2.C.2. Sai số cho phép giữa các kết quả phân tích độ sạch của hai mẫu gửi, được lấy từ cùng một lô giống và được tiến hành cùng hoặc khác phòng kiểm nghiệm (mức ý nghĩa 1%)
Kết quả trung bình của 2 mẫu phân tích (%)
|
Sai số cho phép tối đa (%)
|
Hạt không có vỏ trấu
|
Hạt có vỏ trấu
|
1
|
2
|
3
|
4
|
99.95-100.00
|
0.00-0.4
|
0.18
|
0.21
|
99.90-99.94
|
0.05-0.09
|
0.28
|
0.32
|
99.85-99.89
|
0.10-0.14
|
0.34
|
0.40
|
99.80-99.84
|
0.15-0.19
|
0.40
|
0.47
|
99.75-99.79
|
0.20-0.24
|
0.44
|
0.53
|
99.70-99.74
|
0.25-0.29
|
0.49
|
0.57
|
99.65-99.69
|
0.30-0.34
|
0.53
|
0.62
|
99.60-99.64
|
0.35-0.39
|
0.57
|
0.66
|
99.55-99.59
|
0.40-0.44
|
0.60
|
0.70
|
99.50-99.54
|
0.45-0.49
|
0.63
|
0.73
|
99.40-99.49
|
0.50-0.59
|
0.68
|
0.79
|
99.30-99.39
|
0.60-0.69
|
0.73
|
0.85
|
99.20-99.29
|
0.70-0.79
|
0.78
|
0,91
|
99.10-99.19
|
0.80-0.89
|
0.83
|
0,96
|
99.00-99.09
|
0.90-0.99
|
0.87
|
1.01
|
98.75-98.99
|
1.00-1.24
|
0.94
|
1.10
|
98.50-98.74
|
1.25-1.49
|
1.04
|
1.21
|
98.25-98.49
|
1.50-1.74
|
1.12
|
1.31
|
98.00-98.24
|
1.75-1.99
|
1.20
|
1.40
|
97.75-97.99
|
2.00-2.24
|
1.26
|
1.47
|
97.50-97.74
|
2.25-2.49
|
1.33
|
1.55
|
97.25-97.49
|
2.50-2.74
|
1.39
|
1.63
|
97.00-97.24
|
2.75-2.99
|
1.46
|
1.70
|
96.50-96.99
|
3.00-3.49
|
154
|
1.80
|
96.00-96.49
|
3.50-3.99
|
1.64
|
1.92
|
95.50-95.99
|
4.00-4.49
|
1.74
|
2.04
|
95.00-95.49
|
4.50-4.99
|
1.83
|
2.15
|
94.00-94.99
|
5.00-5.99
|
1.95
|
2.29
|
93.00-93.99
|
6.00-6.99
|
2.10
|
2.46
|
92.00-92.99
|
7.00-7.99
|
2.23
|
2.62
|
91.00-91.99
|
8.00-8.99
|
2.36
|
2.76
|
90.00-90.99
|
9.00-9.99
|
2.48
|
2.92
|
88.00-89.99
|
10.00-11.99
|
2.65
|
3.11
|
86.00-87.99
|
12.00-13.99
|
2.85
|
3.35
|
84.00-85.99
|
14.00-15.99
|
3.02
|
3.55
|
82.00-83.99
|
16.00-17.99
|
3.18
|
3.74
|
80.00-81.99
|
18.00-19.99
|
3.32
|
3.90
|
78.00-79.99
|
20.00-21.99
|
3.45
|
4.05
|
76.00-77.99
|
22.00-23.99
|
3.56
|
4.19
|
74.00-75.99
|
24.00-25.99
|
3.67
|
4.31
|
72.00-73.99
|
26.00-27.99
|
3.76
|
4.42
|
70.00-71.99
|
28.00-29.99
|
3.84
|
4.51
|
65.00-69.99
|
30.00-34.99
|
3.97
|
4.66
|
60.00-64.99
|
35.00-39.99
|
4.10
|
4.82
|
50.00-59.99
|
40.00-49.99
|
4.21
|
4.95
|
4. Phụ lục chương 4
Xác định hạt khác giống
4.A.1. Một số hướng dẫn riêng:
(a) Phương pháp kiểm tra hình thái:
- Đối với lúa mì, mạch, cao lương:
Các đặc điểm hình thái sau đây thường được sử dụng để phân biệt hạt khác giống:
Màu sắc vỏ trấu, hình dạng hạt, mức độ to nhỏ, tỷ lệ dài/rộng, đầu hạt (mỏ hạt), lông ở vỏ trấu và cuống hạt (dài hay ngắn, dày hay thưa), tỷ lệ vết tích cửa vòi nhụy cái ở vỏ trấu (nếu có), màu sắc của hạt gạo ...
- Đối với đậu tương:
Hình dạng hạt, độ to nhỏ của hạt, màu sắc của vỏ hạt, độ bóng nhẵn, tình trạng phấn ở vỏ hạt, hình dạng và màu sắc của rốn hạt ...
- Đối với các giống hành tỏi:
Hình dạng hạt, độ to nhỏ, màu sắc, cấu tạo bề mặt của vỏ hạt, hình dạng và màu sắc của rốn hạt ...
(b) Phương pháp kiểm tra bằng hóa chất:
- Đối với lúa, mì, mạch, cao lương:
Ngâm hạt trong nước sạch 6 giờ hoặc qua đêm, sau đó gạn hết nước rồi nhỏ một vài giọt dung dịch phenol 1%, để ở nhiệt độ trong phòng sau 12 giờ, rửa sạch, đặt hạt lên giấy lọc 24 giờ rồi quan sát màu sắc của hạt thóc và hạt gạo. So sánh với đối chứng (hạt của mẫu chuẩn) để có kết luận chính xác.
- Đối với đậu tương:
Bóc vỏ hạt và bỏ riêng từng hạt vào ống nghiệm, nhỏ thêm 1 ml nước cất, đun sôi trong 1 giờ rồi nhỏ 10 giọt dung dịch 0,5% H2O2 sau 10 phút lại nhỏ thêm 1 giọt dung dịch 0,1 H2O2, sau 1 phút quan sát màu sắc của từng hạt trong ống nghiệm và so sánh với mẫu đối chứng.
Bảng 4.A- Sai số cho phép giữa 2 kết quả xác định hạt khác giống của cùng một mẫu gửi và được tiến hành ở cùng một phòng kiểm nghiệm (mức ý nghĩa 5%)
Số hạt khác giống trung bình (1)
|
Sai số cho phép tối đa
(2)
|
Số hạt khác giống trung bình (1)
|
Sai số cho phép tối đa
(2)
|
Số hạt khác giống trung bình (1)
|
Sai số cho phép tối đa (2)
|
3
|
5
|
76-81
|
25
|
253-264
|
45
|
4
|
6
|
82-88
|
26
|
265-276
|
46
|
5-6
|
7
|
89-95
|
27
|
277-288
|
47
|
7-8
|
8
|
96-102
|
28
|
289-300
|
48
|
9-10
|
9
|
103-110
|
29
|
301-313
|
49
|
11-13
|
10
|
111-117
|
30
|
314-326
|
50
|
14-15
|
11
|
118-125
|
31
|
327-339
|
51
|
16-18
|
12
|
126-133
|
32
|
340-353
|
52
|
19-22
|
13
|
134-142
|
33
|
354-366
|
53
|
23-25
|
14
|
143-151
|
34
|
367-380
|
54
|
26-29
|
15
|
152-160
|
35
|
381-394
|
55
|
30-33
|
16
|
161-169
|
36
|
395-409
|
56
|
34-37
|
17
|
170-178
|
37
|
410-424
|
57
|
38-42
|
18
|
179-188
|
38
|
425-439
|
58
|
43-47
|
19
|
189-198
|
39
|
440-454
|
59
|
48-52
|
20
|
199-209
|
40
|
455-469
|
60
|
53-57
|
21
|
210-219
|
41
|
470-485
|
61
|
58-63
|
22
|
220-230
|
42
|
486-501
|
62
|
64-69
|
23
|
231-241
|
43
|
502-518
|
63
|
70-75
|
24
|
242-252
|
44
|
519-534
|
64
|
Bảng 4.A- Sai số cho phép giữa 2 kết quả xác định hạt khác giống của 2 mẫu gửi được lấy từ cùng một lô giống và được tiến hành ở cùng hoặc khác phòng kiểm nghiệm khi mẫu thứ 2 thấp hơn (mức ý nghĩa 5%)
Số hạt khác giống trung bình (1)
|
Sai số cho phép tối đa
(2)
|
Số hạt khác giống trung bình (1)
|
Sai số cho phép tối đa
(2)
|
Số hạt khác giống trung bình
(1)
|
Sai số cho phép tối đa
(2)
|
Số hạt khác giống trung bình
(1)
|
Sai số cho phép tối đa
(2)
|
3-4
|
5
|
66-72
|
20
|
211-223
|
35
|
439-456
|
50
|
4-6
|
6
|
73-79
|
21
|
224-235
|
36
|
457-447
|
51
|
7-8
|
7
|
80-87
|
22
|
236-249
|
37
|
475-495
|
52
|
9-11
|
8
|
88-95
|
23
|
250-262
|
38
|
494-513
|
53
|
12-14
|
9
|
96-104
|
24
|
263-276
|
39
|
514-532
|
54
|
15-17
|
10
|
105-113
|
25
|
277-290
|
40
|
533-552
|
55
|
18-21
|
11
|
114-122
|
26
|
291-305
|
41
|
|
|
22-25
|
12
|
123-131
|
27
|
306-320
|
42
|
|
|
26-30
|
13
|
132-141
|
28
|
321-336
|
43
|
|
|
31-34
|
14
|
142-152
|
29
|
337-351
|
44
|
|
|
35-40
|
15
|
153-162
|
30
|
352-367
|
45
|
|
|
41-45
|
16
|
163-173
|
31
|
368-386
|
46
|
|
|
46-52
|
17
|
174-186
|
32
|
387-403
|
47
|
|
|
53-58
|
18
|
187-198
|
33
|
404-420
|
48
|
|
|
59-65
|
19
|
199-210
|
34
|
421-438
|
49
|
|
|
5. Phụ lục chương 5
Thử nghiệm nảy mầm
5.A.1. Yêu cầu đối với vật liệu và môi trường nảy mầm:
5.A.1.1. Yêu cầu đối với vật liệu:
(1) Giấy:
Giấy đặt nảy mầm phải đủ mức độ xốp và dai; có khả năng thấm nước tốt và giữ nước cho đến khi kết thúc thử nghiệm; sạch nấm, vi khuẩn và các chất độc hại có ảnh hưởng đến sự nảy mầm của hạt giống và sự phát triển của cây mầm; pH = 6.0 - 7.5.
Có thể dùng các loại giấy như: giấy lọc, giấy thấm, giấy lau ... nhưng phải đảm bảo các yêu cầu trên.
(2) Cát:
Cát phải có kích thước đồng đều, đường kính nằm trong khoảng 0.05-0.8 mm; không lẫn các hạt giống; có khả năng giữ đủ nước và không khí cho đến khi kết thúc thử nghiệm; sạch nấm, vi khuẩn và các chất độc hại có ảnh hưởng đến sự nảy mầm của hạt giống và sự phát triển của cây mầm; pH = 6.0 - 7.5.
Cát sau khi dùng có rửa sạch, sấy khô hoặc khử trùng để dùng lại.
(3) Đất:
Đất phải có chất lượng tốt, không vón cục, không có những hòn to quá; không lẫn các hạt giống; sạch nấm, vi khuẩn, tuyến trùng và các chất độc hại có ảnh hưởng đến sự nảy mầm của hạt giống và sự phát triển của cây mầm; pH = 6.0 - 7.5.
Đất chỉ nên dùng một lần và không nên dùng lại.
(4) Nước:
Nước được dùng để làm môi trường phải sạch các tạp chất hữu cơ và vô cơ;
pH = 6.0-7.5.
Có thể dùng nước máy, nước cất hoặc nước đã khử ion.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |