ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
THÀNH PHỐ HUẾ Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc
Số /QĐ-UBND Huế, ngày tháng năm 2007
QUYẾT ĐỊNH
Về việc trợ cấp đối tượng chính sách
nhân dịp Tết Nguyên Đán Đinh Hợi năm 2007
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
- Căn cứ luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003.
- Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước năm 2002;
- Căn cứ Quyết định số 2083/QĐ-UBND ngày 9/12/2006 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc giao dự toán ngân sách nhà nước tỉnh năm 2007;
- Căn cứ Quyết định số 288/QĐ-UBND ngày 05/2/2007 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc trợ cấp cho đối tượng chính sách nhân dịp tết Nguyên Đán Đinh Hợi năm 2007;
- Căn cứ Nghị quyết số 7b/2006/NQ-HĐND ngày 19/12/2006 của Hội đồng nhân dân thành phố khóa X kỳ họp thứ 7 về dự toán thu chi ngân sách thành phố năm 2007;
- Căn cứ Quyết định số 2016/QĐ-UBND ngày 22/12/2006 UBND thành phố về việc giao dự toán ngân sách nhà nước thành phố năm 2007;
- Xét công văn số 23 và số 24/CV-LĐTBXH ngày 05/2/2007 của phòng Lao động thương binh xã hội về việc dự trù kinh phí Tết Đinh Hợi năm 2007;
- Xét đề nghị của Trưởng phòng Tài chính Kế hoạch Thành phố,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đối tượng và mức trợ cấp tết Nguyên Đán Đinh Hợi năm 2007:
1/ Đối tượng chính sách: Tuất Liệt sĩ đang hưởng trợ cấp cơ bản hàng tháng; người có công cách mạng đang hưởng định suất cơ bản; thương bệnh binh, người hưởng chính sách như thương binh có tỷ lệ mất sức lao động do thương tật, bệnh tật từ 80% trở xuống ( Bao gồm cả quân nhân bị tai nạn lao động được xác định từ ngày 31/12/2003 và quân nhân bị bệnh nghề nghiệp, thương binh đang hưởng trợ cấp mất sức lao động ); thân nhân liệt sĩ không hưởng trợ cấp hàng tháng; người thờ phụng các đối tượng: Liệt sĩ, bà mẹ Việt Nam Anh hùng đã từ trần, Anh hùng Lực lượng vũ trang đã từ trần đang hưởng trợ cấp hàng tháng.
Mức trợ cấp 100.000 đồng/ đối tượng ( Một trăm ngàn đồng )
2/ Các đối tượng khác:
a. Hộ có người bị nhiễm chất độc hóa học do Mỹ sử dụng trong chiến tranh tại Việt Nam đang hưởng trợ cấp hàng tháng.
Mức trợ cấp là 100.000 đồng/đối tượng ( Một trăm ngàn ).
b. Người cao tuổi ( Người già trên 90 tuổi ) đang hưởng trợ cấp hàng tháng, người già không nơi nương tựa, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn.
Mức trợ cấp : 60.000 đồng/ đối tượng ( Sáu mươi ngàn đồng )
c. Hộ quá nghèo là hộ có thu nhập dưới 150.000 đồng đối với thành thị và dưới 120.000 đồng đối với nông thôn .
Mức trợ cấp 60.000 đồng/ đối tượng ( Sáu mươi ngàn đồng )
Những đối tượng quy định trên đây nếu đồng thời thuộc nhiều đối tượng được hưởng trợ cấp Tết đợt này ( Kể cả quà của Chủ tịch nước ) thì chỉ được hưởng một suất trợ cấp cao nhất.
Điều 2. Cấp ngân sách Thành phố từ nguồn bổ sung có mục tiêu của Tỉnh và nguồn chi khác với số tiền: 688.820.000 đồng ( Sáu trăm tám mươi tám triệu tám trăm hai mươi ngàn đồng chẵn ) cho các phường, xã và phòng Lao động thương binh xã hội để chi trả trợ cấp Tết ( Theo chi tiết đính kèm ).
Điều 3. Thủ trưởng các đơn vị được cấp kinh phí căn cứ dự toán chi ngân sách được bổ sung tổ chức thực hiện theo đúng Luật ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn hiện hành.
Điều 4. Chánh văn phòng HĐND và UBND Thành phố, Trưởng phòng Tài chính Kế hoạch, Giám đốc Kho bạc Nhà nước thành phố, các đơn vị có tên trong danh sách tại điều 2 và thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này kể từ ngày ký.
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
Nơi nhận CHỦ TỊCH
- Như điều 4
- TVTU
- TT HĐND
- CT, và các PCT UBND TP
- Lưu VT, KT
Nguyễn Văn Cao
|
DANH SÁCH HỘ TRỢ TẾT CHO ĐỐI TƯỢNG CHÍNH SÁCH
(Cấp về cho phường, xã để hỗ trợ cho các đối tượng chính sách và các đối tượng khác )
|
Ban hành kèm theo quyết định số: /QĐ-UBND ngày tháng 02 năm 2007
của Ủy ban nhân dân thành phố Huế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐVT: đồng
|
TT
|
ĐƠN VỊ
|
HN nghèo có thu nhập thấp
|
Người già Trên 90t
|
Trẻ em đặc biệt khó khăn
|
Người già không nơi nương tựa
|
Cộng số đối tượng được hỗ trợ tết
|
Mức trợ cấp cho một đối tượng
|
Tổng số tiền được hỗ trợ
|
1
|
UBND xã Hương Sơ
|
105
|
56
|
2
|
15
|
178
|
60,000
|
10,680,000
|
2
|
UBND xã Hương Long
|
80
|
54
|
|
15
|
149
|
60,000
|
8,940,000
|
3
|
UBND xã Thủy Biều
|
74
|
24
|
4
|
25
|
127
|
60,000
|
7,620,000
|
4
|
UBND xã Thủy Xuân
|
55
|
43
|
|
13
|
111
|
60,000
|
6,660,000
|
5
|
UBND xã Thủy An
|
108
|
37
|
1
|
15
|
161
|
60,000
|
9,660,000
|
6
|
UBND phường Xuân Phú
|
52
|
32
|
1
|
14
|
99
|
60,000
|
5,940,000
|
7
|
UBND phường Phú Cát
|
89
|
12
|
2
|
43
|
146
|
60,000
|
8,760,000
|
8
|
UBND phường An Cựu
|
83
|
31
|
1
|
19
|
134
|
60,000
|
8,040,000
|
9
|
UBND phường Kim Long
|
95
|
50
|
3
|
12
|
160
|
60,000
|
9,600,000
|
10
|
UBND phường Phường Đúc
|
53
|
15
|
|
20
|
88
|
60,000
|
5,280,000
|
11
|
UBND phường Vĩnh Ninh
|
20
|
9
|
|
8
|
37
|
60,000
|
2,220,000
|
12
|
UBND phường Vỹ Dạ
|
235
|
38
|
7
|
39
|
319
|
60,000
|
19,140,000
|
13
|
UBND phường Trường An
|
52
|
4
|
|
16
|
72
|
60,000
|
4,320,000
|
14
|
UBND phường Phú Bình
|
102
|
32
|
|
12
|
146
|
60,000
|
8,760,000
|
15
|
UBND phường Phước Vĩnh
|
54
|
11
|
|
18
|
83
|
60,000
|
4,980,000
|
16
|
UBND phường Phú Hòa
|
15
|
13
|
|
1
|
29
|
60,000
|
1,740,000
|
17
|
UBND phường Thuận Hòa
|
80
|
18
|
4
|
8
|
110
|
60,000
|
6,600,000
|
18
|
UBND phường Phú Hiệp
|
109
|
26
|
|
18
|
153
|
60,000
|
9,180,000
|
19
|
UBND phường Phú Thuận
|
39
|
17
|
|
8
|
64
|
60,000
|
3,840,000
|
20
|
UBND phường Thuận Lộc
|
83
|
16
|
3
|
11
|
113
|
60,000
|
6,780,000
|
21
|
UBND phường Tây Lộc
|
96
|
36
|
|
17
|
149
|
60,000
|
8,940,000
|
22
|
UBND phường Phú Hậu
|
129
|
26
|
|
15
|
170
|
60,000
|
10,200,000
|
23
|
UBND phường Phú Hội
|
24
|
19
|
|
8
|
51
|
60,000
|
3,060,000
|
24
|
UBND phường Phú Nhuận
|
30
|
18
|
|
17
|
65
|
60,000
|
3,900,000
|
25
|
UBND phường Thuận Thành
|
70
|
47
|
|
11
|
128
|
60,000
|
7,680,000
|
|
Cộng
|
1932
|
684
|
28
|
398
|
3042
|
60,000
|
182,520,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Một trăm tám mươi hai triệu năm trăm hai mươi ngàn đồng)
|
|
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |