THÔNG 3 LÁ LÂM ĐỒNG
T.I
DANH SÁCH CÁC BÁO CÁO, THÔNG BÁO KHOA HỌC
TÁC GIẢ VÀ NGƯỜI NHẬN XÉT
TT
|
TÊN BÁO CÁO, THÔNG BÁO
|
NGƯỜI VIẾT BÁO CÁO
Học vị và Đơn vị
|
NGƯỜI NHẬN XÉT
Học vị và Đơn vị
|
01
|
Tập hợp những công trình nghiên cứu thông 3 lá Lâm Đồng (1937-1982)
|
- Trương Hồ Tố,
Kỹ sư Viện Lâm Nghiệp
|
|
02
|
Tài nguyên rừng thuộc tỉnh Lâm Đồng
|
- Hoàng Bá Phổ, Nguyễn Trọng Thịnh KS, Đoàn DTQH8
|
Nguyễn Ngọc Lung PTS - Viện LN
|
03
|
Kết quả điều tra đặc điểm lâm học rừng thông 3 lá tỉnh Lâm Đồng
|
- Hoàng Dụng, kỹ sư phân viện DTQH
|
Vũ Đình Huề, KS. CN bộ môn LH viện Lâm nghiệp
|
04
|
Lâm sinh học rừng thông 3 lá Lâm Đồng
|
- Lâm Xuân Sanh, P.Tiến Sĩ Đại học NN - 4
|
Nguyễn Bội Quỳnh KS Vụ K/thuật
|
05
|
Bước đầu nhận xét những biện pháp xúc tiến tái sinh tự nhiên thông 3 lá Lâm Đồng
|
- Lê Văn Bảo - Nguyễn Quang Vinh Kỹ sư trại TH - LN
|
Hoàng Chương Kỹ sư, Chủ nhiệm bộ môn Giống Viện Lâm Nghiệp
|
06
|
Đặc điểm cơ bản rừng thông 3 lá tại Lâm Đồng
|
- Ngô Quế Kỹ sư - Đổ Đình sâm PTS và Lê Văn Bảo KS trại thí nghiệm Lâm nghiệp
|
Nguyễn Ngọc Bình, Chủ nhiệm bộ môn Nông lâm kết hợp viện Lâm nghiệp
|
07
|
Tổng kết kỹ thuật thu hái chế biến và bảo quản hạt giống thông 3 lá Lâm Đồng
|
- Lý Thị Kim Luyên KS xí nghiệp giống cây con LĐ
|
Hoàng Chương KS - Chủ nhiệm bộ môn Giống, viện Lâm nghiệp
|
08
|
Kỹ thuật trồng rừng giống thông 3 lá tại Lâm Đồng
|
- Nguyễn Thị Bé KS - xí nghiệp giống Lâm Đồng
|
Lê Đình Khả PTS - Viện L.Ngiệp
|
09
|
Kỹ thuật gieo ươm cây con thông 3 lá
|
- Lý Thị Kim Luyên KS với sự chỉ đạo của T.D.Giảng
|
Hoàng Chương Ks - chủ nhiệm bộ môn giống viện Lâm nghiệp
|
10
|
Sơ bộ đánh giá kết quả những phương pháp trồng rừng thông 3 lá của trại thí nghiệm Lâm nghiệp Lâm Đồng.
|
- Nguyễn Hoàng Bích KS trại thí nghiệm Lâm nghiệp Lâm Đồng.
|
Nguyễn Xuân Quát KS - Chủ nhiệm bộ môn trồng rừng viện Lâm nghiệp
|
11
|
Công tác trồng rừng thông ở lâm trường Bảo Lộc
|
- Hồ Quốc Thạnh KS - Lâm trường Bảo Lộc.
|
|
12
|
Sinh trưởng và phát triển rừng thông 3 lá trong hai lập địa khác nhau
|
- Nguyễn Huy Đắc KS và các cộng sự LT Di Linh
|
Nguyễn Bội Quỳnh KS Vụ Kỹ thuật
|
13
|
Tổng kết kỹ thuật trong khâu gieo ươm, trồng rừng thông 3 lá Lâm Đồng 1976 - 1983
|
- Phó Đức Đỉnh KS Nông Lâm trường ĐàLạt
|
Nguyễn Xuân Quát KS - Chủ nhiệm bộ môn trồng rừng viện L.Nghiệp
|
14
|
Khai thác gỗ trong rừng hỗn loại (giữa thông 3 lá và các loài cây lá rộng tỉnh Lâm Đồng)
|
- Nguyễn Ngọc Lung PTS Viện Lâm nghiệp
|
Vũ Đình Huề KS - Chủ nhiệm bộ môn lâm học viện Lâm nghiệp
|
15
|
Tình hình chế biến nhựa thông Lâm Đồng
|
- Nguyễn Bá Hưng GĐ xí nghiệp chế biến nhựa thông Lâm Đồng
|
Phạm Đình Thanh KS - Quyền phân viện trưởng PV đặc sản.
|
16
|
Nghiên cứu kỹ thuật khai thác nhựa thông 3 lá (Pinus Khasya)
|
- Lương Văn Tiến, PTS - Phân viện đặc sản rừng.
|
Nguyễn Ngọc Lung, PTS viện Lâm nghiệp.
|
17
|
Tổng kết khoa học kỹ thuật trong lĩnh vực phòng cháy chữa cháy rừng thông tại Lâm Đồng.
|
- Phạm Văn án KS - Chi cục kiểm lâm nhân dân.
|
Nguyễn Bội Quỳnh KS vụ kỹ thuật.
|
18
|
Điều chế rừng thông 3 lá tỉnh Lâm Đồng.
|
- Hoàng Bá Phổ KS - Đoàn DTQH-8
|
Nguyễn Hồng Quân PTS vụ L.Nghiệp
|
19
|
Một số nhận xét về khai thác nhựa thông.
|
- Đinh Minh Thái tổ trưởng khai thác nhựa LT ĐàLạt
|
|
20
|
Báo cáo về sử dụng phương án điều chế rừng.
|
- Phạm Văn Còi Phân trường trưởng L.Trường ĐàLạt
|
Nguyễn Ngọc Lung PTS viện Lâm Nghiệp
|
21
|
Tổng luận: Rừng thông 3 lá Lâm Đồng và các tiến bộ kỹ thuật.
|
- Nguyễn Ngọc Lung PTS viện Lâm nghiệp
|
|
ĐàLạt, ngày 15 tháng 9 năm 1983
TM BAN ĐIỀU HÀNH TỔNG KẾT
TRƯỞNG BAN
Nguyễn Thanh Bình
ĐỀ CƯƠNG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
PHỐI HỢP GIỮA TRUNG ƯƠNG VÀ ĐỊA PHƯƠNG NHẰM XÂY DỰNG
VÀ ÁP DỤNG CÁC TIẾN BỘ KHOA HỌC KỸ THUẬT TRONG KINH DOANH
TOÀN DIỆN RỪNG THÔNG 3 LÁ LÂM ĐỒNG
DỰ THẢO
I. ĐẶT VẤN ĐỀ:
Rừng thông 2 và 3 lá sinh trưởng phát triển trên các cao nguyên thuộc tỉnh Lâm Đồng có diện tích chừng 105.000 Ha mọc thuần loại và 70.000 Ha mọc hỗn loại với cây lá rộng, trữ lượng toàn bộ 8 triệu mét khối. Đó là nguồn tài sản quý báu không chỉ của Lâm Đồng mà có ý nghĩa đối với cả nước.
Đã từ lâu, con người sử dụng ba chức năng chính của rừng thông này là:
1) Cung cấp gỗ cho công nghiệp xây dựng, giao thông, gia dụng, xuất khẩu, công nghiệp diêm giấy, than, củi.
Cung cấp nhựa thông cho nhu cầu xuất cảng và trong nước.
2) Phòng hộ: Rừng thông là một yếu tố quan trọng trong việc bảo vệ môi trường sống ổn định. Nó có tác dụng bảo vệ và điều chỉnh nguồn nước, bảo vệ nước cho các hồ, đập, công trình tưới tiêu và công trình thuỷ điện, bảo vệ một hệ thống cung cấp nước cho tất cả các sông suối đầu nguồn không chỉ đối với Lâm Đồng mà cho các tỉnh Phú Khánh, Thuận Hải, Đồng Nai và nước bạn Kampuchia.
3) Xã hội: Cùng địa hình thiên nhiên sông suối hồ thác tạo nên một cảnh quang tươi đẹp và khí hậu ôn hoà cho phép Lâm Đồng trở thành một trung tâm du lịch nghỉ dưỡng của cả nước, các điều kiện này cũng tạo nên các điều kiện rất thuận lợi cho việc an dưỡng, chữa bệnh cho nhân dân.
Trong 20 năm qua, do nhiều nguyên nhân kinh tế, kỹ thuật và xã hội, rừng thông không những không được mở rộng diện tích và nâng cao trữ lượng, mà ngược lại, bị giảm sút cả về số lượng lẫn chất lượng. So sánh hai thời điểm 1960 và 1983 để thấy chiều hướng chuyển biến:
Năm
|
T.Diện tích
thông thuần loại
|
Tổng trữ lượng
|
Trữ lượng / Ha
|
1960
|
125 ngàn Ha
(cả thông 2 lá)
|
12,5 triệu m3
|
101 m3
|
1983
|
110,5 ngàn Ha
|
8,7 triệu m3
|
79 m3
|
Sự giảm diện tích trên 15 ngàn Ha, giảm tổng trữ lượng 4 triệu mét khối gỗ và quan trọng nhất là giảm năng suất từ 101 xuống tới 79 m3/Ha bình quân.
Kết quả tổng kết các tiến bộ kỹ thuật trong kinh doanh rừng thông 3 lá 1983 cho thấy tiềm năng cung cấp của rừng thông còn hết sức to lớn. Ở cấp đất tốt năng suất tích luỹ có nơi có thể tới 400 - 500 m3/Ha, cấp đất trung bình 200 - 300 m3/Ha. Khả năng đưa năng suất hiện tại lên tới mức tối ưu không phải là không thực tế, khi đó chỉ cần diện tích hiện tại cũng có tổng trữ lượng đến 30 triệu khối, cho phép khai thác hàng năm 40 - 50 ngàn mét khối gỗ và 3 - 7 ngàn tấn nhựa.
Kết quả tổng kết cũng cho thấy rõ các khâu kỹ thuật hiện ở các trình độ hết sức không đồng đều, việc trồng rừng gần như đã giải quyết tốt kỹ thuật tạo cây, kỹ thuật làn đất và trồng, kỹ thuật chăm sóc, nhưng khâu phòng chống lửa rừng là cho rừng non lại rất yếu. Khâu khai thác kỹ thuật rất thô sơ và thường không đảm bảo cho rừng tái sinh tốt...
Việc lập đề cương nghiên cứu này nhằm mục tiêu ngắn là nghiên cứu xây dựng và áp dụng kịp thời các kỹ thuật tối thiểu đảm bảo toàn diện các khâu trong kinh doanh rừng có hiệu suất cao hơn và tái sinh rừng tốt hơn, đó là giai đoạn ngắn 5 năm. Sau đó dần dần bổ sung và xây dựng các tiến bộ kỹ thuật thể hiện bằng một hệ thống quy trình quy phạm sản xuất hoàn chỉnh hơn trong một kế hoạch 10 - 15 năm.
Đề cương này bao gồm các đề tài đã được Nhà nước phê duyệt ở trung ương và chương trình nghiên cứu kinh doanh rừng thông của tỉnh Lâm Đồng. Danh mục đó như sau:
1) Ở trung ương:
- Đề tài 04. 01. 01. 05: Nghiên cứu xây dựng và áp dụng các phương thức khai thác, phục hồi, gây trồng, cải tạo rừng thông Lâm Đồng. (toàn bộ).
- Đề tài 04. 01. 02. 03: Nghiên cứu xây dựng và áp dụng các quy trình công nghệ gây trồng nuôi dưỡng, bảo vệ rừng thông. (trong đó có phần thông 3 lá).
- Đề tài 04. 01. 04. 03: Nghiên cứu đề xuất kỹ thuật và công nghệ trích nhưa thông 3 lá và cây họ dầu... (phần thông 3 lá Lâm Đồng).
- Đề tài 04. 01. 01. 07: Nghiên cứu xây dựng các phương pháp phòng và chống cháy ở những vùng rừng thông dễ cháy (phần thông 3 lá Lâm Đồng).
2) Ở Lâm Đồng: Chương trình nghiên cứu khoa học kỹ thuật về quản lý kinh doanh rừng thông 3 lá (toàn bộ).
Như vậy cần có sự phối hợp để phân công trách nhiệm từng khâu kỹ thuật khỏi làm trùng lặp hoặc bỏ sót và đầu tư kinh phí cho từng bước cụ thể, cũng như đề cử người chủ trì từng bước, từng đề tài, thời hạn và nội dung hoàn thành các bước, các đề tài đó cũng như tổ chức khâu thực hiện bán sản xuất và xây dựng quy trình công nghệ cho sản xuất áp dụng (Viện nghiên cứu LN và các chủ nhiệm đề tài của Nhà nước có trách nhiệm giúp đỡ địa phương trong việc tổ chức nghiên cứu, thực hiện và thi hành về tổng kết.
II. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU:
Tổng hợp mục tiêu các đề tài và chương trình kể trên ta có:
1) Xây dựng các phương thức khai thác và tái sinh rừng.
2) Xây dựng các phương pháp gây trồng nuôi dưỡng và cải tạo rừng thông nghèo nhằm tới năm 2000 đưa năng suất tích lũy lên 100 mét khối/ha gỗ cây đứng.
3) Hoàn thiện kỹ thuật và quy trình công nghệ khai thác chế biến nhựa thông 3 lá, năng suất cao, ổn định sản lượng, và bảo đảm tiêu chuẩn quốc tế.
4) Xây dựng hệ thống biện pháp kỹ thuật phòng chống lửa ở rừng thông có hiệu lực.
5) Xây dựng các kiến nghị về tổ chức và quản lý sản xuất rừng thông cho phù hợp với các tiến bộ kỹ thuật mới. Tiến hành sản xuất thử.
III. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU:
1. Đối tượng nghiên cứu nhằm vào cây thông, rừng thông 3 lá thuần loại và hỗn loại với cây lá rộng, môi trường mà chúng sinh trưởng phát triển.
2. Phạm vi nghiên cứu giới hạn trong diện tích đất thông, rừng thông hiện có của tỉnh Lâm Đồng.
Trong khoa học, phạm vi nghiên cứu giới hạn ở hai mặt là:
- Các khoa học cơ bản, đủ tối thiểu làm cơ sở cho các biện pháp kỹ thuật cần thiết trong từng lĩnh vực sẽ trình bày kỹ trong phần nội dung.
- Kỹ thuật cụ thể các khâu: đáp ứng yêu cầu đầu tiên của sản xuất ở mức độ có quy trình quy phạm nhưng sơ bộ để giai đoạn hai bổ sung dần.
IV. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU:
1. Khoa học cơ sở:
- Đặc tính sinh thái thông và các loài lá rộng có thể trồng rừng hỗn loại và trồng đai xanh cản lửa.
- Quy luật kết cấu lâm phần, xây dựng các mô hình kết cấu tối ưu.
- Tiếp tục nghiên cứu động thái đất thông, xác định phân loại đất trồng thông.
2. Chọn giống:
- Thí nghiệm các xuất xứ.
- Thí nghiệm chọn giống cá thể, quần thể.
3. Trồng rừng: Nghiên cứu trồng rừng hỗn loại nhằm chống cháy.
- Trồng rừng kết hợp cây công nghiệp và cây thuốc.
- Trồng rừng bằng cây con rễ trần và hạt giống gieo thẳng.
4. Quy luật tăng trưởng của rừng thông.
- Quy luật tăng trưởng của cây và lâm phần theo các nhân tố D, H, V, tán lá.
- Kỹ thuật chăm sóc, tỉa đốn, trong nuôi dưỡng rừng.
- Các tuổi thành thục của rừng.
- Phân chia cấp đất.
- Ảnh hưởng của các phương thức trích nhựa với tăng trưởng.
5. Cải tạo và làm giàu rừng thông:
- Phân loại tiêu chuẩn.
- Kỹ thuật làm giàu các rừng nghèo kiệt.
- Kỹ thuật cải tạo rừng quá nghèo và cây rải rác.
6. Phương thức khai thác đảm bảo tái sinh.
- Khai thác trắng xúc tiến tái sinh tự nhiên và trồng lại rừng.
- Khai thác chọn trong rừng phòng hộ, xúc tiến tái sinh tự nhiên.
7. Trích nhựa thông.
- Sử dụng chất kích thích tăng sản lượng nhựa.
- Ảnh hưởng của các phương pháp trích nhựa tái sinh trưởng phát triển của cây thông.
8. Phòng chống cháy:
- Các kỹ thuật phòng chống bằng băng trắng.
- Các kỹ thuật phòng chống bằng băng xanh và rừng hỗn loại.
- Dự báo và tổ chức phòng chống.
V. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:
Đối với đề tài tổng hợp các môn khoa học kỹ thuật nhằm tác động cho một đối tượng như thế này, khó có thể trình bày tỉ mỉ dự kiến các phương pháp nghiên cứu cho 8 nội dung đã trình bày trên vì ai cũng biết mỗi môn khoa học kỹ thuật có những phương pháp nghiên cứu hoàn toàn khác nhau. Do đó chỉ có thể khái quát những nguyên tắc chung như sau:
- Thực nghiệm (trong chậu và hiện trường) số lượng mẫu đủ lớn và lặp lại một số lần để các chỉ tiêu nghiên cứu ổn định, áp dụng cho các nghiên cứu về giống, trồng cây, sinh thái.
- Phân tích trong phòng áp dụng cho các đối tượng cần xác định thành phần định tính, định lượng hoá học như đất, sinh lý, chế biến nhựa thông...
- Phương pháp mô tả, quan sát hoặc đo đếm định kỳ: áp dụng cho việc nghiên cứu lâm học, sinh thái, tăng trưởng và các nhân tố diễn biến theo thời gian.
- Điều tra, đo đạc, chỉnh lý số liệu, xây dựng quy luật: áp dụng cho các nghiên cứu và điều tra rừng, tăng trưởng, cấu trúc rừng.
Nói chung mỗi môn khoa học đều có những phương pháp nghiên cứu riêng, từ phương pháp bố trí thí nghiệm đến xây dựng và kiểm tra kết luận. Vì vậy mỗi đề tài hoặc mỗi bước sẽ được trình bày phương pháp nghiên cứu riêng của mình. Nhìn chung giai đoạn đầu cần xây dựng tạm thời các quy trình áp dụng ngay cho sản xuất với độ chính xác chưa cao thì dùng các phương pháp nhanh, giai đoạn sau sẽ dùng các phương pháp chính xác hơn.
VI. TIẾN BỘ, PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM:
TT
|
NỘI DUNG
(2)
|
KẾT QUẢ
SẼ ĐẠT
(3)
|
THỜI GIAN
|
CƠ QUAN
THỰC HIỆN
(6)
|
Bắt
đầu
(4)
|
Kết
thúc
(5)
|
01
|
Nghiên cứu kết cấu lâm phần
xây dựng kết cấu tối ưu.
|
Q/luật kết cấu
rừng thông 3 lá
|
1983
|
1985
|
Viện LN
|
02
|
Đ.điểm đất rừng thông
phân loại đất trồng thông 3 lá
|
B/c đ/điểm
Bản phân loại
|
1981
|
1984
1985
|
Viện LN
|
03
|
N/cứu sinh thái rừng thông 3 lá, một số loài lá rộng có thể mọc dưới tán thông.
|
B/c đ/điểm
sinh thái
|
1983
|
1984
|
Sở LN - LĐ
|
04
|
N/cứu xuất xứ thông 3 lá
|
Chọn xuất xứ
tốt
T/chủng
giống tốt
|
1984
1984
|
1987
1987
|
Viện LN + XN giống
- nt -
|
05
|
Phân loại các Var. và giá trị gỗ, nhựa mỗi loại.
|
Báo cáo KH
chọn thứ
|
1983
|
1984
|
Viện LN + ĐH Đà Lạt
|
06
|
Trồng rừng hỗn loại với cây lá
rộng
|
B/cáo quy trình
mô hình
|
1984
|
1987
|
Sở LN + XN
giống cây con
|
|
Trồng rừng bằng cây rễ trần và
bằng hạt (gieo thẳng) trồng rừng thông kết hợp cây lương
thực, cây thuốc.
|
Quy trình
mô hình
Quy trình
|
1983
1984
|
1987
1987
|
Viện LN + TN
Sở LN
|
07
|
Quy luật t/trưởng rừng thông 3
lá.
Kỹ thuật tỉa chăm sóc nuôi
dưỡng rừng non.
Phân chia cấp đất.
|
Báo cáo
Quy trình
B/cấp đất
|
1983
1984
1985
|
1985
1985
1985
|
Viện LN
Viện LN
Viện LN
|
08
|
Kỹ thuật làm giàu rừng thông
tự nhiên nghèo kiệt
|
Quy trình
mô hình
|
1984
|
1987
|
Viện LN +
Trại TN.
|
09
|
P/thức khai thác đảm bảo tái sinh.
|
a) QT - TT
b) QT - CT
|
1983 1984
|
1984 1987
|
Viện LN
Sở LN
|
10
|
N/cứu sử dụng kích thích tố để tăng sản lượng khai thác NT 3 lá
Ảnh hưởng các pp trích nhựa tới tăng trưởng và phẩm chất gỗ.
|
Quy trình
Bo sơ bộ
Báo cáo
chính thức
|
1983
1984
1984
|
1985
1985
1988
|
PVĐSR
PVĐSR
PVĐSR
|
11
|
KT và hiệu quả chống cháy của băng trắng.
Phòng chống lửa bằng băng xanh và rừng hỗn loại
|
Quy trình
Quy trình
|
1984
1984
|
1985
1987
|
Sở LN
Sở LN
|
12
|
Nâng cao SL CL, nhựa XK
Chế biến các S/phẩm mới từ nhựa thông
|
QT t/chuẩn nt
|
1983
nt
|
1985
nt
|
Sở LN
nt
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |