TIÊu chuẩn ngành 14tcn 120: 2002



tải về 218.26 Kb.
trang1/3
Chuyển đổi dữ liệu24.07.2016
Kích218.26 Kb.
#4351
  1   2   3


TIÊU CHUẨN NGÀNH

14TCN 120:2002

CÔNG TRÌNH THUỶ LỢI - XÂY VÀ LÁT GẠCH - YÊU CẦU KỸ THUẬT THI CÔNG VÀ NGHIỆM THU



(Ban hành theo quyết định số 46/2002/QĐ-BNN ngày 4 tháng 6 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

1. Qui định chung

1.1. Tiêu chuẩn này quy định về yêu cầu vật liệu gạch, vữa, kỹ thuật thi công, kiểm tra và nghiệm thu kết cấu xây, lát, ốp gạch trong công trình thuỷ lợi.

2. Các tiêu chuẩn trích dẫn

- TCVN 1451-86: Gạch đặc đất sét nung;

- TCVN 246-86: Gạch xây - Phương pháp xác định độ bền nén;

- TCVN 247-86: Gạch xây - Phương pháp xác định độ bền uốn;

- TCVN 248-86: Gạch xây - Phương pháp xác định độ hút nước;

- TCVN 249-86: Gạch xây - Phương pháp xác định khối lượng riêng;

- TCVN 250-86: Gạch xây - Phương pháp xác định khối lượng thể tích;

- TCVN 1450-86: Gạch rỗng đất sét nung;

- TCVN 6355-1998: Gạch xây - Phương pháp thử;

- TCVN 6477-1999: Gạch blôc bê tông;

- TCXD 90-82: Gạch lát đất sét nung;

- 14 TCN 80-2001: Vữa thuỷ công - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử;

- 14 TCN 104-1999: Phụ gia hoá học cho bê tông và vữa - Phân loại và yêu cầu kỹ thuật;

- 14 TCN 108-1999: Phụ gia khoáng hoạt tính nghiền mịn cho bê tông và vữa - Phương pháp thử;

- 14 TCN 114-2001: Xi măng và phụ gia trong xây dựng thuỷ lợi - Hướng dẫn sử dụng.

3. yêu cầu kỹ thuật đối với gạch xây, lát

3.1. Gạch là vật liệu xây nhân tạo được sản xuất thành từng viên theo hình dạng và qui cách nhất định.

3.2. Phân loại gạch

- Theo nguồn gốc, công nghệ sản xuất: gạch đất nung và gạch không nung. Gạch không nung thường là gạch bê tông (gạch blôc) với chất kết dính là xi măng;

- Theo mục đích sử dụng: gạch xây và gạch lát, ốp;

- Theo khối lượng thể tích gạch :

+ Gạch đặc:   1800 kg/m3;

+ Gạch nhẹ:  nằm trong khoảng 1300 - 1800 kg/m3;

+ Gạch rất nhẹ:  < 1300 kg/m3;

(Gạch nhẹ và rất nhẹ có thể là gạch rỗng khi tạo hình).



3.3. Yêu cầu kỹ thuật đối với gạch xây, lát trong công trình thuỷ lợi

3.3.1. Gạch xây đặc đất sét nung

3.3.1.1. Gạch xây đặc đất sét nung (gạch đặc đất sét nung) qui định theo tiêu chuẩn TCVN 1451 - 86.

3.3.1.2. Các yêu cầu kỹ thuật đối với gạch đặc đất sét nung:

a) Gạch phải có dạng hình hộp chữ nhật với các mặt phẳng; Kích thước cơ bản qui định trong bảng 3.1.



Bảng 3.1. Kích thước gạch đặc đất sét nung

STT

Tên kiểu gạch

Chiều dài (mm)

Chiều rộng (mm)

Chiều dày (mm)

1

Gạch đặc 60 (GĐ 60)

220

105

60

2

Gạch đặc 45 (GĐ 45)

190

90

45

Sai lệch kích thước của viên gạch không được vượt quá các giá trị sau:

- Theo chiều dài:  7mm;

- Theo chiều rộng:  5mm;

- Theo chiều dày:  3mm.

b) Các khuyết tật về hình dạng bên ngoài không vượt quá qui định ở bảng 3.2

Bảng 3.2. Các khuyết tật bên ngoài của gạch

STT

Loại khuyết tật

Giới hạn cho phép

1

Độ cong, tính bằng mm, không vượt quá:

Trên mặt đáy:

Trên mặt cạnh:


4

5


2

Số lượng vết nứt xuyên suốt chiều dày, kéo sang chiều rộng của viên gạch không quá:

1

3

Số lượng vết nứt góc có chiều sâu từ 5 đến 10 mm và chiều dài theo cạnh từ 10 đến 15 mm:

2

4

Số lượng vết nứt cạnh có chiều sâu từ 5 đến 10 mm và chiều dài theo cạnh từ 10 đến 15 mm:

2

5

Số lượng các vết tróc có kích thước trung bình từ 5 đến 10 mm xuất hiện trên bề mặt viên gạch do sự có mặt của tạp chất vôi:

3

c) Theo độ bền cơ học, gạch đặc đất sét nung được phân thành các mác: 50, 75, 100, 125, 150.

Cường độ nén và uốn của gạch không được nhỏ hơn các giá trị bảng 3.3.



3.3.1.3. Kiểm tra chất lượng của gạch đặc đất sét nung:

Gạch được cung cấp phải có giấy chứng nhận đạt chất lượng của cơ quan có thẩm quyền cấp. Việc lấy mẫu để thử gạch theo tiêu chuẩn TCVN 1451 - 86 và thí nghiệm các chỉ tiêu tính chất sau:

- Kiểm tra hình dạng và đo kích thước viên gạch bằng thước thép;

- Xác định cường độ nén của gạch theo tiêu chuẩn TCVN 246 - 86;



Bảng 3.3. Cường độ chịu nén và uốn của gạch

Mác gạch

Cường độ nén (daN/cm2)

Cường độ uốn (daN/cm2)

Trung bình cho 5 mẫu

Nhỏ nhất cho 1 mẫu

Trung bình cho 5 mẫu

Nhỏ nhất cho 1 mẫu

150

125


100

75

50



150

125


100

75

50



125

100


75

50

35



28

25

22



18

16


14

12

11



9

8


- Xác định cường độ uốn của gạch theo tiêu chuẩn TCVN 247 - 86;

- Xác định độ hút nước của gạch theo tiêu chuẩn TCVN 248 - 86;

- Xác định khối lượng riêng của gạch theo tiêu chuẩn TCVN 249 - 86;

- Xác định khối lượng thể tích của gạch theo tiêu chuẩn TCVN 250 - 86.



3.3.1.4. Bảo quản và vận chuyển gạch đặc đất sét nung:

Phải xếp gạch thành từng kiệu ngay ngắn theo từng kiểu, mác, ở nơi khô ráo. Không được ném, quăng và đổ đống gạch khi bốc dỡ.



3.3.1.5. Sử dụng gạch đặc đất sét nung: có thể dùng để xây các công trình ở dưới đất, dưới nước, nơi ẩm ướt hoặc ở trên khô. Khi xây gạch trên nền ẩm ướt hoặc bão hoà nước, mác gạch không được nhỏ hơn 75. Gạch xây ở trong nước phải đặc chắc, độ hút nước nhỏ, hệ số mềm hoá không nhỏ hơn 0,85. Khi chịu áp lực nước, gạch phải có khả năng chống thấm (không để nước thấm qua trong 2 giờ khi thí nghiệm thấm dưới áp lực nước bằng 0,3 atm). Gạch đặc được dùng để xây tường chắn đất, bể xả nước, cống, kênh mương thuỷ lợi, tường nhà trạm bơm, trạm thuỷ điện.

3.3.2. Gạch xây rỗng đất sét nung

3.3.2.1. Gạch rỗng đất sét nung phải có dạng hình hộp chữ nhật với các mặt bằng phẳng. Trên các mặt gạch có thể có rãnh hoặc khía. Gạch xây rỗng đất sét nung (gạch rỗng đất sét nung) qui định theo tiêu chuẩn TCVN 1450 - 86.

3.3.2.2. Các yêu cầu kỹ thuật đối với gạch rỗng đất sét nung.

a) Kiểu gạch, kích thước và độ rỗng của gạch rỗng đất sét nung qui định trong bảng 3.4.



Bảng 3.4. Kiểu, kích thước và độ rỗng của gạch rỗng đất sét nung

STT

Tên và kí hiệu gạch rỗng đất sét nung

Độ rỗng lớn nhất (%)

Kích thước (mm)

Dài

Rộng

Dày

1

2

3



4

5

6



7

8

9



Gạch rỗng 2 lỗ tròn (GR 60 - 2T15)

Gạch rỗng 2 lỗ chữ nhật (GR 60 - 2CN41)

Gạch rỗng 11 lỗ tròn (GR 60 - 11T10)

Gạch rỗng 17 lỗ tròn (GR 60 - 17T15)

Gạch rỗng 4 lỗ tròn (GR 90 - 4T20)

Gạch rỗng 4 lỗ chữ nhật (GR 90 - 4CN40)

Gạch rỗng 4 lỗ vuông (GR 90 - 4V38)

Gạch rỗng 6 lỗ chữ nhật (GR 200 - 6CN52)

Gạch rỗng 6 lỗ vuông (GR 130 - 6V43)


15

41

10



15

20

40



38

52

43



220

220


220

220


220

220


190

220


220

105

105


105

105


105

105


90

105


105

60

60

60



60

90

90



90

200


130

Ghi chú: Trong kí hiệu gạch rỗng, con số sát sau chữ GR biểu thị độ dày và con số cuối cùng biểu thị độ rỗng của gạch rỗng.

Sai lệch cho phép về kích thước giống như đối với gạch đặc đất sét nung.

b) Các khuyết tật về hình dạng bên ngoài của viên gạch rỗng không vượt quá qui định ở bảng 3.5.

Bảng 3.5. Các khuyết tật bên ngoài của gạch rỗng

STT

Loại khuyết tật

Giới hạn cho phép

1

2

3



4

Độ cong của viên gạch, tính bằng mm, không vượt quá trên mặt đáy và mặt cạnh:

Số lượng vết nứt xuyên qua chiều dầy kéo sang chiều rộng đến hàng lỗ thứ nhất của viên gạch:

Số lượng vết sứt góc sâu từ 10  15 mm không kéo tới chỗ lỗ rỗng:

Số lượng vết sứt mẻ cạnh sâu từ 5  10 mm dài tới 15 mm theo dọc cạnh:



5 - 6

2

2



2

Số lượng vết tróc qui định như đối với gạch đặc.

c) Cường độ nén và uốn của gạch rỗng quy định ở bảng 3.6.



Bảng 3.6. Cường độ chịu nén và chịu uốn của gạch rỗng

Mác gạch

Cường độ nén, daN/cm2

Cường độ uốn, daN/cm2

Trung bình cho 5 mẫu

Nhỏ nhất cho 1 mẫu

Trung bình cho 5 mẫu

Nhỏ nhất cho 1 mẫu

125

100


75

50


125

100


75

50


100

75

50



35

18

16

14



12

9

8

7



6

Đối với gạch có độ rỗng  38% với các lỗ rỗng nằm ngang

50

35


50

35


35

20








3.3.2.3. Kiểm tra chất lượng gạch xây rỗng đất sét nung:

Gạch được cung cấp phải có giấy chứng nhận đạt chất lượng của cơ quan có thẩm quyền. Việc lấy mẫu để thử gạch theo tiêu chuẩn TCVN 1450 - 86 và thí nghiệm các chỉ tiêu tính chất sau:

- Kiểm tra hình dạng và đo kích thước viên gạch bằng cách đo bằng thước thép;

- Xác định cường độ nén của gạch theo TCVN 246 - 86;

- Xác định cường độ uốn của gạch theo TCVN 247 - 86;

- Xác định độ hút nước của gạch theo TCVN 248 - 86.



3.3.2.4. Bảo quản và vận chuyển gạch xây rỗng đất sét nung như đối với gạch đặc đất sét nung.

3.3.2.5. Sử dụng gạch rỗng đất sét nung: chỉ nên sử dụng cho các khối xây gạch ở trên khô như tường các trạm bơm, trạm thuỷ điện để giảm nhẹ trọng lượng của công trình.

3.3.3. Gạch xây bằng bê tông (gạch blôc bê tông)

3.3.3.1. Yêu cầu kỹ thuật đối với gạch blôc bê tông:

a) Gạch blôc bê tông có loại đặc và loại rỗng với hai lỗ tròn xuyên suốt theo chiều dọc của viên gạch. Gạch phải có dạng hình hộp chữ nhật với các mặt bằng phẳng kích thước viên gạch blôc bê tông đặc thường là: 100 x 150 x 300 mm.

Kích thước viên gạch rỗng thường là: 100 x 150 x 300 mm; 390 x 190 x 190 mm hoặc 390 x 190 x 100 mm;

b) Cường độ của gạch blôc bê tông, xác định ở tuổi 28 ngày phụ thuộc vào cường độ bê tông dùng để làm gạch và cấu trúc tạo rỗng đối với gạch rỗng.



3.3.3.2. Kiểm tra chất lượng gạch blôc bê tông

Việc lấy mẫu để thử gạch blôc bê tông thực hiện theo tiêu chuẩn TCVN 6477 - 1999 và thí nghiệm các chỉ tiêu tính chất sau:

- Kiểm tra hình dạng và đo kích thước viên gạch bằng thước thép;

- Xác định cường độ nén theo tiêu chuẩn TCVN 6355-1-1998;

- Xác định độ hút nước theo tiêu chuẩn TCVN 6355 - 3 - 1998;

- Xác định độ rỗng đối với gạch blôc bê tông rỗng theo tiêu chuẩn TCVN 6355-6-1998.



3.3.3.3. Bảo quản và vận chuyển gạch blôc bê tông giống như đối với gạch đặc đất sét nung; Khi vận chuyển, bốc xếp cần chú ý làm nhẹ nhàng, tránh sứt mẻ gạch, nhất là đối với gạch blôc bê tông rỗng.

3.3.3.4. Sử dụng gạch blôc bê tông: Gạch blôc bê tông đặc được dùng như gạch đặc đất sét nung; Gạch blôc bê tông rỗng được dùng như gạch rỗng đất sét nung.

3.3.4. Gạch lát đất sét nung

3.3.4.1. Gạch lát đất sét nung qui định theo tiêu chuẩn TCXD 90-82.

a) Gạch lát đất sét nung có nhiều kích cỡ, phổ biến là: 200x200x45 mm.

b) Theo chất lượng gạch được phân ra: loại 1 và loại 2.

3.3.4.2. Các yêu cầu kỹ thuật đối với gạch lát đất sét nung

a) Gạch lát phải có bề mặt phẳng nhẵn, góc vuông, sai số về kích thước qui định như sau:

- Theo chiều dài và rộng:  5 mm;

- Theo chiều dày :  2 mm.

Gạch cùng một lỗ phải đồng màu, có tiếng kêu thanh, không có những vết hoen ố, chấm đen do ôxit sắt tạo ra trên mặt.

b) Các chỉ tiêu cơ lý chủ yếu của gạch lát đất sét nung qui định trong bảng 3.7.



Bảng 3.7. Các chỉ tiêu cơ lý chủ yếu của gạch đất sét nung

Chỉ tiêu gạch lát đất sét nung

Loại 1

Loại 2

Độ hút nước , %:

Không lớn hơn 3

Không lớn hơn 12

Độ mài mòn, g/cm2:

Không lớn hơn 0,2

Không lớn hơn 0,4

Cường độ nén, daN/cm2:

Không nhỏ hơn 200

Không nhỏ hơn 150

Các chỉ tiêu khác như độ lệch góc, vết sứt, mẻ cạnh, lồi lõm, tạp chất đá vôi, sỏi trên mặt theo tiêu chuẩn TCXD 90 - 82.

3.3.4.3. Kiểm tra chất lượng của gạch lát đất sét nung:

Gạch được cung cấp phải có giấy chứng nhận của cơ quan có thẩm quyền. Những viên cong vênh phải loại bỏ. Việc lấy mẫu để thử gạch phải thực hiện theo tiêu chuẩn TCXD 90 - 82 và thí nghiệm các chỉ tiêu tính chất sau:

- Kích thước viên gạch; Độ cong lồi lõm của gạch; Vết nứt;

- Độ hút nước;

- Cường độ nén được xác định theo TCVN 246 - 86;

- Độ mài mòn được xác định theo tiêu chuẩn 20TCN 85 -84.



3.3.4.4. Bảo quản và vận chuyển gạch lát đất sét nung:

Vận chuyển, xếp gạch lên xe và bốc dỡ xuống phải làm nhẹ nhàng, mỗi lớp gạch xếp phải đệm một lớp mền bằng rơm rạ, vỏ bào v.v…

Gạch xếp trong kho được dựng nghiêng thành hàng cao không quá 5 lớp ở nơi khô ráo.

3.3.4.5. Sử dụng gạch lát đất sét nung:

Gạch loại 1: dùng ở nơi chịu cọ sát, va chạm nhiều. Gạch loại 2: dùng ở nơi cọ sát, va chạm ít và chịu lực thấp hơn.



3.3.5. Gạch lát bê tông

3.3.5.1. Gạch lát bê tông được sản xuất bằng hỗn hợp xi măng cát hoặc có thêm sỏi hoặc đá dăm hạt nhỏ.

3.3.5.2. Gạch lát bê tông có nhiều cỡ khác nhau, chủ yếu là cỡ: 300 x 300 x 40 mm. Đối với những viên gạch lớn (tấm bê tông), nên có cốt thép để tăng khả năng chịu uốn và đỡ bị gẫy vỡ khi vận chuyển.

3.3.5.3. Các yêu cầu kỹ thuật đối với gạch lát bê tông:

a) Sai số về kích thước của gạch lát bê tông qui định như gạch lát đất sét nung;

b) Độ hút nước không lớn hơn 12%. Cường độ nén lấy theo cường độ bê tông, bằng 150 hoặc 200 daN/cm2.

3.3.5.4. Kiểm tra chất lượng gạch lát bê tông thực hiện như đối với gạch lát đất sét nung.

3.3.5.5. Sử dụng gạch lát bê tông: dùng để lát mái kênh, đáy kênh mương, lát sàn.

4. Vữa xây, lát gạch và vữa trát

4.1. Vữa dùng để xây, lát gạch, vữa trát và các vật liệu (ximăng, cát, nước, phụ gia hoá và phụ gia khoáng nghiền mịn) dùng trong công trình thuỷ lợi phải đạt tiêu chuẩn 14TCN 80 - 2001.

Vữa ximăng dùng chất dính kết là ximăng dùng cho khối xây ở trên khô, ở nơi ẩm ướt và trong đất.

Vữa hỗn hợp (hoặc vữa Bata) dùng chất dính kết là ximăng và vôi chỉ dùng cho khối xây ở trên khô.

4.2. Yêu cầu đối với các vật liệu chế tạo vữa

4.2.1. Ximăng dùng cho vữa

a) Loại ximăng dùng cho vữa theo tiêu chuẩn 14TCN 114 - 2001 và chỉ dẫn ở bảng 4.1.



Bảng 4.1. Loại ximăng dùng cho vữa xây trát và lát gạch

STT

Loại ximăng

Có thể sử dụng

Không nên sử dụng

1

Ximăng pooclăng hỗn hợp (mác 30):

Cho các loại vữa xây mác từ 50 trở lên

Cho vữa mác nhỏ hơn 50

2

Ximăng pooclăng bền sunphat:

Cho vữa tiếp xúc với môi trường sunphat

Cho vữa không tiếp xúc với môi trường sunphat

3

Ximăng pooclăng xỉ hạt lò cao:

Cho vữa tiếp xúc với môi trường nước mềm, hoặc nước khoáng

Cho vữa dùng ở nơi có mực nước thay đổi thường xuyên

4

Ximăng pooclăng puzơlan:

Cho vữa ở nơi ẩm ướt và trong nước

Cho vữa ở nơi có mực nước thay đổi thường xuyên hoặc thiếu bảo dưỡng ẩm trong điều kiện thời tiết nắng nóng

b) Mác ximăng dùng cho vữa theo chỉ dẫn ở bảng 4.2.

Bảng 4.2. Mác ximăng dùng cho các mác vữa

Mác vữa

Mác ximăng

5

7,5


10

15

20



20  30

20  30


20  30

20  30


30  40

Ghi chú: Khi mác ximăng cao hơn các giá trị qui định trong bảng đối với các mác vữa thì có thể pha thêm phụ gia khoáng nghiền mịn để giảm mác xi măng, hoặc pha trực tiếp vào vữa cùng với ximăng khi trộn vữa.

c) Đối với các công trình và kết cấu xây gạch: phải kiểm tra chất lượng ximăng trước khi sử dụng theo Điều 4.1.1 của tiêu chuẩn 14 TCN 80 - 2001.



4.2.2. Vôi dùng cho vữa:

a) Vôi cục: hàm lượng tạp chất không quá 5% trọng lượng vôi; Vôi cục tôi trong hố, được vôi vữa và lưu giữ vữa trong hố ít nhất 30 ngày đối với vôi dùng cho vữa xây và ít nhất 60 ngày đối với vôi dùng cho vữa trát. Có thể mua vôi tôi sẵn và chở tới công trường.

b) Hố tôi nên bố trí gần đường vận chuyển, gần nơi có nước, gần nơi trộn vữa và tránh cản trở thi công. Đáy hố nên lót một lớp gạch, thành hố xây gạch hoặc lót ván cao hơn mặt đất ít nhất 0,1 m; Quanh hố có rãnh thoát nước và hàng rào bảo hiểm. Bề mặt lớp vôi tôi (vôi vữa) phải luôn có một lớp nước dầy khoảng 0,2 m hoặc phủ một lớp cát ẩm dầy khoảng 0,2 m và được tưới ẩm thường xuyên. Trước khi trộn vôi vào vữa, phải lọc ướt vôi vữa qua sàng 0,6 mm để loại bỏ các hạt sượng.

4.2.3. Nước dùng để trộn vữa: phải đạt tiêu chuẩn 14TCN80-2001, không chứa các chất cản trở quá trình đông cứng của ximăng. Việc dùng nước ngầm tại chỗ hoặc nước ao hồ để trộn vữa, phải qua thí nghiệm để quyết định. Nếu dùng nước trong hệ thống cấp nước sinh hoạt (nước uống) thì không cần kiểm tra.

4.2.4. Cát dùng cho vữa: phải có các chỉ tiêu đạt tiêu chuẩn 14TCN 80 -2001.

a) Kích thước hạt lớn nhất của cát theo qui định sau:

- Đối với vữa xây, lát gạch: Không lớn hơn 2,5 mm;

- Đối với lớp trát thô: Không lớn hơn 2,5 mm;

- Đối với lớp trát mịn: Không lớn hơn 1,25 mm.

Thành phần hạt của cát vừa và nhỏ dùng cho vữa phải nằm trong biểu đồ thành phần hạt của cát theo 14 TCN 80 - 2001.

b) Các yêu cầu khác về cát dùng cho vữa theo bảng 4.3.

c) Cát đưa về công trường cần đổ thành đống ở nơi khô ráo, sạch sẽ, tránh để lẫn bẩn.

Khi lấy cát để trộn vữa, cần xúc sao để cát có thành phần như thành phần vốn có của cát, không xúc quá nhiều hạt to hoặc hạt nhỏ.

4.2.5. Phụ gia dùng cho vữa: gồm phụ gia hoá và phụ gia khoáng nghiền mịn phải đạt yêu cầu của tiêu chuẩn 14 TCN 104 - 1999 và 14 TCN 108 - 1999.

Bảng 4.3 Qui định đối với các chỉ tiêu của cát

Tên chỉ tiêu

Mác vữa 5  7,5

Mác vữa lớn hơn 7,5

- Hàm lượng sét, á sét, các tạp chất ở dạng cục:

- Hàm lượng hạt lớn hơn 5 mm:

- Khối lượng thể tích xốp, tính bằng kg/m3, không nhỏ hơn:

- Hàm lượng sunphat, sunphit tính theo khối lượng SO3 không lớn hơn:

- Hàm lượng hạt nhỏ 0,14 mm, tính bằng % khối lượng cát, không lớn hơn:

- Hàm lượng bùn, bụi, sét, tính bằng % khối lượng cát, không lớn hơn:

- Hàm lượng tạp chất hữu cơ được thử theo phương pháp so mầu, mầu của dung dịch trên cát:


Không có

Không có


1150

2


Không có

10


-

Không có

Không có


1250

1


Không có

3


Không sẫm hơn mầu chuẩn

Ghi chú: Khi cát có hàm lượng bùn, bụi, sét (độ bẩn) lớn, phải tăng thêm thời gian nhào trộn vữa 20 - 25% so với thời gian qui định.


tải về 218.26 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
  1   2   3




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương