Tiêu chuẩn 22 tcn 226 2005 được biên soạn trên cơ sở soát xét, bổ sung, sửa đổi Tiêu chẩn ngành số 22 tcn 226 2001



tải về 61.06 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu10.08.2016
Kích61.06 Kb.
#15755


Lời nói đầu

Tiêu chuẩn 22 TCN 226 - 2005 được biên soạn trên cơ sở soát xét, bổ sung, sửa đổi Tiêu chẩn ngành số 22 TCN 226 - 2001.

Cơ quan đề nghị và biên soạn: Cục Đăng Kiểm Việt Nam.

Cơ quan trình duyệt: Vụ Khoa học Công nghệ, Bộ Giao thông vận tải.

Cơ quan ban hành: Bộ Giao thông vận tải.


CỘNG HOÀ XÃ HỘI

CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

BỘ GIAO THÔNG

VẬN TẢI

TIÊU CHUẨN

TRUNG TÂM ĐĂNG KIỂM

XE CƠ GIỚI

Số tiêu chuẩn

22 TCN 226 – 2005

Có hiệu lực từ

(Ban hành kèm theo Quyết định số 50/2005/QĐ-BGTVT ngày 12/10/2005

của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

1. Quy định chung

1.1. Phạm vi điều chỉnh

Tiêu chuẩn này quy định điều kiện cơ sở vật chất kỹ thuật, nhân lực của Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới.



1.2. Đối tượng áp dụng

Tiêu chuẩn này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động kiểm định xe cơ giới đang lưu hành.



2. Cơ sở vật chất kỹ thuật

2.1. Địa điểm

Địa điểm xây dựng Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới phải phù hợp với quy hoạch, có đường giao thông thuận tiện cho xe cơ giới ra vào kiểm định.



2.2. Diện tích

2.2.1. Diện tích mặt bằng của Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới theo quy định sau đây:



Cấp Trung Tâm

Số lượt xe kiểm định trong một năm

(Lượt xe/năm)

Kích thước tối thiểu

lắp đặt

dây chuyền kiểm định

Diện tích mặt bằng (m)

Chiều

dài

(m)

Chiều rộng

(m)

số lượng dây chuyền

1

Đến 6000

36-40

6,6

1

3000

2

Trên 6000 đến 12000

36-40

6,6

1

Trên 3000 đến 4000

3

Trên 12000 đến 24000

36-40

13

2

Trên 5000 đến 6000

4

Trên 24000 đến 30000

44-50

13

2

Trên 7000 đến 8000

5

Trên 30000 đến 36000

44-50

20

3

Trên 9000 đến 10000

6

Trên 36000 đến 42000

50

20

3

Trên 10000 đến 11000

7

Trên 42000 đến 48000

50

27

4

Trên 11000 đến 12000

8

Trên 48000 đến 54000

50

27

4

Trên 12000 đến 13000

9

Trên 54000 đến 60000

50

34

5

Trên 13000 đến 14000

10

Trên 60000 đến 66000

50

34

5

Trên 14000 đến 15000

Đối với Trung tâm Đăng kiểm xây dựng mới nếu từ cấp 1 đến cấp 3 , chiều dài tối thiểu lắp đặt dây chuyền kiểm tra là 40 m ; từ cấp 4 đến cấp 10, chiều dài tối thiểu lắp đặt dây chuyền kiểm tra là 50 m; nếu chỉ bố trí một cổng cho xe cơ giới ra vào, chiều rộng mặt bằng Trung tâm tối thiểu là 30 m;

Đối với Trung tâm từ cấp 1 đến cấp 5 tồn tại trước khi tiêu chuẩn này có hiệu lực, thì khuyến khích tận dụng diện tích để tăng chiều dài lắp đặt dây chuyền kiểm tra theo giới hạn trên.

2.2.2. Diện tích dành làm bãi đỗ xe và đường cho xe ra vào kiểm định tối thiểu chiếm 70% diện tích mặt bằng quy định trong 2.2.1;

2.3. Mặt bằng

2.3.1. Mặt bằng Trung tâm phải bảo đảm không bị ngập úng trong mọi điều kiện;

2.3.2. Hệ thống đường cho xe cơ giới ra, vào tối thiểu phải bảo đảm theo tiêu chuẩn đường bộ cấp 2 đồng bằng, chiều rộng mặt đường không nhỏ hơn 3 mét và bán kính quay vòng không nhỏ hơn 12 mét để bảo đảm cho phương tiện ra vào thuận tiện;

2.3.3. Bãi đỗ xe tối thiểu phải bảo đảm theo tiêu chuẩn đường bộ cấp 3 đồng bằng;

2.3.4. Nhà kiểm định có chiều cao thông xe không thấp hơn 4,5 mét; có hệ thống thông gió; bảo đảm chiếu sáng phù hợp với các yêu cầu kiểm tra; có hệ thống hút khí thải; chống hắt nước vào thiết bị khi trời mưa, bảo đảm vệ sinh công nghiệp, an toàn lao động và phòng chống cháy nổ theo các tiêu chuẩn hiện hành;

2.3.5. Khu văn phòng phải bố trí hợp lý, bảo đảm thực hiện tốt việc giám sát công tác kiểm định và thuận tiện cho giao dịch.



2.4. Thiết bị kiểm định

2.4.1 Kiểu loại các thiết bị kiểm tra bố trí trong dây chuyền kiểm định phải phù hợp với kiểu loại thiết bị đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nhằm đảm bảo tính thống nhất trong mạng lưới Trung tâm kiểm định xe cơ giới trên toàn quốc.

2.4.2. Trang bị cho một dây chuyền kiểm định tối thiểu phải có các thiết bị kiểm tra sau đây:

2.4.2.1. Thiết bị kiểm tra phanh (Brake Tester);



        1. Thiết bị cân trọng lượng (Weighing device)

2.4.2.3. Thiết bị đo độ trượt ngang của bánh xe (Side Slip Tester);

2.4.2.4. Thiết bị phân tích khí xả (Exhaust Gas Analyser);



        1. Thiết bị đo độ khói (Exhaust Smoke Opacimeter);

        2. Thiết bị đo độ ồn phương tiện và âm lượng còi (Sound Level Meters);

        3. Thiết bị kiểm tra đèn chiếu sáng phía trước (Headlamp Tester);

        4. Thiết bị kiểm tra đồng hồ tốc độ (Speedometer Tester);

        5. Thiết bị hỗ trợ kiểm tra gầm (Axle play detector);

2.4.2.10. Thiết bị nâng xe phục vụ cho việc kiểm tra khung gầm và các bộ phận bên dưới thân xe. Trường hợp không sử dụng thiết bị nâng thì có thể thay thế bằng hầm kiểm tra gầm ôtô. Kích thước cụ thể hầm kiểm tra được quy định như sau:

- Hầm kiểm tra xe con (dài x rộng x sâu): 6000 x 600 x 1300 (mm);

- Hầm kiểm tra xe tải (dài x rộng x sâu): 12000 x 750 x 1200 (mm);

- Hầm kiểm tra tổng hợp (dài x rộng x sâu): 12000 x 650 x 1250 (mm).

Vị trí của hầm phù hợp với thiết kế của dây chuyền kiểm tra, lối lên xuống phải thuận tiện và có lối thoát hiểm khi xảy ra sự cố. Trong hầm phải trang bị kích nâng để thay đổi khoảng cách giữa đăng kiểm viên và gầm xe nhằm tạo thuận lợi khi thao tác kiểm định. Sử dụng hầm tổng hợp trong trường hợp chỉ có một dây chuyền kiểm tra.


        1. Thiết bị phát điện cung cấp cho các trang thiết bị kiểm định khi có sự cố về điện.

2.5. Dụng cụ kiểm tra

Dụng cụ kiểm tra cho mỗi một dây chuyền kiểm định tối thiểu như sau:

2.5.1. Dụng cụ kiểm tra độ rơ góc vô lăng lái;

2.5.2. Dụng cụ kiểm tra áp suất hơi lốp;

2.5.3. Dụng cụ kiểm tra chiều cao hoa lốp còn lại;

2.5.4. Đèn soi, đèn pin;

2.5.5. Búa chuyên dùng kiểm tra ;

2.5.6. Thước đo các loại.

Yêu cầu kỹ thuật của từng thiết bị, dụng cụ kiểm tra sử dụng trong hoạt động kiểm định xe cơ giới phải theo đúng quy định, tiêu chuẩn hiện hành.

3. Mạng thông tin lưu trữ và truyền số liệu

3.1. Thông tin lưu trữ

3.1.1. Mỗi một vị trí làm việc phải có 01 thiết bị để nhập, lưu trữ và truyền số liệu. Các thiết bị phải được nối mạng nội bộ để bảo đảm việc lưu trữ và truyền số liệu.

3.1.2. Máy chủ của Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới phải được nối mạng với máy chủ của cơ quan quản lý nhà nước về công tác kiểm định để thường xuyên truyền, báo cáo số liệu kiểm định.

3.1.3. Chương trình quản lý kiểm định sử dụng tại Trung tâm phải hoà mạng được với chương trình quản lý của cơ quan quản lý chuyên ngành.



3.2. Các thiết bị khác

3.2.1. Máy điện thoại;

3.2.2. Máy Fax;

3.2.3. Camera quan sát và chụp ảnh phương tiện vào kiểm định;

3.2.4. Máy photocopy.

4. Nhân lực

4.1. Đăng kiểm viên xe cơ giới là người trực tiếp thực hiện việc kiểm định phương tiện, phải được cơ quan quản lý nhà nước tổ chức đào tạo, hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ, công nhận và cấp thẻ đăng kiểm viên;

4.2. Nhân viên nghiệp vụ là người trực tiếp thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ; nhập số liệu; truyền số liệu; in ấn chứng chỉ kiểm định; cấp, trả hồ sơ; làm thủ tục di chuyển phương tiện, phải được cơ quan quản lý nhà nước tổ chức đào tạo, hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ, công nhận và cấp thẻ nhân viên nghiệp vụ;

4.3. Trong quá trình hoạt động kiểm định xe cơ giới, đăng kiểm viên và nhân viên nghiệp vụ phải tham dự bắt buộc các khóa học bổ túc, cập nhật, nâng cao kiến thức chuyên môn nghiệp vụ theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước;

4.4. Số lượng người làm việc tại mỗi Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới phụ thuộc vào số lượng dây chuyền kiểm tra của Trung tâm đó, nhưng phải bảo đảm có đủ các chức danh sau:

4.4.1. Giám đốc, các Phó Giám đốc;

4.4.2. Đăng kiểm viên các hạng theo yêu cầu của Cơ quan quản lý nhà nước về công tác kiểm định;

4.4.3. Nhân viên nghiệp vụ gồm kế toán, thủ quỹ, nhân viên hồ sơ và các nhân viên khác.



4.4.4. Số lượng Đăng kiểm viên tối thiểu của một Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới phụ thuộc vào số lượng dây chuyền kiểm định tại Trung tâm đó và được quy định như sau:

Cấp Trung tâm

Số dây chuyền kiểm tra của Trung tâm

Số lượng đăng kiểm viên tối thiểu

1

1

4

2

1

6

3

2

9

4

2

11

5

3

14

6

3

17

7

4

20

8

4

23

9

5

26

10

5

29



Каталог: Lists -> vbpq -> Attachments
Attachments -> TỈnh bến tre độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> Ban hành kèm theo Thông tư số: 29/2004/tt-btnmt
Attachments -> BỘ y tế CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> BỘ TƯ pháp cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> CHÍnh phủ CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> PHỤ LỤC: MẪu văn bảN Áp dụng thống nhất trong công tác bổ nhiệM (Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2012/tt-btp ngày 01 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp) Mẫu số: 01/bncb
Attachments -> PHỤ LỤc I khung thời gian trích khấu hao các loại tài sản cố ĐỊNH
Attachments -> BỘ giao thông vận tảI
Attachments -> UỶ ban nhân dân tỉnh sơn la cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
Attachments -> PHỤ LỤc số I mẫu phiếu nhận hồ SƠ

tải về 61.06 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương