàu loại ống cao su 300
1-đoạn ống dài 300mm
2-đoạn ống dài 450mm
3-đoạn ống dài 750mm
Hình 6. Đặc trưng cơ học của thiết bị đệm tàu loại ống BRIDGESTONE
Hình 7. Đặc trưng cơ học của thiết bị đệm tàu loại CELL
Hình 8. Đặc trưng cơ học của thiết bị đệm tàu loại V 1000H, V 800H
Hình 9. Đặc trưng cơ học của thiết bị đệm tàu loại SUPPER ARCA
(Tính cho đoạn dài 1m)
1-SA 1000
2-SA 800
3-SA 600
Hình 10. Đặc trưng cơ học của thiết bị đệm tàu bằng khí nén, loại IOKOHAMA
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |