THỨC Ăn và NĂng lưỢNG



tải về 86.68 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu25.07.2016
Kích86.68 Kb.
#4575
THÔNG TIN DINH DƯỠNG


THỨC ĂN VÀ NĂNG LƯỢNG


  • Năng lượng được tính bằng kJ (ki-lô Jun). Ki-lô Jun cũng được dùng để tính năng lượng có trong thức ăn và năng lượng tiêu thụ trong các hoạt động khác nhau hàng ngày.

  • Năng lượng hàng ngày mà một người lớn cần nạp là 8700kJ.

Bảng dưới đây cho biết thông tin dinh dưỡng của một số món ăn có trong các cửa hàng KFC. Thực đơn hàng ngày là tổ hợp từ các món ăn trên.




STT

Tên món ăn

Trọng lượng (gam)

Năng lượng (kJ)

Năng lượng

(kJ trên 100 gam)

Đường (gam)

Muối (milligram)



ORC

152

1785

1171

14,4

898



PC

135

1852

1372

25,9

755



TG

216

2167

1001

45,7

765



OFB

178

1688

948

44,2

853



ZFB

196

1805

921

47,4

1046



IC

303

1008

333

48,4

117


Câu hỏi 1: THÔNG TIN DINH DƯỠNG PM5xxxQ01 – 019

Nam muốn ăn tối đa một phần ba của năng lượng hàng ngày từ các món ăn KFC. Nam phải chọn hai món ăn nào ?

Tên hai món ăn: …………………………………………………………………………………...............

THÔNG TIN DINH DƯỠNG MĂ HÓA 1

MỤC ĐÍCH CÂU HỎI:



  • Mô tả: Đọc các thông tin có trong bảng và thực hiện các phép tính số học trên các dữ liệu tìm được và so sánh với 8700 kJ

  • Lĩnh vực nội dung toán học: sự không chắc chắn và số liệu

  • Bối cảnh: xã hội

  • Quy trình: áp dụng

Mức tối đa

Mã 1: PC và IC



Không đạt

Mã 0: Câu trả lời khác

Mã 9: Không trả lời
Câu hỏi 2: THÔNG TIN DINH DƯỠNG PM5xxxQ02 – 019

Biểu đồ dưới đây dựa trên bảng trên.



Trục hoành biểu diễn:

  1. Trọng lượng (gam)

  2. Năng lượng (kJ)

  3. Năng lượng (kJ trong100 gam)

  4. Đường (gam)

  5. Muối (mil-li-gam)


THÔNG TIN DINH DƯỠNG HƯỚNG DẪN MÃ HÓA 2

MỤC ĐÍCH CÂU HỎI:



  • Mô tả: Xác định dữ liệu tương ứng với biểu đồ.

  • Lĩnh vực nội dung toán học: sự không chắc chắn và số liệu

  • Bối cảnh: xã hội

  • Quy trình: diễn giải


Mức tối đa

Mã 1: C. Năng lượng (kJ trong 100 gam)



Không đạt

Mã 0: Câu trả lời khác

Mã 9: Không trả lời

Câu hỏi 3: THÔNG TIN DINH DƯỠNG PM5xxxQ03 – 0129

Tính năng lượng trung bình có từ các món ăn của cửa hàng KFC.

………………………………………………………………………………………………...……...……………………………………………………………………………………………........................

THÔNG TIN DINH DƯỠNG HƯỚNG DẪN MÃ HÓA 3

MỤC ĐÍCH CÂU HỎI:



  • Mô tả: Thực hiện các phép toán số học đối với các dữ liệu cần xác định

  • Lĩnh vực nội dung toán học: sự không chắc chắn và số liệu

  • Bối cảnh: xã hội

  • Quy trình: diễn giải

Mức tối đa

Mã 2: (1785 + 1852 + 2167 + 1688 + 1805 + 1008) / 6 = 1717,5



Mức không tối đa

Mã1: 10305 kJ (chỉ cộng) hoặc cộng ba hay bốn số thay vì sáu



Không đạt

Mã 0: Câu trả lời khác

Mã 9: Không trả lời

Câu hỏi 4: THÔNG TIN DINH DƯỠNG PM5xxxQ04 – 0129

Linh muốn mua hai món ăn trong thực đơn. Anh ấy có bao nhiêu lựa chọn?

...………………………………………………………………………………………………………...…………………………………………………………………………………………........................

………………………………………………………………………………………………….............



THÔNG TIN DINH DƯỠNG HƯỚNG DẪN MÃ HÓA 4

MỤC ĐÍCH CÂU HỎI:



  • Mô tả: Tìm tất cả các khả năng từ một tập hợp các khả năng

  • Lĩnh vực nội dung toán học: sự không chắc chắn và số liệu

  • Bối cảnh: xã hội

  • Quy trình: diễn giải

Mức tối đa

Mã 2: 15


Mức không tối đa

Mã1: Các số trong khoảng từ 10 đến 14.



Không đạt

Mã 0: Câu trả lời khác

Mã 9: Không trả lời

Câu hỏi 5: THÔNG TIN DINH DƯỠNG PM5xxxQ05 – 0129

Nam rất thích các món ăn ở cửa hàng KFC và ăn 2 lần trong ngày và mỗi lần không quá 3 món ăn. Hãy nêu hai thực đơn mà Nam có thể chọn từ các món ắn KFC sao cho có đủ năng lượng cho hàng ngày. Giải thích sự lựa chọn.

.……………..............…………………………………………………………………………………..

………………………….............………………………………………………………………………

……………………………………............…………………………………………………………….

THÔNG TIN DINH DƯỠNG HƯỚNG DẪN MÃ HÓA 5

MỤC ĐÍCH CÂU HỎI:



  • Mô tả: Xác định và tính tổng năng lượng sau đó so sánh với 8700.

  • Lĩnh vực nội dung toán học: sự không chắc chắn và số liệu

  • Bối cảnh: xã hội

  • Quy trình: áp dụng

Mức tối đa

Mã 2: Menu 1 (8520kJ): (PC + TG + OFB + ZFB + IC) or Menu 2 (8617kJ): (ORC + PC + TG + ZFB + IC)



Mức không tối đa

Mã1: Đưa ra một cách lựa chọn



Không đạt

Mã 0: Câu trả lời khác

Mã 9: Không trả lời
Câu hỏi 6: THÔNG TIN DINH DƯỠNG PM5xxxQ06 – 0129

Hoa cho răng “Nếu tôi ăn cả hai món ăn TG và OFB, thì năng lượng có được nhỏ hơn một phần ba so với tổng năng lượng có trong thực đơn.”

Giải thích tại sao nhận định của Hoa không đúng. Hãy giải thích câu trả lời bằng tính toán.

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...............................

THÔNG TIN DINH DƯỠNG HƯỚNG DẪN MÃ HÓA 6

MỤC ĐÍCH CÂU HỎI:



  • Mô tả: thực hiện phép tính số học và so sánh

  • Lĩnh vực nội dung toán học: sự không chắc chắn và số liệu

  • Bối cảnh: xã hội

  • Quy trình: áp dụng

Mức tối đa

Mã 2: Tổng năng lượng là 1035. TG + OFB cho 3855 (37,42%) so với tổng.



Mức không tối đa

Mã1: Đưa ra câu trả lời không có giải thích



Không đạt

Mã 0: Câu trả lời khác

Mã 9: Không trả lời
Câu hỏi 7: THÔNG TIN DINH DƯỠNG PM5xxxQ07 – 0129

Thông tin dinh dưỡng có thể cho phép trả lời các câu hỏi sau. Khoang tròn vào “Có” hoặc “Không” cho mỗi câu hỏi.



Thông tin dinh dưỡng có thể cho phép trả lời câu hỏi

Có hoặc Không?

Một người hàng ngày ăn bao nhiêu đường?

Có / Không

Món ăn nào có nhiều năng lượng nhất ?

Có / Không

Hàng ngày một người có thể ăn bao nhiêu món ăn?

Có / Không

Năng lượng tối đa một người có thể ăn hàng ngày là bao nhiêu?

Có / Không


THÔNG TIN DINH DƯỠNG HƯỚNG DẪN MÃ HÓA 6

MỤC ĐÍCH CÂU HỎI:



  • Mô tả: Hiểu các dữ liệu.

  • Lĩnh vực nội dung toán học: sự không chắc chắn và số liệu

  • Bối cảnh: xã hội

  • Quy trình: áp dụng

Mức tối đa

Mã 2: Kết quả: Không, Có, Không, Không.



Mức không tối đa

Mã1: Hai hoặc 3 câu đúng.



Không đạt

Mã 0: Ít hơn hai câu trả lời đúng.

Mã 9: Không trả lời
Quy tắc đấu loại trong thi đấu chạy tiếp sức -

Đường đua 4x100m dành cho Nam

Trong kỳ Olympic, cuộc thi đấu chạy tiếp sức đường đưa 4x100m dành cho Nam, mỗi vân động viên của mỗi đội phải chạy 100m. Cuộc thi chạy tiếp sức được bắt đầu bằng các bảng đấu. Số lượng bảng đấu và số lượng các đội tiếng vào vòng sau phụ thuộc vào số đội tham gia thi đấu. Ở mỗi bảng, những đôi được xếp hạng cao nhất sẽ được vào, cùng với đội nhanh nhất trong các đội thua ở tất cả các bảng. Các vòng đấu tiếp sau cũng tiếp túc như vậy cho đến khi có 8 đội vào vòng chung kết.

Bảng dưới đây cho thấy thời gian chạy của các đội ở vòng chung kết tại kỳ Olypmpic 2012.

Xếp hạng

Đội

Thời gian




1

Jamaica

36.84

WR

2

United States

37.04

NR

3

Trinidad&Tobago

38.12




4

France

38.16




5

Japan

38.35




6

Netherlands

38.39




7

Australia

38.43




8

Canada

DQ




Olympic 2012: Kết quả vòng chung kết - đường đua 4x100m dành cho Nam

Legend:

Disqualified DQ

World Record WR

National Record NR



CÂU HỎI NHIỀU LỰA CHỌN

Câu hỏi 1:

Thời gian chạy trung bình của các đội tham gia vòng chung kết?

A. 8,29

B. 9,48


C. 33.16

D. 37,90

Mục đích câu hỏi:

Mô tả: Tính toán thời gian chạy trung bình của các đội tham gia vòng chung kết.

Nội dung toán học: không chắc chắn và số liệu

Bối cảnh: Xã hội

Quy trình: Áp dụng

Mức tối đa:

Mã 1: 37,9s

Không đạt:

Mã 0: Các câu trả lời khác.

Mã 9: Không có câu trả lời

CÂU HỎI TỰ LUẬN

Câu hỏi 2:

Giả sử rằng ở mỗi vòng loại (heat), chỉ chọn 1 đội tốt nhất vào vòng trong.

Hỏi ở vòng thi đấu ngay trước vòng chung kết có ít nhất bao nhiêu đội? Trình bày lời giải của em.
Đáp án: ..........................

.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................


Mục đích câu hỏi:

Mô tả: Phân tích các tình huống/mô hình để xác định hướng giải quyết để đưa ra con số cần thiết.

Nội dung toán học: không chắc chắn và số liệu

Bối cảnh: Xã hội

Quy trình: Áp dụng Công thức

Mức tối đa:

Mã 2: 14 đội

Giải thích: Số heat ở vòng trước vòng chung kết là: 8-1 = 7

Số đội tham gia ít nhất: 7x2 = 14

Mức chưa tối đa:

Mã 1: Chỉ đưa ra đáp án 14 đội, không có lời giải.

Không đạt:

Mã 0: Các câu trả lời khác.

Mã 9: Không có câu trả lời
Câu hỏi 3:

Người ta trao huy chương cho 3 đội chạy nhanh nhất. Hỏi thời gian chạy trung bình của đội tuyển Pháp cần giảm bao nhiêu giây để có thể đạt huy chương?


Đáp án:.........................

.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................



Mục đích câu hỏi:

Mô tả: Tính thời gian chạy trung bình của đội pháp và chênh lệch với đội trên gần nhất.

Nội dung toán học: không chắc chắn và số liệu

Bối cảnh: Xã hội

Quy trình: Áp dụng

Mức tối đa:

Mã 1: 0,01s

Không đạt:

Mã 0: Các câu trả lời khác.

Mã 9: Không có câu trả lời
CÂU HỎI NHIỀU LỰA CHỌN PHỨC TẠP

Câu hỏi 4:

Dựa vào bảng kết quả về thời gian chạy của các đội ở vòng chung kết, hãy xác định xem những nhận định sau có đúng không? Khoanh tròn "Đúng" hoặc "Sai" cho mỗi nhận định.





Nhận định

Nhận định đúng hay sai?

Vận tốc trung bình của các vận động viên 3 đội đoạt giải lớn hơn 40 km/h

Đúng/Sai

Có hai đội được xếp hạng kề nhau mà thời gian chạy trung bình của các vận động viên chênh nhau hơn 0,25s

Đúng/Sai

Mỗi vận động viên của Pháp chạy chậm hơn mỗi vận động viên của Jamaica 0,4s

Đúng/Sai

Có 3 đội có vận tốc trung bình lớn hơn 38km/h

Đúng/Sai


Mục đích câu hỏi:

Mô tả: tính toán thời gian và vận tốc chạy trung bình.

Nội dung toán học: không chắc chắn và số liệu

Bối cảnh: Xã hội

Quy trình: Công thức

Mức tối đa:

Mã 2: Bốn câu đúng theo thứ tự: Sai, đúng, sai, sai

Mức chưa tối đa:

Mã 1: Chỉ đưa ra được 2 đáp á đúng trong 4 đáp án.

Không đạt:

Mã 0: Các câu trả lời khác.

Mã 9: Không có câu trả lời
CÂU HỎI TỰ LUẬN

Đội Canada bị loại sau khi hoàn thành đường đua vì đã phạm lỗi chuyền gậy. Họ hoàn thành đường đua với thời gian là 38,07s.

Hỏi đội Canada sẽ xếp hạng bao nhiêu nếu họ không bị loại?

Đáp án:..........................


Mục đích câu hỏi:

Mô tả: Xem xét bảng biểu để tìm ra thứ hạng đúng.

Nội dung toán học: không chắc chắn và số liệu

Bối cảnh: Xã hội



Quy trình: Áp dụng

Mức tối đa:

Mã 1: hạng 3

Không đạt:

Mã 0: Các câu trả lời khác.

Mã 9: Không có câu trả lời



Каталог: upload -> editor -> file
upload -> BỘ thông tin truyềN thông thuyết minh đỀ TÀi xây dựng quy chuẩn kỹ thuật thiết bị giải mã truyền hình số MẶT ĐẤt set – top box (stb)
upload -> CHỦ TỊch nưỚC
upload -> CHỦ TỊch nưỚC
upload -> Kính gửi Qu‎ý doanh nghiệp
upload -> VIỆn chăn nuôi trịnh hồng sơn khả NĂng sản xuất và giá trị giống của dòng lợN ĐỰc vcn03 luậN Án tiến sĩ NÔng nghiệp hà NỘI 2014
file -> BỘ giáo dục và ĐÀo tạO ––– Số: 11
file -> CÔng ty cổ phần quốc tế tiamo web
file -> QuyếT ĐỊnh của bộ giáo dục và ĐÀo tạo số 7/2008/QĐ-bgdđt ngàY 17 tháng năM 2008 ban hành mẫu bằng tốt nghiệp trung học cơ SỞ
file -> Nguyên tắc định khoản

tải về 86.68 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương