TIÊu chuẩn ngành 10tcn 339 : 2006



tải về 154.17 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu14.08.2016
Kích154.17 Kb.
#19027


TIÊU CHUẨN NGÀNH 10TCN 339 : 2006

GIỐNG ĐẬU TƯƠNG-QUY PHẠM KHẢO NGHIỆM

GIÁ TRỊ CANH TÁC VÀ GIÁ TRỊ SỬ DỤNG

Soybean Varieties-Procedure to conduct tests for Value of Cultivation and Use



(Soát xét lần 2)

(Ban hành kèm theo Quyết định số 1698 QĐ /BNN-KHCN, ngày 12 tháng 06

năm 2006 của Bộ trưỏng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

1. Quy định chung

1.1. Quy phạm này quy định nội dung và phương pháp chủ yếu khảo nghiệm giá trị canh tác và giá trị sử dụng (Testing for Value of Cultivation and Use-gọi tắt là khảo nghiệm VCU) của các giống đậu tương mới được chọn tạo trong nước và nhập nội.

1.2 Qui phạm này áp dụng cho mọi tổ chức, cá nhân thực hiện khảo nghiệm và mọi tổ chức, cá nhân có giống đậu tương mới đăng ký khảo nghiệm VCU để công nhận giống.

2. Phương pháp khảo nghiệm

2.1 Các bước khảo nghiệm

2.1.1 Khảo nghiệm cơ bản: Tiến hành 2-3 vụ, trong đó có 2 vụ cùng tên.

2.1.2 Khảo nghiệm sản xuất: Thực hiện đối với những giống có triển vọng đã qua khảo nghiệm cơ bản ít nhất 1 vụ. Thời gian khảo nghiệm 1-2 vụ.

2.2 Bố trí khảo nghiệm

2.2.1 Khảo nghiệm cơ bản

2.2.1.1. Bố trí thí nghiệm: Theo khối ngẫu nhiên hoàn toàn, 3 lần nhắc lại. Diện tích ô 8,5m2 (5m x 1,7m). Mặt luống rộng 1,4m, xẻ 4 hàng dọc, hàng cách hàng 0,35m, rãnh 0,3m.

Khoảng cách giữa các lần nhắc lại 0,3m. Xung quanh thí nghiệm phải có ít nhất một luống bảo vệ.



2.2.1.2. Giống khảo nghiệm: Giống khảo nghiệm phải được gửi đúng thời gian theo yêu cầu của cơ quan khảo nghiệm.

Khối lượng hạt giống: Tối thiểu 3kg/1giống/vụ.

Chất lượng hạt giống: Tối thiểu tương đương với cấp xác nhận theo tiêu chuẩn ngành hiện hành.

Các giống khảo nghiệm được phân nhóm theo thời gian sinh trưởng như sau:

Nhóm giống dài ngày: >100 ngày

Nhóm giống trung ngày: 85-100 ngày

Nhóm giống ngắn ngày: <85 ngày



2.2.1.3. Giống đối chứng:

Là giống đã được công nhận hoặc giống địa phương đang gieo trồng phổ biến nhất trong vùng, có thời gian sinh trưởng cùng nhóm với giống khảo nghiệm, chất lượng của hạt giống phải tương đương với giống khảo nghiệm như qui định ở mục 2.2.1.2.

2.2.2 Khảo nghiệm sản xuất:

Diện tích: Tối thiểu 500m2/giống/điểm, không nhắc lại. Tổng diện tích khảo nghiệm sản xuất qua các vụ không vượt quá quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Giống đối chứng: Như quy định ở mục 2.2.1.3.

2.3 Quy trình kỹ thuật

2.3.1 Khảo nghiệm cơ bản

2.3.1.1. Thời vụ: Gieo trong khung thời vụ tốt nhất của vùng khảo nghiệm.

2.3.1.2. Yêu cầu về đất:

Đất phải đại diện cho vùng sinh thái, có độ phì đồng đều, bằng phẳng, có thành phần cơ giới nhẹ, độ pH từ ít chua đến trung tính và chủ động tưới tiêu.

Đất phải được cày bừa kỹ, san phẳng mặt ruộng, sạch cỏ và đảm bảo độ ẩm đất lúc gieo khoảng 75-80% độ ẩm tối đa đồng ruộng.

2.3.1.3. Khoảng cách, mật độ gieo trồng:

Gieo hạt với khoảng cách hàng cách hàng 35cm, cây cách cây từ 5-11cm, tuỳ theo nhóm giống và thời vụ, tỉa định cây khi có 1 lá thật, đảm bảo mật độ như Bảng1



Bảng 1. Mật độ gieo trồng


Thời vụ

Giống dài ngày

Giống ngắn và trung ngày

Số cây/

hàng (cây)



Số cây/ô

(cây)


Mật độ

(cây/m2)



Số cây/

hàng (cây)



Số cây/ô

(cây)


Mật độ

(cây/m2)



Vụ Xuân

55-60

220-240


26-28

65-70

260-280

31-33

Vụ Hè

45-50

180-200


21-24

55-60

220-240

26-28

Vụ Đông

80-85

320-340


38-40

90-95

360-380

42-45

2.3.1.4. Phân bón

- Lượng phân bón cho 1 ha: Tùy thuộc độ phì đất, nhóm giống và thời vụ để sử dụng lượng phân cho phù hợp. Thông thường là 5 tấn phân hữu cơ + 20-30kg N + 60kg P205 + 60kg K20. Nếu đất có độ pH < 5,5 bón thêm 300-500kg vôi bột/ha.

- Cách bón: Bón lót toàn bộ phân hữu cơ, phân lân, vôi + 1/2 lượng đạm + 1/2 lượng kali. Toàn bộ phân hoá học được trộn đều và bón vào hàng đã rạch sẵn, sau đó bón phân chuồng. Sau khi bón phân, lấp một lớp đất nhẹ phủ kín phân rồi mới gieo hạt để tránh hạt tiếp xúc với phân làm giảm sức nảy mầm

Bón thúc 1 lần khi cây có 2-3 lá thật: 1/2 lượng đạm + 1/2 lượng kali.



2.3.1.5. Chăm sóc

- Xới vun

Lần 1: Xới nhẹ vào gốc, tỉa định cây kết hợp với bón thúc khi cây 2-3 lá thật

Lần 2: Xới sâu, vun cao khi cây 4-5 lá thật.

- Tưới nước: Giữ độ ẩm đất thường xuyên khoảng 70-75 % độ ẩm tối đa đồng ruộng.

2.3.1.6. Phòng trừ sâu bệnh

Theo dõi phát hiện và phòng trừ sâu bệnh theo hướng dẫn chung của ngành Bảo vệ thực vật.



2.3.1.7. Thu hoạch: Khi có khoảng 95% số quả trên cây đã chín (vỏ quả có màu nâu hoặc đen). Thu để riêng từng ô, không để quả bị rơi rụng, phơi đập lấy hạt ngay khi quả khô.

2.3.2. Khảo nghiệm sản xuất

Áp dụng kỹ thuật gieo trồng tiên tiến của địa phương nơi khảo nghiệm hoặc theo quy trình kỹ thuật ở mục 2.3.1.



3. Chỉ tiêu và phương pháp đánh giá

3.1. Khảo nghiệm cơ bản

3.1.1. Chọn cây theo dõi

Cây theo dõi được xác định khi cây có 4-5 lá thật. Mỗi lần nhắc lại 10 cây. Lấy 5 cây liên tiếp ở 2 hàng giữa luống, trừ 5 cây đầu hàng.



3.1.2. Chỉ tiêu và phương pháp đánh giá (Bảng 2)

Bảng 2: Chỉ tiêu và phương pháp đánh giá

TT


Chỉ tiêu và phương pháp đánh giá

Giai đoạn

Mức độ biểu biện



Ngày gieo









Ngày mọc:

Quan sát toàn bộ số cây trên ô



Mọc

Khoảng 50% số cây/ô mọc 2 lá mầm



Ngày ra hoa:

Quan sát toàn bộ số cây trên ô



Ra hoa

Khoảng 50% số cây/ô có ít nhất 1 hoa nở.



Thời gian sinh trưởng (ngày):

Số ngày từ gieo đến chín. Quan sát toàn bộ số cây trên ô



Quả và hạt chín

Khoảng 95% số quả trên ô có vỏ quả chuyển màu nâu hoặc đen.



Kiểu sinh trưởng:

Quan sát đa số cây trên ô



Ra hoa, quả và hạt chín

Hữu hạn, vô hạn



Dạng cây:

Quan sát đa số cây trên ô



Ra hoa

Đứng, nửa đứng, ngang




Màu hoa

Ra hoa

Tím, trắng



Màu sắc vỏ hạt (trừ rốn hạt)

Hạt khô STH

Vàng, xanh, nâu, đen



Màu sắc rốn hạt

Hạt khô STH

Trắng, xám, nâu, đen, đen không hoàn toàn



Chiều cao cây (cm):

Đo từ đốt lá mầm đến đỉnh sinh trưởng của thân chính của 10 cây mẫu/ô.



Thu hoạch






Số cành cấp 1/cây:

Đếm số cành mọc từ thân chính của 10 cây mẫu/ô



Thu hoạch






Số cây thực thu trên ô (cây)

Đếm số cây thực tế mỗi ô thí nghiệm



Thu hoạch






Số quả/cây (quả):

Đếm tổng số quả trên 10 cây mẫu/ô. Tính trung bình 1 cây



Thu hoạch






Số quả chắc/cây (quả):

Đếm số quả chắc trên 10 cây mẫu/ô. Tính trung bình 1 cây



Thu hoạch






Số quả 1 hạt/cây (quả):

Đếm số quả có 1 hạt trên 10 cây mẫu/ô. Tính trung bình 1 cây



Thu hoạch






Số quả 3 hạt/cây (quả):

Đếm số quả có 3 hạt trên 10 cây mẫu/ô. Tính trung bình 1 cây



Thu hoạch






Khối lượng 1000 hạt (g):

Xác định khối lượng 1000 hạt ở độ ẩm khoảng 12%. Cân 3 mẫu, mỗi mẫu 1000 hạt ở độ ẩm khoảng 12%, lấy 1 chữ số sau dấu phẩy.



Hạt khô STH






Năng suất hạt khô (tạ/ha):

Thu riêng hạt khô sạch của từng ô, tính năng suất toàn ô (gồm cả khối lượng hạt của 10 cây mẫu) ở độ ẩm 12% và qui ra năng suất trên 1 ha, lấy 2 chữ số sau dấu phẩy.



Hạt khô STH






Chất lượng hạt:

Hàm lượng prôtêin và dầu. Mỗi giống phân tích một lần trong quá trình khảo nghiệm.



Hạt khô STH






Sâu đục quả-Eitiella zinekenella (%):

Tỷ lệ quả bị hại = Số quả bị hại/tổng số quả điều tra. Điều tra ít nhất 10 cây đại diện theo phương pháp 5 điểm chéo góc.



Trước thu hoạch





Giòi đục thân-Melanesgromyza sojae (%)

Tỷ lệ cây bị hại = Số cây bị hại/tổng số cây điều tra. Điều tra ít nhất 10 cây đại diện theo phương pháp 5 điểm chéo góc.



Trước thu hoạch






Sâu cuốn lá-Lamprosema indicata (%):

Tỷ lệ lá bị hại = Số lá bị cuốn/tổng số lá điều tra. Điều tra ít nhất 10 cây đại diện theo phương pháp 5 điểm chéo góc.



Trước thu hoạch





Bệnh gỉ sắt-Phakopsora pachyrhizi Sydow (cấp):

Điều tra ít nhất 10 cây đại diện theo phương pháp 5 điểm chéo góc.



Trước thu hoạch

Rất nhẹ, Cấp 1 (<1% diện tích lá bị hại)

Nhẹ, Cấp 3(1% đến 5 % diện tích lá bị hại)

Trung bình, Cấp 5 (>5% đến 25% diện tích lá bị hại)

Nặng, Cấp 7 (> 25%-50% diện tích lá bị hại)

Rất nặng, Cấp 9 (>50% diện tích lá bị hại)



Bệnh sương mai-Peronospora manshurica (cấp):

Điều tra ít nhất 10 cây đại diện theo phương pháp 5 điểm chéo góc.



Trước thu hoạch

Rất nhẹ, Cấp 1 (<1% diện tích lá bị hại)

Nhẹ, Cấp 3 (1% đến 5 % diện tích lá bị hại)

Trung bình, Cấp 5 (>5% đến 25% diện tích lá bị hại)

Nặng, Cấp 7 (> 25%-50% diện tích lá bị hại)

Rất nặng, Cấp 9 (>50% diện tích lá bị hại)



Bệnh đốm nâu-Septoria glycines Hemmi (cấp):

Điều tra ít nhất 10 cây đại diện theo phương pháp 5 điểm chéo góc.



Trước thu hoạch

Rất nhẹ, Cấp 1 (<1% diện tích lá bị hại)

Nhẹ, Cấp 3 (1% đến 5 % diện tích lá bị hại)

Trung bình, Cấp 5 (>5% đến 25% diện tích lá bị hại)

Nặng, Cấp 7 (> 25%-50% diện tích lá bị hại)

Rất nặng, Cấp 9 (>50% diện tích lá bị hại)



Bệnh lở cổ rễ-Rhizoctonia solani Kunh (%)

Tỷ lệ cây bị bệnh= Số cây bị bệnh/tổng số cây điều tra. Điều tra toàn bộ các cây trên ô



Cây con (sau mọc  7 ngày)






Tính tách quả (điểm):

Điều tra ít nhất 10 cây đại diện theo phương pháp 5 điểm chéo góc.



Quả và hạt chín

Không có quả tách vỏ. Điểm 1

Thấp, Điểm 2 (<25% quả tách vỏ).

Trung bình, Điểm 3 (25% đến 50% quả tách vỏ).

Cao, Điểm 4 (51% đến 75% quả tách vỏ).

Rất cao, Điểm 5 (>75% quả tách vỏ).



Tính chống đổ (điểm):

Điều tra toàn bộ các cây trên ô



Trước thu hoạch

Không đổ, Điểm 1 (Hầu hết các cây đều đứng thẳng)

Nhẹ, Điểm 2 (<25% số cây bị đổ rạp)

Trung bình, Điểm 3 (25%-50% số cây bị đổ rạp, các cây khác nghiêng  45%)

Nặng, Điểm 4 (51-75% số cây bị đổ rạp)

Rất nặng, Điểm 5 (>75% số cây bị đổ rạp)

3.2. Khảo nghiệm sản xuất: Các chỉ tiêu theo dõi

3.2.1. Ngày gieo.

3.2.2. Thời gian sinh trưởng (ngày): Số ngày từ gieo đến chín.

3.2.3. Năng suất hạt khô (tạ/ha): Cân khối lượng hạt khô thực thu trên diện tích khảo nghiệm và quy ra năng suất tạ/ha.

3.2.4. Đặc điểm giống: Nhận xét về sinh trưởng, mức độ nhiễm sâu bệnh và khả năng thích ứng với điều kiện địa phương nơi khảo nghiệm.

3.2.5. Ý kiến của người thực hiện khảo nghiệm sản xuất: Có hoặc không chấp nhận giống mới.

4. Tổng hợp và công bố kết quả khảo nghiệm

4.1. Báo cáo kết quả khảo nghiệm của các điểm phải gửi về cơ quan khảo nghiệm chậm nhất 1 tháng sau khi thu hoạch để làm báo cáo tổng hợp (Mẫu phụ lục 1 và 2).

4.2. Cơ quan khảo nghiệm có trách nhiệm tổng hợp và thông báo kết quả khảo nghiệm từng vụ đến các tổ chức, cá nhân có giống khảo nghiệm, các điểm thực hiện khảo nghiệm và các cơ quan có liên quan.






KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG




Bùi Bá Bổng



Phụ lục 1. Báo cáo kết quả khảo nghiệm giống đậu tương

Vụ: ................ Năm................

1. Địa điểm:

2. Cơ quan thực hiện:

3. Cán bộ thực hiện:

4. Tên giống khảo nghiệm:

5. Số giống và tên giống đối chứng

6. Diện tích ô thí nghiệm: m2, kích thước ô: m x m

7. Số lần nhắc lại:

8. Ngày gieo: Ngày mọc: Ngày chín:

9. Mật độ, khoảng cách:

10. Đất thí nghiệm:

+ Loại đất:

+ Cơ cấu cây trồng và cây trồng trước:

11. Lượng phân thực bón cho 1 ha: Phân hữu cơ: tấn/ha

N - P - K : kg/ha

12. Tóm tắt ảnh hưởng của thời tiết khí hậu đối với đậu tương thí nghiệm và số liệu khí tượng của trạm khí tượng gần nhất

13. Tóm tắt tình hình sâu bệnh hại chính: Tên thuốc và lượng thuốc đã dùng (nếu có)

14. Số liệu kết quả khảo nghiệm (ghi đầy đủ, chính xác vào bảng mẫu kèm theo).



15. Nhận xét tóm tắt ưu khuyết điểm chính của các giống khảo nghiệm. Sơ bộ xếp loại từ tốt đến xấu theo từng nhóm.

16. Kết luận và đề nghị

- Kết luận:

- Đề nghị:

.............., ngày......... tháng....... năm..........

Cơ quan khảo nghiệm Cán bộ khảo nghiệm

Phụ lục 2. Bảng mẫu các chỉ tiêu đánh giá

Bảng 1. Một số đặc điểm hình thái

TT

Tên giống

Kiểu sinh trưởng

Dạng cây

Màu vỏ hạt

(trừ rốn hạt)



Màu rốn hạt



















Bảng 2. Đặc điểm sinh trưởng và phát triển

TT

Tên giống

Ngày ra hoa (ngày)

Thời gian sinh trưởng (ngày)

Chiều cao cây (cm)

Số cành cấp 1



















Bảng 3. Mức độ sâu bệnh, khả năng chống chịu với điều kiện bất thuận và tính tách quả


TT

Tên giống

Sâu đục quả (%)

Giòi đục thân (%)

Sâu cuốn lá (%)

Bệnh gỉ sắt (1-9)

Bệnh sương mai (1-9)

Bệnh đốm nâu (1-9)

Lở cổ rễ (%)

Chống đổ (1-5)

Tính tách quả (1-5)


































Bảng 4. Năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất

(Đối với đậu tương lấy hạt)

Tên giống

Lần nhắc

Số cây thực thu/ô (cây)

Số quả/ cây (quả)

Số quả chắc/ cây (quả)

Số quả 1 hạt/ cây (quả)

Số quả 3 hạt/ cây (quả)

KL 1000 hạt (g)

Năng suất hạt khô/ô (kg/ô)

Năng suất hạt khô/ha

(tạ/ha)





1




























2




























3


























Phụ lục 3. Báo cáo kết quả khảo nghiệm sản xuất giống đậu tương

Vụ: Năm:


1. Địa điểm khảo nghiệm:

2. Tên người sản xuất:

3. Tên giống khảo nghiệm:

4. Giống đối chứng:

5. Ngày gieo: Ngày thu hoạch:

6. Diện tích khảo nghiệm (m2):

7. Đặc điểm đất đai:

8. Mật độ trồng:

9. Phân bón: Phân hữu cơ: tấn/ha

N-P-K kg/ha

10. Đánh giá chung:

Tên giống

TGST (ngày)

Năng suất (tạ/ha)

Nhận xét chung

(Sinh trưởng, sâu bệnh, tính thích ứng của giống khảo nghiệm).



 Ý kiến của người SX

(có hoặc không chấp nhận giống mới-Lý do)


















11. Kết luận và đề nghị:

..............., ngày.......... tháng ...... năm ...........



Cán bộ chỉ đạo Người sản xuất



tải về 154.17 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương