THÔng tư Quy định tỷ lệ hao hụt xăng dầu trong hoạt động kinh doanh xăng dầu



tải về 171.92 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu19.08.2016
Kích171.92 Kb.
#24170

B
Ộ CÔNG THƯƠNG


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc

S
Dự thảo
ố: /2015/TT-BCT



Hà Nội, ngày..... tháng .... năm 2015

THÔNG TƯ

Quy định tỷ lệ hao hụt xăng dầu trong hoạt động kinh doanh xăng dầu



Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;

Căn cứ Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;

Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định tỷ lệ hao hụt xăng dầu trong hoạt động kinh doanh xăng dầu.
CHƯƠNG I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1.Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng


        1. Thông tư này quy định tỷ lệ hao hụt xăng dầu trong hoạt động kinh doanh xăng dầu bao gồm: xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu, gia công xuất khẩu; pha chế; phân phối xăng dầu tại thị trường trong nước; tiếp nhận, bảo quản và vận chuyển xăng dầu.

2. Thông tư này áp dụng đối với thương nhân kinh doanh xăng dầu tại thị trường Việt Nam và các cơ quan quản lý nhà nước có các hoạt động liên quan đến kinh doanh xăng dầu.

Điều 2.Giải thích từ ngữ


        1. Hao hụt xăng dầu là sự thiếu hụt xăng dầu về số lượng do bay hơi tự nhiên, bám dính; ảnh hưởng của các yếu tố về công nghệ, kỹ thuật và giao nhận trong quá trình nhập, xuất, tồn chứa, xúc rửa bể và phương tiện vận chuyển, pha chế, vận chuyển xăng dầu.

        2. Tồn chứa xăng dầu ngắn ngày là tồn chứa xăng dầu trong các bể chứa xăng dầu có ít nhất một lần xuất, nhập xăng dầu trong tháng.

        3. Tồn chứa xăng dầu dài ngày là tồn chứa xăng dầu trong các bể chứa xăng dầu không có hoạt động xuất, nhập xăng dầu trong tháng.

Điều 3.Nguyên tắc quản lý tỷ lệ hao hụt xăng dầu


        1. Tỷ lệ hao hụt xăng dầu quy định tại Thông tư này là tỷ lệ hao hụt xăng dầu tối đa. Các thương nhân kinh doanh xăng dầu tổ chức quản lý tỷ lệ hao hụt xăng dầu theo quy định tại Thông tư này.

        2. Lượng xăng dầu để xác định tỷ lệ hao hụt xăng dầu được quy đổi về điều kiện tiêu chuẩn (nhiệt độ: 15oC; áp suất: 101,325 kPa).

3. Tỷ lệ hao hụt xăng dầu được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền xem xét, đánh giá và điều chỉnh phù hợp với thực trạng trang thiết bị công nghệ, trình độ, yêu cầu quản lý và cơ chế kinh doanh xăng dầu trong từng thời kỳ.

Điều 4. Nguyên tắc xác định hao hụt xăng dầu của các hoạt động kinh doanh xăng dầu

  1. Hao hụt xăng dầu của một hoạt động kinh doanh xăng dầu được quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư này là tổng hao hụt xăng dầu của các công đoạn mà hoạt động kinh doanh xăng dầu đó thực hiện.

  2. Tỷ lệ hao hụt xăng dầu của các công đoạn được xác định theo quy định tại các Điều 5, 6, 7, 8, 9, 10,11 Thông tư này.



CHƯƠNG II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 5. Tỷ lệ hao hụt xăng dầu công đoạn nhập


  1. Hao hụt xăng dầu công đoạn nhập là hiệu số của lượng xăng dầu tại thiết bị chứa xăng dầu của phương tiện vận chuyển hoặc bể chứa trước khi nhập trừ đi lượng xăng dầu thực tế nhận được tại bể.

  2. Tỷ lệ hao hụt xăng dầu công đoạn nhập được tính bằng phần trăm (%) của lượng xăng dầu hao hụt so với lượng xăng dầu tại thiết bị chứa xăng dầu của phương tiện vận chuyển hoặc bể chứa trước khi nhập. Tỷ lệ hao hụt xăng dầu công đoạn nhập được quy định cụ thể như sau:

TT

Sản phẩm

Phương tiện nhập

Tỷ lệ hao hụt (%)

1

Xăng khoáng các loại

  • Tầu dầu

  • Xà lan

  • Xitéc đường sắt, xitéc ôtô

  • Bể (chuyển bể)

0,42

0,33


0,25

0,12


2

Xăng sinh học E5, E10

  • Tầu dầu

  • Xà lan

  • Xitéc đường sắt, xitéc ôtô

  • Bể (chuyển bể)

0,47

0,36


0,28

0,13


3

Etanol nhiên liệu E100

  • Tầu dầu

  • Xà lan

  • Xitéc đường sắt, xitéc ôtô

  • Bể (chuyển bể)

-

-

0,25



0,12

4

Dầu hoả (KO),

JET A-1


  • Tầu dầu

  • Xà lan

  • Xitéc đường sắt, xitéc ôtô

  • Bể (chuyển bể)

0,36

0,29


0,15

0,10


5

Điêzen các loại (DO)

  • Tầu dầu

  • Xà lan

  • Xitéc đường sắt, xitéc ôtô

  • Bể (chuyển bể)

0,33

0,25


0,12

0,08


5

Nhiên liệu đốt lò các loại (FO)

  • Tầu dầu

  • Xà lan

  • Xitéc đường sắt, xitéc ôtô

  • Bể (chuyển bể)

0,33

0,25


0,12

0,05


3. Chiều dài đường ống nhập từ phương tiện vận chuyển, bể chứa đến bể nhập lớn hơn 02 (hai) km thì hao hụt xăng dầu công đoạn nhập được cộng thêm hao hụt vận chuyển bằng đường ống theo quy định tại khoản 2 Điều 10 Thông tư này.

Điều 6. Tỷ lệ hao hụt xăng dầu công đoạn xuất


1. Hao hụt xăng dầu công đoạn xuất là hiệu số của lượng xăng dầu xuất đi tại bể xuất trừ đi lượng nhận tại thiết bị chứa xăng dầu của phương tiện vận chuyển.

2. Tỷ lệ hao hụt xăng dầu công đoạn xuất được tính bằng phần trăm (%) của lượng xăng dầu hao hụt so với lượng xăng dầu xuất qua đồng hồ xăng dầu hoặc lượng xăng dầu xuất đi tại bể xuất. Tỷ lệ hao hụt xăng dầu công đoạn xuất được quy định cụ thể như sau:



TT

Sản phẩm

Tỷ lệ hao hụt (%)

Đồng hồ - phương tiện

Bể - phương tiện

1

Xăng khoáng các loại

0,15

0,25

2

Xăng sinh học E5, E10

0,17

0,28

3

Etanol nhiên liệu E100

0,15

0,25

4

Dầu hoả (KO), JET A-1

0,12

0,20

5

Điêzen các loại (DO)

0,10

0,16

6

Nhiên liệu đốt lò các loại (FO)

0,08

0,12

3. Chiều dài đường ống xuất từ đồng hồ xăng dầu, bể xuất (trong trường hợp không xuất qua đồng hồ xăng dầu) đến phương tiện vận chuyển lớn hơn 02 (hai) km thì hao hụt xăng dầu công đoạn xuất được cộng thêm hao hụt vận chuyển đường ống theo quy định tại khoản 2 Điều 10 Thông tư này.

Điều 7. Tỷ lệ hao hụt xăng dầu công đoạn tồn chứa


1. Tỷ lệ hao hụt xăng dầu công đoạn tồn chứa ngắn ngày

a) Tỷ lệ hao hụt xăng dầu tồn chứa ngắn ngày áp dụng đối với bể có hoạt động xuất, nhập xăng dầu ít nhất một lần trong tháng. Lượng xăng dầu tồn chứa để xác định tỷ lệ hao hụt xăng dầu được xác định bằng trung bình cộng của lượng xăng dầu tồn chứa ngày thứ 01, ngày thứ 10, ngày thứ 20 và ngày cuối cùng của tháng;

b) Tỷ lệ hao hụt xăng dầu công đoạn tồn chứa ngắn ngày được tính bằng phần trăm (%) của lượng xăng dầu hao hụt so với trung bình cộng của lượng xăng dầu tồn chứa ngày thứ 01, ngày thứ 10, ngày thứ 20 và ngày cuối cùng của tháng. Tỷ lệ hao hụt xăng dầu trong tồn chứa ngắn ngày được quy định như sau:

TT

Sản phẩm

Hao hụt tồn chứa ngắn ngày (%)







Bể ngầm, bể trong hang, kho nổi/ tàu dầu, xà lan

Bể ngoài trời







Trụ đứng

Trụ nằm

1

Xăng khoáng các loại:

- Bể mái phao

- Bể không mái phao

-

0,100


0,120


0,150

-

0,200



2

Xăng sinh học E5, E10:

- Bể mái phao

- Bể không mái phao

-

0,110


0,130


0,170

-

0,220



3

Etanol nhiên liệu E100




0,150

0,200

4

Dầu hoả (KO), JET A-1

0,012

0,020

0,025

5

Điêzen các loại (DO)

- Bể mái phao

- Bể không mái phao

-

0,010


0,008


0,015

-

0,020



6

Nhiên liệu đốt lò các loại (FO)

0,003

0,003

0,003

2. Tỷ lệ hao hụt xăng dầu công đoạn tồn chứa dài ngày

a) Tỷ lệ hao hụt xăng dầu tồn chứa dài ngày áp dụng đối với bể trong tháng không có hoạt động xuất, nhập xăng dầu. Lượng xăng dầu tồn chứa để xác định tỷ lệ hao hụt xăng dầu là lượng xăng dầu tồn chứa ngày thứ 01 của tháng;

b) Tỷ lệ hao hụt xăng dầu công đoạn tồn chứa dài ngày được tính bằng phần trăm (%) của lượng xăng dầu hao hụt so với lượng xăng dầu tồn chứa ngày thứ 01 của tháng. Tỷ lệ hao hụt xăng dầu trong tồn chứa dài ngày được quy định như sau:

TT

Sản phẩm

Hao hụt tồn chứa dài ngày (%/tháng)




Bể ngầm, bể trong hang

Kho nổi/ tàu dầu,

Bể ngoài trời




xà lan

Trụ đứng

Trụ nằm

1

Xăng khoáng các loại:

- Bể mái phao

- Bể không mái phao

-

0,050


-

0,068


0,100


0,120

-

0,145



2

Etanol nhiên liệu E100

-

-

0,120

0,145

3

Dầu hoả (KO), JET A-1

0,006

0,010

0,014

0,017

4

Điêzen các loại (DO)

0,005

0,008

0,012

0,015

5

Nhiên liệu đốt lò các loại (FO)

0,003

0,003

0,003

0,003

Điều 8. Tỷ lệ hao hụt xăng dầu trong công đoạn xúc rửa


1. Hao hụt xăng dầu trong công đoạn xúc rửa bể chứa, phương tiện vận chuyển là lượng xăng dầu do bay hơi, bám dính vào thành bể chứa, phương tiện vận chuyển không bao gồm lượng xăng dầu lẫn vào bùn cặn ở đáy thiết bị chứa, phương tiện vận chuyển khi xúc rửa không sử dụng được.

2. Hao hụt xăng dầu lẫn vào bùn cặn ở đáy thiết bị chứa, phương tiện vận chuyển khi xúc rửa không sử dụng được do thương nhân kinh doanh xăng dầu tổ chức xác định theo thực tế.

3. Tỷ lệ hao hụt xăng dầu trong công đoạn xúc rửa được tính bằng phần trăm (%) của lượng xăng dầu hao hụt so với dung tích bể chứa, phương tiện vận chuyển cần xúc rửa. Tỷ lệ hao hụt xăng dầu trong công đoạn xúc rửa được quy định như sau:

TT

Sản phẩm

Hao hụt xúc rửa (%)

Bể trụ đứng, tàu,

xà lan

Bể trụ nằm, xitéc đường sắt, xitéc ôtô

1

Xăng khoáng các loại, xăng sinh học E5, E10, E100

0,01

0,10

2

Dầu hoả (KO), JET A-1

0,008

0,08

3

Điêzen các loại (DO)

0,007

0,07

4

Nhiên liệu đốt lò các loại (FO)

0,012

0,12

Điều 9. Tỷ lệ hao hụt xăng dầu trong công đoạn pha chế


1. Hao hụt xăng dầu trong công đoạn pha chế là hiệu số của tổng lượng các thành phần pha chế đầu vào trừ đi lượng thành phẩm xăng dầu đầu ra.

2. Tỷ lệ hao hụt xăng dầu trong công đoạn pha chế được tính bằng phần trăm (%) của lượng xăng dầu hao hụt so với tổng lượng các thành phần pha chế đầu vào. Tỷ lệ hao hụt xăng dầu trong công đoạn pha chế được quy định như sau:



TT

Sản phẩm

Tỷ lệ hao hụt (%)

Pha chế bằng phương pháp bơm chuyển xăng dầu giữa các bể

Pha chế bằng phương pháp khuấy trộn bằng thiết bị khuấy trong bể

1

Xăng khoáng các loại

0,14

0,16

2

Xăng sinh học E5, E10

0,15

0,18

3

Dầu hoả (KO), JET A-1

0,10

0,12

4

Điêzen các loại (DO)

0,10

0,12

5

Nhiên liệu đốt lò các loại (FO)

0,10

0,12

Điều 10. Tỷ lệ hao hụt xăng dầu vận chuyển

1. Tỷ lệ hao hụt xăng dầu vận chuyển đường thủy, đường bộ, đường sắt


a) Hao hụt xăng dầu vận chuyển bằng đường thủy, đường bộ, đường sắt là hiệu số giữa lượng xăng dầu xác định tại phương tiện nơi xuất xăng dầu và lượng xăng dầu xác định tại phương tiện nơi nhận xăng dầu;

b) Tỷ lệ hao hụt xăng dầu vận chuyển bằng đường thủy, đường bộ, đường sắt được tính bằng phần trăm (%) của lượng xăng dầu hao hụt so với lượng xăng dầu xác định tại phương tiện nơi xuất xăng dầu nhưng không lớn hơn tỷ lệ hao hụt tối đa quy định tại điểm c, d khoản 1 Điều này.



c) Tỷ lệ hao hụt xăng dầu vận chuyển bằng đường thủy được quy định cụ thể như sau:

TT

Sản phẩm

Tỷ lệ hao hụt (%/100 km)

Tỷ lệ hao hụt tối đa (%)

1

Xăng khoáng các loại

0,030

0,25

2

Xăng sinh học E5, E10

0,033

0,28

3

Etanol nhiên liệu E100

0,030

0,25

4

Dầu hoả (KO), JET A-1

0,022

0,20

5

Điêzen các loại (DO)

0,020

0,18

6

Nhiên liệu đốt lò các loại (FO)

0,011

0,10

d) Tỷ lệ hao hụt xăng dầu vận chuyển bằng đường bộ, đường sắt được quy định cụ thể như sau:

TT

Sản phẩm

Đường bộ

Đường sắt

Tỷ lệ hao hụt (%/100 km)

Tỷ lệ hao hụt tối đa (%)

Tỷ lệ hao hụt (%/100 km)

Tỷ lệ hao hụt tối đa (%)

1

Xăng khoáng các loại

0,065

0,140

0,045

0,150

2

Xăng sinh học E5, E10

0,071

0,150

0,045

0,150

3

Etanol nhiên liệu E100

0,030

0,065

0,030

0,065

4

Dầu hoả (KO), JET A-1

0,040

0,090

0,035

0,110

5

Điêzen các loại (DO)

0,035

0,080

0,030

0,100

6

Nhiên liệu đốt lò các loại (FO)

0,011

0,025

0,011

0,035

2. Tỷ lệ hao hụt xăng dầu vận chuyển bằng đường ống


a) Hao hụt xăng dầu vận chuyển bằng đường ống được xác định cho quá trình bơm chuyển xăng dầu từ bể xuất đến bể nhận trên tuyến ống cứng bằng thép, có đường kính trong từ 145 mm trở lên. Hao hụt xăng dầu vận chuyển bằng đường ống là tổng lượng hao hụt xăng dầu tồn chứa trong đường ống và hao hụt xăng dầu vận chuyển;

b) Tỷ lệ hao hụt xăng dầu vận chuyển bằng đường ống được tính bằng phần trăm (%) của lượng xăng dầu hao hụt so với lượng xăng dầu từ bể xuất;

c) Tỷ lệ hao hụt xăng dầu vận chuyển bằng đường ống trường hợp có hoạt động vận chuyển ít nhất 01 lần trong thời gian 05 ngày được quy định cụ thể như sau:

TT

Sản phẩm

Tỷ lệ hao hụt (%/100km)

1

Xăng khoáng các loại, xăng sinh học E5, E10

0,15

2

Dầu hoả (KO), JET A-1, Điêzen các loại (DO)

0,10


  1. Tỷ lệ hao hụt xăng dầu vận chuyển bằng đường ống trường hợp không có hoạt động vận chuyển trong thời gian lớn hơn 05 ngày được cộng thêm hao hụt tồn chứa trong đường ống. Tỷ lệ hao hụt xăng dầu tồn chứa trong đường ống được tính bằng phần trăm (%) của lượng xăng dầu hao hụt tồn chứa trong đường ống so với lượng xăng dầu tồn chứa trong đường ống. Tỷ lệ hao hụt tồn chứa trong đường ống được quy định cụ thể như sau:

TT

Sản phẩm

Tỷ lệ hao hụt (%/ngày)

1

Xăng khoáng các loại, xăng sinh học E5, E10

0,012

2

Dầu hoả (KO), JET A-1, Điêzen các loại (DO)

0,004

Điều 11. Tỷ lệ hao hụt xăng dầu công đoạn chuyển tải


1. Hao hụt xăng dầu công đoạn chuyển tải là hiệu số của lượng xăng dầu chuyển tải từ tàu mẹ trừ đi lượng xăng dầu nhận tại tàu con.

2. Tỷ lệ hao hụt xăng dầu công đoạn chuyển tải được tính bằng phần trăm (%) của lượng xăng dầu hao hụt so với lượng xăng dầu chuyển tải từ tàu mẹ. Tỷ lệ hao hụt xăng dầu công đoạn chuyển tải được quy định cụ thể như sau:



TT

Sản phẩm

Tỷ lệ hao hụt (%)

1

Xăng khoáng các loại

0,35

2

Xăng sinh học E5, E10

0,35

3

Etanol nhiên liệu E100

0,35

4

Dầu hoả (KO), JET A-1

0,30

5

Điêzen các loại (DO)

0,27

6

Nhiên liệu đốt lò các loại (FO)

0,27

Điều 12. Tỷ lệ hao hụt xăng dầu tại cửa hàng bán lẻ xăng dầu

1. Hao hụt xăng dầu tại cửa hàng bán lẻ xăng dầu là tổng lượng hao hụt xăng dầu của các công đoạn nhập, xuất từ bể đến đồng hồ, tồn chứa và xúc rửa.


2. Tỷ lệ hao hụt xăng dầu các công đoạn nhập, tồn chứa và xúc rửa được quy định tại các Điều 5, 7, 8 Thông tư này.


3. Tỷ lệ hao hụt xăng dầu công đoạn xuất từ bể đến đồng hồ quy định cụ thể như sau:

TT

Sản phẩm

Tỷ lệ hao hụt bể - đồng hồ (%)

1

Xăng khoáng các loại

0,10

2

Xăng sinh học E5, E10

0,11

3

Dầu hoả (KO), JET A-1

0,08

4

Điêzen các loại (DO)

0,06

5

Nhiên liệu đốt lò các loại (FO)

0,04


CHƯƠNG III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 13. Trách nhiệm của các đơn vị

  1. Vụ Khoa học và Công nghệ


Chủ trì hướng dẫn thực hiện quy định tỷ lệ hao hụt xăng dầu trong hoạt động kinh doanh xăng dầu, nghiên cứu đề nghị sửa đổi, xây dựng tỷ lệ hao hụt xăng dầu phù hợp với điều kiện cơ sở vật chất kỹ thuật, trình độ và yêu cầu quản lý trong từng thời kỳ.

  1. Vụ Thị trường trong nước

Chủ trì và phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức áp dụng tỷ lệ hao hụt xăng dầu quy định tại Thông tư này trong các kế hoạch nhập khẩu, xuất khẩu, dự trữ xăng dầu và các hoạt động khác.

Điều 14. Trách nhiệm của thương nhân kinh doanh xăng dầu


1. Thương nhân kinh doanh xăng dầu đầu mối có trách nhiệm tổ chức thực hiện quản lý hao hụt xăng dầu; xây dựng và ban hành định mức hao hụt xăng dầu cho các hoạt động kinh doanh xăng dầu quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư này.

2. Thương nhân kinh doanh xăng dầu đầu mối có trách nhiệm thống kê lượng hao hụt xăng dầu hàng năm báo cáo về Bộ Công Thương để phục vụ quản lý nhà nước về hao hụt xăng dầu.

3. Thương nhân kinh doanh xăng dầu đầu mối tổ chức hạch toán chi phí kinh doanh định mức theo tỷ lệ hao hụt kinh doanh xăng dầu được quy định tại Thông tư này; tổ chức khảo sát, nghiên cứu, đánh giá hao hụt xăng dầu, kiến nghị với Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung các nội dung chưa phù hợp nếu có.

Điều 15. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày tháng năm 2015.

Thông tư này thay thế Quyết định 758/VT-QĐ ngày 15 tháng 4 năm 1986 của Bộ trưởng Bộ Vật tư (nay là Bộ Công Thương) về việc ban hành định mức tạm thời về hao hụt xăng, dầu trong các khâu công tác xuất, nhập, vận chuyển và tồn chứa.


Điều 16. Sửa đổi, bổ sung quy định

Trong quá trình thực hiện Thông tư này, trường hợp có khó khăn, vướng mắc tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Công Thương để sửa đổi, bổ sung./.



Nơi nhận:

- Văn phòng Tổng Bí thư;

- Thủ tướng Chính phủ;

- Các Phó Thủ tướng Chính phủ;

- Văn phòng Chính phủ;

- Bộ Tài chính;

- Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Công Thương;

- Cục kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);

- Công báo;

- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;

- Website Bộ Công Thương;

- Lưu: VT, KHCN.



KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG


Cao Quốc Hưng




tải về 171.92 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương