THỐng kê chi tiết về việc thay đỔi quy đỊnh nhập khẩU ĐỐi với một số MẶt hàNG



tải về 156.9 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu23.08.2016
Kích156.9 Kb.
#26223
THỐNG KÊ CHI TIẾT VỀ VIỆC THAY ĐỔI QUY ĐỊNH NHẬP KHẨU

ĐỐI VỚI MỘT SỐ MẶT HÀNG
(Nguồn: Cục Thương mại Quốc tế, “Bộ Kinh tế” Đài Loan)

STT

Mã HS

Quy định nhập khẩu Cũ

Quy định nhập khẩu

Mới

1

1501.10.00.00-0

F02

827

2

1501.20.00.00-8

F02

829

3

1501.90.00.00-3

F02

827

4

1502.10.10.00-7

F02

827

5

1502.10.20.00-5

F02

827

6

1502.90.00.00-2

B01

F02


827

B01


7

1503.00.11.00-7

F02

827

8

1503.00.12.00-6

F02

827

9

1503.00.21.00-5

F02

827

10

1503.00.22.00-4

F02

827

11

1504.10.00.00-7

F02

827

12

1504.20.00.00-5

F02

827

13

1504.30.00.00-3

F02

827

14

1505.00.10.00-6




832

15

1505.00.90.00-9




832

16

1506.00.10.00-5

F02

827

17

1506.00.20.00-3

F02

827

18

1506.00.90.10-6

F02

827

19

1506.00.90.90-9

B01

F02


827

B01


20

1507.10.00.00-4

F02

MW0


827

MW0


21

1507.90.00.00-7

F02

MW0


827

MW0


22

1508.10.00.00-3

F02

MW0


827

MW0


23

1508.90.00.00-6

F02

MW0


827

MW0


24

1509.10.00.00-2

F02

827

25

1509.90.00.00-5

F02

827

26

1510.00.00.00-1

F02

827

27

1511.10.00.00-8

F02

827

28

1511.90.00.00-1

F02

827

29

1512.11.10.00-4

F02

827

30

1512.11.20.00-2

F02

827

31

1512.19.10.00-6

F02

827

32

1512.19.20.00-4

F02

827

33

1512.21.00.00-4

F02

827

34

1512.29.00.00-6

F02

827

35

1513.11.00.00-5

F02

827

36

1513.19.00.00-7

F02

827

37

1513.21.10.00-1

F02

827

38

1513.21.20.00-9

F02

827

39

1513.29.10.00-3

F02

827

40

1513.29.20.00-1

F02

827

41

1514.11.00.10-2

F02

827

42

1514.19.00.00-6

F02

827

43

1514.91.10.00-5

F02

827

44

1514.91.20.00-3

F02

827

45

1514.99.10.00-7

F02

827

46

1514.99.20.00-5

F02

827

47

1515.11.00.00-3

F02

827

48

1515.19.00.00-5

F02

827

49

1515.21.00.00-1

F02

MW0


827

MW0


50

1515.29.00.00-3

F02

MW0


827

MW0


51

1515.30.00.00-0

508

828

52

1515.50.00.00-5

F02

827

53

1515.90.10.00-5




829

54

1515.90.20.00-3




829

55

1515.90.90.10-6

MW0

829

MW0


56

1515.90.90.90-9

F02

827

57

1516.10.11.00-0

F02

827

58

1516.10.12.00-9

F02

827

59

1516.10.21.00-8

F02

827

60

1516.10.22.00-7

F02

827

61

1516.20.11.00-8

F02

827

62

1516.20.12.00-7

F02

827

63

1516.20.20.00-7

F02

827

64

1517.10.00.00-2

F02

830

65

1517.90.10.00-3

F02

830

66

1517.90.20.00-1

F02

830

67

1517.90.90.00-6

F02

830

68

1518.00.10.00-1




830

69

1518.00.20.00-9




831

70

1518.00.30.00-7




830

71

1518.00.40.00-5




830

72

1518.00.90.00-4




830

73

1520.00.00.00-9




831

74

1521.10.00.00-6

508

831

75

1521.90.10.00-7

MW0

830

MW0


76

1521.90.20.00-5




832

77

1521.90.90.00-0




832

78

1522.00.10.00-5




832

79

1522.00.20.00-3




832

80

3823.11.00.00-6




832

81

3823.12.00.00-5




832

82

3823.13.00.00-4




832

83

3823.19.10.00-6




832

84

3823.19.20.00-4




832

85

3823.19.30.00-2




832

86

3823.19.90.00-9




832

87

3823.70.00.00-4




832

88

3824.90.99.90-2

C02

255

C02


89

3826.00.00.00-6




255



Mã Quy định nhập khẩu

Nội dung quy định nhập khẩu




Được phép nhập khẩu (miễn phí từ khi cấp phép)

251

Cần được sự thông qua của Cục Phát triển Công nghiệp, “Bộ Kinh tế” Đài Loan

255

Cần được sự thông qua của Cục Năng lượng, “Bộ Kinh tế” Đài Loan

404

(1) Đối với việc nhập khẩu thức ăn gia súc, cần có bản sao giấy chứng nhận nhập khẩu thức ăn gia súc do Ủy ban Nông nghiệp, Viện Thực thi cấp, hoặc một bản sao giấy phép sản xuất thức ăn gia súc do Ủy ban Nông nghiệp, Viện Thực thi thuộc Chính quyền thành phố Đài Bắc hoặc Cao Hùng cấp. (Nhà nhập khẩu sử dụng giấy phép sản xuất thức ăn gia súc để đăng ký nhập khẩu thức ăn gia súc phải là nhà sản xuất thức ăn gia súc đó và sử dụng thức ăn gia súc như là nguyên liệu).

(2) Đối với việc nhập khẩu các chất phụ gia thức ăn gia súc, cần có một bản sao giấy phép nhập khẩu chất phụ gia thức ăn gia súc do Ủy ban Nông nghiệp, Viện Thực thi cấp. (Thức ăn gia súc và các chất phụ gia thức ăn gia súc nêu trên chỉ giới hạn trong danh mục được Ủy ban Nông nghiệp, Viện Thực thi thông báo). (3) Đối với những công ty không có giấy phép, cần nộp đơn xin cấp phép nhập khẩu cùng với giấy ủy quyền của công ty sở hữu giấy phép hoặc bản sao giấy phép có đóng dấu của công ty sở hữu giấy phép nhằm thể hiện sự ủy quyền được phép sử dụng giấy phép liên quan. (4) Nếu hàng hóa nhập khẩu là hàng mẫu hay quà tặng, cần được Ủy ban Nông nghiệp, Viện Thực thi thuộc Chính quyền thành phố Đài Bắc hoặc Cao Hùng thông qua.



503

Nhập khẩu thuốc (bao gồm cả dược phẩm, thành phần thuốc, sản phẩm chẩn đoán hay sinh học) dùng cho người cần có một trong hai loại giấy tờ sau: (1) một bản sao giấy phép nhập khẩu thuốc do “Bộ Ý tế và Phúc lợi” Đài Loan cấp cùng với một bản sao giấy phép của công ty dược phẩm đó; hoặc (2) giấy phép do “Bộ Ý tế và Phúc lợi” cấp.

508

1. Việc nhập khẩu phụ gia thực phẩm cần tuân thủ các quy định sau đây: (1) Nếu chất phụ gia thực phẩm này (ngoại trừ đồ gia vị) là một chất hóa học thuộc quy định hiện hành về “Tiêu chuẩn về chỉ số, phạm vi, sử dụng và giới hạn của phụ gia thực phẩm”, cần có một bản sản giấy phép về phụ gia thực phẩm do “Bộ Y tế và Phúc lợi” cấp, đồng thời sẽ phải theo quy định “F01”. (2) Việc nhập khẩu đồ gia vị hoặc hỗn hợp phụ gia thực phẩm sẽ phải theo quy định “F01”. 2. Việc nhập khẩu thực phẩm nhưng không phải phụ gia thực phẩm phải theo quy định “F01”. 3. Nếu phụ gia thực phẩm nhập khẩu là hàng mẫu hoặc quà tặng, cần có “đơn xin cấp phép nhập khẩu” được “Bộ Y tế và Phúc lợi” thông qua. 4. Việc nhâp khẩu hàng không được sử dụng làm thực phẩm hoặc phụ gia thực phẩm cần liệt kê mã đặc biệt DH999999999508 trong đơn xin nhập khẩu và được miễn áp dụng các quy định trên.

827

(1) Việc nhập khẩu thực phẩm và các sản phẩm liên quan đến thực phẩm phải theo quy định “F01”. (2) Việc nhập khẩu thuốc cho người phải theo quy định “503”. (3) Việc nhập khẩu dầu và chất béo công nghiệp không phải để làm thực phẩm, cỏ khô cho súc vật ăn và xử lý chất thải phải theo quy định “251”. (4) Việc nhập khẩu dầu để làm dầu điêzen sinh học phải theo quy định “255”. (5) Việc nhâp khẩu thức ăn gia súc hoặc phụ gia thức ăn gia súc phải theo quy định “404”. (6) Hàng nhập khẩu theo mã này mà không có giấy cho phép nhập khẩu của cơ quan có thẩm quyền sẽ không được phép nhập khẩu.

828

(1) Việc nhập khẩu phụ gia thực phẩm hoặc thực phẩm nhưng không phải phụ gia thực phẩm phải theo quy định “508”. (2) Việc nhập khẩu thuốc cho người phải theo quy định “503”. (3) Việc nhập khẩu dầu và chất béo công nghiệp không phải để làm thực phẩm, cỏ khô cho súc vật ăn và xử lý chất thải phải theo quy định “251”. (4) Việc nhập khẩu dầu để làm dầu điêzen sinh học phải theo quy định “255”. (5) Việc nhâp khẩu thức ăn gia súc hoặc phụ gia thức ăn gia súc phải theo quy định “404”. (6) Hàng nhập khẩu theo mã này mà không có giấy cho phép nhập khẩu của cơ quan có thẩm quyền sẽ không được phép nhập khẩu.

829

(1) Việc nhập khẩu dầu và chất béo công nghiệp không phải để làm thực phẩm, cỏ khô cho súc vật ăn và xử lý chất thải phải theo quy định “251”. (2) Việc nhập khẩu dầu để làm dầu điêzen sinh học phải theo quy định “255”. (3) Việc nhâp khẩu thức ăn gia súc hoặc phụ gia thức ăn gia súc phải theo quy định “404”. (4) Hàng nhập khẩu theo mã này mà không có giấy cho phép nhập khẩu của cơ quan có thẩm quyền sẽ không được phép nhập khẩu.

830

(1) Việc nhập khẩu thực phẩm và các sản phẩm liên quan đến thực phẩm phải theo quy định “F01”. (2) Việc nhập khẩu thuốc cho người phải theo quy định “503”. (3) Việc nhập khẩu dầu và chất béo công nghiệp không phải để làm thực phẩm, cỏ khô cho súc vật ăn và xử lý chất thải phải theo quy định “251”. (4) Việc nhập khẩu dầu để làm dầu điêzen sinh học phải theo quy định “255”. (5) Hàng nhập khẩu theo mã này mà không có giấy cho phép nhập khẩu của cơ quan có thẩm quyền sẽ không được phép nhập khẩu.

831

(1) Việc nhập khẩu phụ gia thực phẩm hoặc thực phẩm nhưng không phải phụ gia thực phẩm phải theo quy định “508”. (2) Việc nhập khẩu thuốc cho người phải theo quy định “503”. (3) Việc nhập khẩu dầu và chất béo công nghiệp không phải để làm thực phẩm, cỏ khô cho súc vật ăn và xử lý chất thải phải theo quy định “251”. (4) Việc nhập khẩu dầu để làm dầu điêzen sinh học phải theo quy định “255”. (5) Hàng nhập khẩu theo mã này mà không có giấy cho phép nhập khẩu của cơ quan có thẩm quyền sẽ không được phép nhập khẩu.

832

(1) Việc nhập khẩu dầu và chất béo công nghiệp không phải để làm thực phẩm, cỏ khô cho súc vật ăn và xử lý chất thải phải theo quy định “251”. (2) Việc nhập khẩu dầu để làm dầu điêzen sinh học phải theo quy định “255”. (3) Hàng nhập khẩu theo mã này mà không có giấy cho phép nhập khẩu của cơ quan có thẩm quyền sẽ không được phép nhập khẩu.

B01

Việc nhập khẩu sẽ phải tuân theo quy định trong Bảng Hàng hóa thuộc Bộ luật về Kiểm dịch động thực vật do Cục Giám sát Kiểm dịch động thực vật và Ủy ban Nông nghiệp, Viện Thực thi biên soạn.

C02

Một số hàng hóa thuộc mã này phải theo quy định pháp lý về giám sát nhập khẩu được Cục Tiêu chuẩn, Đo lường và Giám sát thuộc “Bộ Kinh tế” Đài Loan thông báo.

F01

Việc nhập khẩu thực phẩm phải theo “Quy định về Giám sát Thực phực phẩm nhập khẩu và các sản phẩm liên quan”. Nhà nhập khẩu cần có đơn đề nghị giám sát gửi Cục quản lý Thực phẩm Dược phẩm, “Bộ Y tế và Phúc lợi” (FDA) (Lưu ý: Đề nghị liên hệ FDA để biết các quy định giám sát liên quan tới thực phẩm nhập khẩu).

F02

Nhập khẩu thực phẩm hoặc các sản phẩm có chứa thực phẩm thuộc mã này sẽ phải theo “Quy định về Giám sát Thực phực phẩm nhập khẩu và các sản phẩm liên quan” do “Bộ Y tế và Phúc lợi” công bố. Nhà nhập khẩu cần có đơn đề nghị giám sát gửi Cục quản lý Thực phẩm Dược phẩm, “Bộ Y tế và Phúc lợi” (FDA) (Lưu ý: Đề nghị liên hệ FDA để biết các quy định giám sát liên quan tới thực phẩm nhập khẩu).

MW0

Việc nhập khẩu sản phảm từ Trung Quốc đại lục bị cấm




/



Каталог: Images -> editor -> files
files -> PHỤ LỤc I danh mục các tthc công bố BỔ sung
files -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập- tự do- hạnh phúc
files -> TRƯỜng đÀo tạO, BỒi dưỠng cán bộ CÔng thưƠng trung ưƠNG
files -> BỘ giao thông vận tải báo cáo chuyêN ĐỀ
files -> THỐng kê SỐ liệu chậm hủy chuyến bay của các hàng hkvn
files -> BỘ giao thông vận tải cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
files -> BỘ giao thông vận tảI
files -> Danh sách cấp giấy phép sản xuất phân bón vô CƠ
files -> CHƯƠng trình hội nghị đánh giá kết quả công tác 6 tháng đầu năm
files -> BẢn tin thị trưỜng tháng 3/2014 I/ Tình hình thị trường tháng 2/2014

tải về 156.9 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương